- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 7Nghị quyết 173/NQ-HĐND thông qua kế hoạch thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 8Nghị quyết 178/NQ-HĐND thông qua bổ sung kế hoạch thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1281/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 10 tháng 5 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 173/NQ-HĐND ngày 02 tháng 4 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Thông qua kế hoạch thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 28 tháng 4 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Thông qua bổ sung kế hoạch thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Xét Tờ trình số 125/TTr-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2021 của UBND huyện Quảng Ninh về việc thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Quảng Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 204/TTr-STNMT ngày 06 tháng 5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Quảng Ninh với các nội dung chủ yếu sau:
1. Nội dung phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030.
1.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
Tổng diện tích tự nhiên: | 119.417,92 ha, trong đó: |
- Đất nông nghiệp: | 104.158,84 ha; |
- Đất phi nông nghiệp: | 12.830,42 ha; |
- Đất chưa sử dụng: | 2.428,67 ha. |
(Có Phụ lục 1 kèm theo)
1.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất.
- Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp: 4.993,74 ha;
- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp: 1.769,53 ha;
- Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở: 224,93 ha.
(Có Phụ lục 2 kèm theo)
1.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích.
Tổng diện tích đưa vào sử dụng cho các mục đích: 378,68 ha, trong đó:
- Đưa vào sử dụng cho mục đích nông nghiệp: 75,59 ha;
- Đưa vào sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp: 303,09 ha.
(Có Phụ lục 3 kèm theo)
2. Vị trí, diện tích các khu vực đất phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Quảng Ninh.
Điều 2. Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Quảng Ninh với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích các loại đất phân bổ trong năm kế hoạch.
Tổng diện tích tự nhiên: | 119.417,92 ha, trong đó: |
- Đất nông nghiệp: | 108.519,93 ha; |
- Đất phi nông nghiệp: | 8.149,62 ha; |
- Đất chưa sử dụng: | 2.748,38 ha. |
(Có Phụ lục 4 kèm theo)
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất.
- Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp: 548,75 ha;
- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp: 12,14 ha;
- Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở: 16,15 ha.
(Có Phụ lục 5 kèm theo)
3. Kế hoạch thu hồi các loại đất.
Tổng diện tích thu hồi: 525,55 ha, trong đó:
- Thu hồi đất nông nghiệp: 492,43 ha;
- Thu hồi đất phi nông nghiệp: 33,12 ha.
(Có Phụ lục 6 kèm theo)
4. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích.
Tổng diện tích đưa vào sử dụng cho các mục đích: 58,97 ha, trong đó toàn bộ đưa vào sử dụng cho mục đích đất phi nông nghiệp.
(Có Phụ lục 7 kèm theo)
Điều 3. Căn cứ vào Điều 1 Điều 2 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện Quảng Ninh có trách nhiệm:
1. Tổ chức công bố công khai và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.
2. Thực hiện thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
3. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt.
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai, ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; không giải quyết thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.
5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
6. Định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Quảng Ninh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đăng tải Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2020 về điều chỉnh quy mô, địa điểm một số công trình, dự án trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 1393/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 1278/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 1282/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 1283/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình
- 6Quyết định 1348/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 1288/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 222/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình
- 9Quyết định 2837/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh quy mô, địa điểm, diện tích, số lượng dự án công trình trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
- 10Quyết định 3029/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh
- 11Quyết định 198/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 7Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2020 về điều chỉnh quy mô, địa điểm một số công trình, dự án trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 8Quyết định 1393/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình
- 9Nghị quyết 173/NQ-HĐND thông qua kế hoạch thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 10Nghị quyết 178/NQ-HĐND thông qua bổ sung kế hoạch thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 11Quyết định 1278/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
- 12Quyết định 1282/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình
- 13Quyết định 1283/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình
- 14Quyết định 1348/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình
- 15Quyết định 1288/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
- 16Quyết định 222/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình
- 17Quyết định 2837/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh quy mô, địa điểm, diện tích, số lượng dự án công trình trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
- 18Quyết định 3029/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh
- 19Quyết định 198/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 1281/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 1281/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/05/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Đoàn Ngọc Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/05/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết