Hệ thống pháp luật

UBND TỈNH KONTUM
LIÊN SỞ XÂY DỰNG - TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/CBLS-XD-TC

Kon Tum, ngày 14 tháng 5 năm 2015

 

CÔNG BỐ

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG LÀM CƠ SỞ LẬP, QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM TỪ NGÀY 15/5/2015

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP, ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD, ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Văn bản số 809/UBND-KTN, ngày 27/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc triển khai thực hiện Thông tư số 01/2015/TT-BXD, ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng.

Liên Sở Xây dựng - Tài chính công bố đơn giá nhân công làm cơ sở lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng áp dụng từ ngày 15/5/2015 như sau:

I. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG

1. Đơn giá nhân công xác định đảm bảo các nguyên tắc sau:

a) Phù hợp với trình độ tay nghề theo cấp bậc nhân công trong hệ thống định mức dự toán xây dựng công trình.

b) Phù hợp với mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị trường lao động của từng địa phương, nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định.

c) Phù hợp với đặc điểm, tính chất công việc của nhân công xây dựng.

d) Đáp ứng yêu cầu chi trả một số khoản chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và một số khoản phải trả khác).

2. Đơn giá nhân công sử dụng để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng,… để cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở xác định giá gói thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

3. Đơn giá nhân công được Bộ Xây dựng công bố điều chỉnh khi mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị trường lao động có sự biến động.

II. CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG

1. Mức lương đầu vào:

- Mức lương đầu vào vùng III gồm: thành phố Kon Tum và huyện Đăk Hà là 2.000.000 đồng/tháng.

- Mức lương đầu vào vùng IV gồm các huyện: Đăk Tô, Ngọc Hồi, Đăk Glei, Sa Thầy, Kon Rẫy, Tu Mơ Rông, Kon Plông là 1.900.000 đồng/tháng.

Mức lương đầu vào đã bao gồm các khoản lương phụ, các khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, phụ cấp không ổn định sản xuất và đã tính đến các yếu tố thị trường.

2. Cấp bậc, hệ số lương nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng: Thực hiện theo Phụ lục số 1 kèm theo Công bố này.

3. Xác định và Công bố Đơn giá nhân công

a) Đơn giá nhân công được xác định theo công thức sau:

GNC = LNC × HCB ×

Trong đó:

- GNC: đơn giá nhân công tính cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng.

- LNC: mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng. Mức lương này đã bao gồm các khoản lương phụ, các khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, phụ cấp không ổn định sản xuất và đã tính đến các yếu tố thị trường công bố tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này.

- HCB: hệ số lương theo cấp bậc của nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng công bố tại Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này.

- t: 26 ngày làm việc trong tháng.

b) Công bố Đơn giá nhân công: Thực hiện theo Phụ lục số 2 kèm theo Công bố này.

Đơn giá nhân công các cấp bậc 1,5; 2,5; 3,5; 4,5; 5,5; 6,5; 7,5 của công bố này được xác định bằng phương pháp nội suy. Đối với các cấp bậc còn lại đơn vị tự xác định bằng phương pháp nội suy.

III. XỬ LÝ CHUYỂN TIẾP

1. Các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước ngày 15/5/2015 thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký. Các gói thầu chưa ký kết hợp đồng xây dựng trước ngày 15/5/2015 thì điều chỉnh giá gói thầu theo quy định tại công bố này.

2. Đối với một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng, Sở Tài chính để xem xét, giải quyết theo quy định./.

 

GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH

KT. GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
PHÓ GIÁM ĐỐC




Nguyễn Văn Bách

 

Nơi nhận:
- UBND tỉnh (thay b/c);
- Vụ kinh tế XD - Bộ XD (thay b/c);
- Lãnh đạo Sở Xây dựng, Sở Tài chính;
- Các phòng chuyên môn Sở Xây dựng, Sở Tài chính;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các Sở, ban, ngành tuyến tỉnh;
- Trang Thông tin điện tử Sở Xây dựng;
- Trang Thông tin điện tử Sở Tài chính;
- Lưu: VT, QLXD. ptnam.

 

 

PHỤ LỤC SỐ 1

(Kèm theo Công bố số 03/CBLS-XD-TC ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Liên Sở Xây dựng - Tài chính)

Cấp bậc, hệ số lương nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng

a) Bảng số 1: Cấp bậc, hệ số lương công nhân xây dựng

Cấp bậc công nhân xây dựng

I

II

III

IV

V

VI

VII

Nhóm I

Hệ số lương

1,55

1,83

2,16

2,55

3,01

3,56

4,20

Nhóm I

Hệ số lương

1,76

2,07

2,44

2,86

3,37

3,96

4,65

* Ghi chú:

1) Nhóm I gồm:

- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất;

- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);

- Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn..).

2) Nhóm II gồm:

- Các công tác không thuộc nhóm I.

b) Bảng số 2: Cấp bậc, hệ số lương kỹ trực tiếp

Cấp bậc kỹ sư

I

II

III

IV

V

VI

VII

VII

Hệ số lương

2,34

2,65

2,96

3,27

3,58

3,89

4,20

4,51

* Ghi chú:

Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,... được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng theo Bảng số 2.

c) Bảng số 3: Cấp bậc, hệ số lương nghệ nhân

Cấp bậc nghệ nhân

I

II

Hệ số lương

6,25

6,37

* Ghi chú:

Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức, dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương tại Bảng số 3.

d) Bảng số 4: Cấp bậc, hệ số lương công nhân lái xe

Cấp bậc công nhân

Nhóm xe

I

II

III

IV

Hệ số lương

Nhóm I

2,18

2,57

3,05

3,60

Nhóm II

2,51

2,94

3,44

4,05

Nhóm III

2,99

3,50

4,11

4,82

* Ghi chú:

1) Nhóm I: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5 tấn; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5 tấn; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.

2) Nhóm II: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5 tấn đến dưới 25 tấn; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5 tấn đến dưới 25 tấn; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5 tấn đến dưới 25 tấn; ô tô đầu kéo dưới 200CV; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.

3) Nhóm III: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25 tấn trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25 tấn trở lên.

đ) Bảng số 5: Cấp bậc, hệ số lương của thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác

+ Bảng số 5.1: Cấp bậc, hệ số lương thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc

Chức danh

Nhóm I

Nhóm II

Cấp bậc thợ

I

II

I

II

Hệ số lương

1. Thuyền trưởng

3,73

3,91

4,14

4,36

2. Thuyền phó 1, máy 1

3,17

3,30

3,55

3,76

3. Thuyền phó 2, máy 2

2,66

2,81

2,93

3,10

* Ghi chú:

1) Nhóm I: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5 CV đến 150CV.

2) Nhóm II: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.

+ Bảng số 5.2: Cấp bậc, hệ số lương thủy thủ, thợ máy, thợ điện

Chức danh

Cấp bậc thợ

I

II

III

IV

Hệ số lương

1. Thủy thủ

1,93

2,18

2,51

2,83

2. Thợ máy, thợ điện

2,05

2,35

2,66

2,99

+ Bảng số 5.3: Cấp bậc, hệ số lương thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông

Chức danh theo nhóm tàu

Tàu hút dưới 150m3/h

Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

Cấp bậc thợ

I

II

I

II

I

II

Hệ số lương

1. Thuyền trưởng

3,91

4,16

4,37

4,68

4,88

5,19

2. Máy trưởng

3,50

3,73

4,16

4,37

4,71

5,07

3. Điện trưởng

 

 

 

 

4,16

4,36

4. Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó

3,48

3,71

4,09

4,30

4,68

4,92

5. Kỹ thuật viên cuốc 2

3,17

3,50

3,73

3,91

4,37

4,68

+ Bảng số 5.4: Cấp bậc, hệ số lương thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển

Chức danh theo nhóm tàu

Từ 300m3/h đến 800m3/h

Từ 800m3/h trở lên

Cấp bậc thợ

I

II

I

II

Hệ số lương

1. Thuyền trưởng tàu hút bụng

5,19

5,41

5,41

5,75

2. Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

4,92

5,19

5,19

5,41

3. Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

4,37

4,68

4,68

4,92

4. Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

4,68

4,92

4,92

5,19

5. Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút

4,16

4,37

4,37

4,68

g) Bảng số 6: Cấp bậc, hệ số lương thợ lặn

Chức danh

Cấp bậc thợ

I

II

III

IV

Hệ số lương

1. Thợ lặn

2,99

3,28

3,72

4,15

2. Thợ lặn cấp I

4,67

5,27

 

 

3. Thợ lặn cấp II

5,75

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 2

(Kèm theo Công bố số 03/CBLS-XD-TC ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Liên Sở Xây dựng, Tài chính)

a) Bảng số 1: Đơn giá nhân công công nhân xây dựng

Đơn giá nhân công: đồng/ngày công

Cấp bậc công nhân xây dựng

Hệ số lương

Vùng III

Vùng IV

Nhóm I

 

 

 

Cấp bậc 1

1,55

119.231

113.269

Cấp bậc 1,5

1,69

130.000

123.500

Cấp bậc 2

1,83

140.769

133.731

Cấp bậc 2,5

1,995

153.462

145.788

Cấp bậc 3

2,16

166.154

157.846

Cấp bậc 3,5

2,355

181.154

172.096

Cấp bậc 4

2,55

196.154

186.346

Cấp bậc 4,5

2,78

213.846

203.154

Cấp bậc 5

3,01

231.538

219.962

Cấp bậc 5,5

3,285

252.692

240.058

Cấp bậc 6

3,56

273.846

260.154

Cấp bậc 6,5

3,88

298.462

283.538

Cấp bậc 7

4,20

323.077

306.923

Nhóm II

 

 

 

Cấp bậc 1

1,76

135.385

128.615

Cấp bậc 1,5

1,915

147.308

139.942

Cấp bậc 2

2,07

159.231

151.269

Cấp bậc 2,5

2,255

173.462

164.788

Cấp bậc 3

2,44

187.692

178.308

Cấp bậc 3,5

2,65

203.846

193.654

Cấp bậc 4

2,86

220.000

209.000

Cấp bậc 4,5

3,115

239.615

227.635

Cấp bậc 5

3,37

259.231

246.269

Cấp bậc 5,5

3,665

281.923

267.827

Cấp bậc 6

3,96

304.615

289.385

Cấp bậc 6,5

4,305

331.154

314.596

Cấp bậc 7

4,65

357.692

339.808

* Ghi chú:

1) Nhóm I gồm:

- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất;

- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);

- Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn..).

2) Nhóm II gồm:

- Các công tác không thuộc nhóm I.

b) Bảng số 2: Đơn giá nhân công kỹ trực tiếp

Đơn giá nhân công: đồng/ngày công

Cấp bậc kỹ

Hệ số lương

Vùng III

Vùng IV

Cấp bậc 1

2,34

180.000

171.000

Cấp bậc 1,5

2,495

191.923

182.327

Cấp bậc 2

2,65

203.846

193.654

Cấp bậc 2,5

2,805

215.769

204.981

Cấp bậc 3

2,96

227.692

216.308

Cấp bậc 3,5

3,115

239.615

227.635

Cấp bậc 4

3,27

251.538

238.962

Cấp bậc 4,5

3,425

263.462

250.288

Cấp bậc 5

3,58

275.385

261.615

Cấp bậc 5,5

3,735

287.308

272.942

Cấp bậc 6

3,89

299.231

284.269

Cấp bậc 6,5

4,045

311.154

295.596

Cấp bậc 7

4,20

323.077

306.923

Cấp bậc kỹ sư

Hệ số lương

Vùng III

Vùng IV

Cấp bậc 7,5

4,355

335.000

318.250

Cấp bậc 8

4,51

346.923

329.577

* Ghi chú:

Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,... được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì đơn giá nhân công áp dụng theo Bảng số 2.

c) Bảng số 3: Đơn giá nhân công nghệ nhân

Đơn giá nhân công: đồng/ngày công

Cấp bậc nghệ nhân

Hệ số lương

Vùng III

Vùng IV

Cấp bậc 1

6,25

480.769

456.731

Cấp bậc 1,5

6,49

499.231

474.269

Cấp bậc 2

6,73

517.692

491.808

*Ghi chú:

Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức, dự toán hiện hành thì đơn giá nhân công áp dụng Bảng số 3.

d) Bảng số 4: Đơn giá nhân công công nhân lái xe

Đơn giá nhân công: đồng/ngày công

Cấp bậc công nhân

Hệ số lương

Vùng III

Vùng IV

Nhóm xe I

 

 

 

Cấp bậc 1

2,18

167.692

159.308

Cấp bậc 1,5

2,38

182.692

173.558

Cấp bậc 2

2,57

197.692

187.808

Cấp bậc 2,5

2,81

216.154

205.346

Cấp bậc 3

3,05

234.615

222.885

Cấp bậc 3,5

3,325

255.769

242.981

Cấp bậc 4

3,60

276.923

263.077

Nhóm xe II

 

 

 

Cấp bậc 1

2,51

193.077

183.423

Cấp bậc 1,5

2,725

209.615

199.135

Cấp bậc 2

2,94

226.154

214.846

Cấp bậc 2,5

3,19

245.385

233.115

Cấp bậc 3

3,44

264.615

251.385

Cấp bậc 3,5

3,745

288.077

273.673

Cấp bậc 4

4,05

311.538

295.962

Nhóm xe III

 

 

 

Cấp bậc 1

2,99

230.000

218.500

Cấp bậc 1,5

3,245

249.615

237.135

Cấp bậc 2

3,50

269.231

255.769

Cấp bậc 2,5

3,805

292.692

278.058

Cấp bậc 3

4,11

316.154

300.346

Cấp bậc 3,5

4,465

343.462

326.288

Cấp bậc 4

4,82

370.769

352.231

* Ghi chú:

1) Nhóm I: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5 tấn; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5 tấn; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.

2) Nhóm II: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5 tấn đến dưới 25 tấn; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5 tấn đến dưới 25 tấn; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5 tấn đến dưới 25 tấn; ô tô đầu kéo dưới 200CV; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.

3) Nhóm III: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25 tấn trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25 tấn trở lên.

đ) Bảng số 5: Đơn giá nhân công thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác

+ Bảng số 5.1: Đơn giá nhân công thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc

Đơn giá nhân công: đồng/ngày công

Chức danh

Hệ số lương

Vùng III

Vùng IV

Thuyền trưởng

 

 

Nhóm I

 

 

 

Cấp bậc 1

3,73

286.923

272.577

Cấp bậc 1,5

3,82

293.846

279.154

Cấp bậc 2

3,91

300.769

285.731

Nhóm II

 

 

 

Cấp bậc 1

4,14

318.462

302.538

Cấp bậc 1,5

4,25

326.923

310.577

Cấp bậc 2

4,36

335.385

318.615

Thuyền phó 1, máy 1

 

 

Nhóm I

 

 

 

Cấp bậc 1

3,17

243.846

231.654

Cấp bậc 1,5

3,235

248.846

236.404

Cấp bậc 2

3,30

253.846

241. 154

Nhóm II

 

 

 

Cấp bậc 1

3,55

273.077

259.423

Cấp bậc 1,5

3,655

281.154

267.096

Cấp bậc 2

3,76

289.231

274.769

Thuyền phó 2, máy 2

 

 

Nhóm I

 

 

 

Cấp bậc 1

2,66

204.615

194.385

Cấp bậc 1,5

2,735

210.385

199.865

Cấp bậc 2

2,81

216.154

205.346

Nhóm II

 

 

 

Cấp bậc 1

2,93

225.385

214.115

Cấp bậc 1,5

3,015

231.923

220.327

Cấp bậc 2

3,10

238.462

226.538

* Ghi chú:

1) Nhóm I: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5 CV đến 150CV.

2) Nhóm II: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.

+ Bảng số 5.2: Đơn giá nhân công thủy thủ, thợ máy, thợ điện

Đơn giá nhân công: đồng/ngày công

Chức danh

Hệ số lương

Vùng III

Vùng IV

Thủy t hủ

 

 

Cấp bậc 1

1,93

148.462

141.038

Cấp bậc 1,5

2,055

158.077

150.173

Cấp bậc 2

2,18

167.692

159.308

Cấp bậc 2,5

2,345

180.385

171.365

Cấp bậc 3

2,51

193.077

183.423

Cấp bậc 3,5

2,67

205.385

195.115

Cấp bậc 4

2,83

217.692

206.808

Thợ máy, thợ điện

 

 

Cấp bậc 1

2,05

157.692

149.808

Cấp bậc 1,5

2,20

169.231

160.769

Cấp bậc 2

2,35

180.769

171.731

Cấp bậc 2,5

2,505

192.692

183.058

Cấp bậc 3

2,66

204.615

194.385

Cấp bậc 3,5

2,825

217.308

206.442

Cấp bậc 4

2,99

230.000

218.500

+ Bảng số 5.3: Đơn giá nhân công thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông

Đơn giá nhân công: đồng/ngày công

Chức danh

Hệ số lương

Vùng III

Vùng IV

Thuyền trưởng tàu hút dưới 150m3/h

Cấp bậc 1

3,91

300.769

285.731

Cấp bậc 1,5

4,035

310.385

294.865

Cấp bậc 2

4,16

320.000

304.000

Thuyền trưởng tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

Cấp bậc 1

4,37

336.154

319.346

Cấp bậc 1,5

4,525

348.077

330.673

Cấp bậc 2

4,68

360.000

342.000

Thuyền trưởng Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

Cấp bậc 1

4,88

375.385

356.615

Cấp bậc 1,5

5,035

387.308

367.942

Cấp bậc 2

5,19

399.231

379.269

Máy trưởng tàu hút dưới 150m3/h

Cấp bậc 1

3,50

269.231

255.769

Cấp bậc 1,5

3,615

278.077

264.173

Cấp bậc 2

3,73

286.923

272.577

Máy trưởng tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

Cấp bậc 1

4,16

320.000

304.000

Cấp bậc 1,5

4,265

328.077

311.673

Cấp bậc 2

4,37

336.154

319.346

Máy trưởng tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

Cấp bậc 1

4,71

362.308

344.192

Cấp bậc 1,5

4,89

376.154

357.346

Cấp bậc 2

5,07

390.000

370.500

Điện trưởng tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

Cấp bậc 1

4,16

320.000

304.000

Cấp bậc 1,5

4,26

327.692

311.308

Cấp bậc 2

4,36

335.385

318.615

Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó tàu hút dưới 150m3/h

Cấp bậc 1

3,48

267.692

254.308

Cấp bậc 1,5

3,595

276.538

262.712

Cấp bậc 2

3,71

285.385

271.115

Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

Cấp bậc 1

4,09

314.615

298.885

Cấp bậc 1,5

4,195

322.692

306.558

Cấp bậc 2

4,30

330.769

314.231

Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

Cấp bậc 1

4,68

360.000

342.000

Cấp bậc 1,5

4,80

369.231

350.769

Cấp bậc 2

4,92

378.462

359.538

Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút dưới 150m3/h

Cấp bậc 1

3,17

243.846

231.654

Cấp bậc 1,5

3,335

256.538

243.712

Cấp bậc 2

3,50

269.231

255.769

Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

Cấp bậc 1

3,73

286.923

272.577

Cấp bậc 1,5

3,82

293.846

279.154

Cấp bậc 2

3,91

300.769

285.731

Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

Cấp bậc 1

4,37

336.154

319.346

Cấp bậc 1,5

4,525

348.077

330.673

Cấp bậc 2

4,68

360.000

342.000

+ Bảng số 5.4: Đơn giá nhân công thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển

Đơn giá nhân công: đồng/ngày công

Chức danh theo nhóm tàu

Hệ số lương

Vùng III

Vùng IV

Thuyền trưởng tàu hút bụng từ 300m3/h đến 800m3/h

Cấp bậc 1

5,19

399.231

379.269

Cấp bậc 1,5

5,30

407.692

387.308

Cấp bậc 2

5,41

416.154

395.346

Thuyền trưởng tàu hút bụng từ 800m3/h trở lên

Cấp bậc 1

5,41

416.154

395.346

Cấp bậc 1,5

5,58

429.231

407.769

Cấp bậc 2

5,75

442.308

420.192

Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gàu ngoặm từ 300m3/h đến 800m3/h

Cấp bậc 1

4,92

378.462

359.538

Cấp bậc 1,5

5,055

388.846

369.404

Cấp bậc 2

5,19

399.231

379.269

Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gàu ngoặm từ 800m3/h trở lên

Cấp bậc 1

5,19

399.231

379.269

Cấp bậc 1,5

5,30

407.692

387.308

Cấp bậc 2

5,41

416.154

395.346

Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gàu ngoặm từ 300m3/h đến 800m3/h

Cấp bậc 1

4,37

336.154

319.346

Cấp bậc 1,5

4,525

348.077

330.673

Cấp bậc 2

4,68

360.000

342.000

Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gàu ngoặm từ 800m3/h trở lên

Cấp bậc 1

4,68

360.000

342.000

Cấp bậc 1,5

4,80

369.231

350.769

Cấp bậc 2

4,92

378.462

359.538

Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gàu ngoặm từ 300m3/h đến 800m3/h

Cấp bậc 1

4,68

360.000

342.000

Cấp bậc 1,5

4,80

369.231

350.769

Cấp bậc 2

4,92

378.462

359.538

Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gàu ngoặm từ 800m3/h trở lên

Cấp bậc 1

4,92

378.462

359.538

Cấp bậc 1,5

5,055

388.846

369.404

Cấp bậc 2

5,19

399.231

379.269

Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút từ 300m3/h đến 800m3/h

Cấp bậc 1

4,16

320.000

304.000

Cấp bậc 1,5

4,265

328.077

311.673

Cấp bậc 2

4,37

336.154

319.346

Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút từ 800m3/h trở lên

Cấp bậc 1

4,16

320.000

304.000

Cấp bậc 1,5

4,265

328.077

311.673

Cấp bậc 2

4,37

336.154

319.346

g) Bảng số 6: Lương thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển

Đơn giá nhân công: đồng/ngày công

Chức danh

Hệ số lương

Vùng III

Vùng IV

Thợ lặn

Cấp bậc 1

2,99

230.000

218.500

Cấp bậc 1,5

3,135

241.154

229.096

Cấp bậc 2

3,28

252.308

239.692

Cấp bậc 2,5

3,50

269.231

255.769

Cấp bậc 3

3,72

286.154

271.846

Cấp bậc 3,5

3,935

302.692

287.558

Cấp bậc 4

4,15

319.231

303.269

Thợ lặn cấp I

Cấp bậc 1

4,67

359.231

341.269

Cấp bậc 1,5

4,97

382.308

363.192

Cấp bậc 2

5,27

405.385

385.115

Thợ lặn cấp II

Cấp bậc 1

5,75

442.308

420.192

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Văn bản 03/CBLS-XD-TC năm 2015 công bố đơn giá nhân công làm cơ sở lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum ngày 15/5/2015

  • Số hiệu: 03/CBLS-XD-TC
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 14/05/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Người ký: Nguyễn Văn Bách
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 14/05/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản