- 1Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 2Thông tư 01/2008/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Quyết định 2147/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia chống thất thoát, thất thu nước sạch đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 5Thông tư 08/2012/TT-BXD hướng dẫn thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 1196/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án "Huy động nguồn lực đầu tư xây dựng hệ thống cấp, thoát nước và xử lý chất thải rắn sinh hoạt" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 1566/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình Quốc gia bảo đảm cấp nước an toàn giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 186/NQ-HĐND năm 2016 Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng tỉnh Đắk Lắk 5 năm 2016-2020
- 10Quyết định 2502/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh Định hướng phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 286/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 98/2019/NĐ-CP sửa đổi nghị định thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1222/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 29 tháng 5 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 98/2019/NĐ-CP ngày 27/12/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02/01/2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư số 08/2012/TT-BXD ngày 21/11/2012 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn
Căn cứ Quyết định số 2147/QĐ-TTg ngày 24/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình quốc gia chống thất thoát, thất thu nước sạch đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1196/QĐ-TTg ngày 23/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng hệ thống cấp, thoát nước và xử lý chất thải rắn sinh hoạt”;
Căn cứ Quyết định số 1566/QĐ-TTg ngày 09/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình Quốc gia bảo đảm cấp nước an toàn giai đoạn 2016-2025;
Căn cứ Quyết định số 2502/QĐ-TTg ngày 22/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Điều chỉnh Định hướng phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 286/QĐ-TTg ngày 09/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 186/NQ-HĐND ngày 07/01/2016 của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng tỉnh Đắk Lắk 5 năm giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số 211/UBND-CN ngày 08/01/2020 của UBND tỉnh về việc chủ trương phân vùng phục vụ cấp nước trên địa bàn thành phố Buôn Ma thuột;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 140/TTr-SXD ngày 14/5/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển cấp nước sạch đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020 - 2025.
Điều 2. Giám đốc các Sở, ngành; Thủ trưởng đơn vị; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
Giao Sở Xây dựng tổng hợp, kiểm tra, đôn đốc quá trình thực hiện Kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ về tình hình thực hiện để theo dõi, chỉ đạo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHÁT TRIỂN CẤP NƯỚC SẠCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1222/QĐ-UBND ngày 29/5/2020 của UBND tỉnh)
Triển khai cụ thể hóa công tác quản lý cấp nước sinh hoạt theo Quyết định số 1196/QĐ-TTg ngày 23/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng hệ thống cấp, thoát nước và xử lý chất thải rắn sinh hoạt” nhằm đảm bảo thực hiện chỉ tiêu về môi trường bền vững trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020 định hướng 2025.
Làm cơ sở để các Sở, ban, ngành, các cấp chính quyền phối hợp với các đơn vị cấp nước hoạt động trên địa bàn thực hiện các chỉ tiêu cấp nước theo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương được duyệt; phối hợp thực hiện chương trình cấp nước an toàn.
Đánh giá sơ bộ nhu cầu cấp nước sạch đô thị, xác định danh mục dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn trung hạn. Áp dụng các cơ chế chính sách kêu gọi đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước đô thị, đầu tư phát triển mạng lưới mở rộng vùng phục vụ cấp nước sạch đô thị.
II. Đánh giá tình hình quản lý cấp nước sạch đô thị trong thời gian qua
1. Hiện trạng cấp nước sạch đô thị
a) Thông tin về các nhà máy cấp nước và phạm vi cấp nước:
TT | Nhà máy nước/ Đơn vị quản lý | Công suất thiết kế (m3/ng.đ) | Công suất thực tế (m3/ng.đ) | Nguồn nước | Phạm vi phục vụ |
I | Công ty Cổ phần Cấp nước Đắk Lắk | 112.400 | 60.640 |
|
|
1 | Chi nhánh cấp nước Buôn Ma Thuột | 93.000 | 47.900 | Nước ngầm, nước mặt, nước mạch xuất lộ | Thành phố Buôn Ma Thuột, các xã: Hòa Thắng, Cư Ebur, Ea Tu, Hòa Thuận |
2 | Chi nhánh cấp nước thị xã Buôn Hồ | 9.800 | 6.972 | Nước ngầm, nước mặt | Thị xã Buôn Hồ, trung tâm xã Pơng Drang |
3 | Chi nhánh Phước An, huyện Krông Pắc | 2.000 | 2.388 | Nước mạch xuất lộ | Thị trấn Phước An, các xã: Ea Yông, Hòa An, Hòa Tiến |
4 | Chi nhánh cấp nước huyện Cư M'gar | 2.500 | 1.163 | Nước ngầm | Thị trấn: Quảng Phú, Ea Pốk; xã Quảng Tiến |
5 | Chi nhánh Krông Năng | 1.600 | - | Nước mặt | Thị trấn Krông Năng |
6 | Chi nhánh cấp nước huyện Ea Súp | 2.000 | 1.982 | Nước mặt | Thị trấn Ea Súp, xã Cư Mlan |
7 | Chi nhánh cấp nước huyện Ea Kar | 500 | 235 | Nước mặt | Khu vực trung tâm thị trấn Ea Kar |
8 | Chi nhánh Buôn Đôn | 1.000 | - | Nước mặt | Xã Ea Wer |
II | Cty TNHH Cấp nước Buôn Ma Thuột | 20.000 | 200 |
|
|
1 | Bổ sung nguồn nước thành phố Buôn Ma Thuột | 15.000 | - | Nước mạch xuất lộ | Bổ sung cấp nước thành phố Buôn Ma Thuột |
2 | Cấp nước huyện Cư Kuin | 5.000 | 200 | Nước mạch xuất lộ | Trung tâm huyện lỵ huyện Cư Kuin |
III | Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn | 3.912 | 2.716 |
|
|
1 | Công trình cấp nước thị trấn Ea Drăng, huyện Ea H’leo | 2.482 | 1.800 | Nước ngầm | Thị trấn Ea Drăng và các xã |
1 | Công trình cấp nước thị trấn Krông Kmar, huyện Krông Bông | 600 | 516 | Nước mặt | Thị trấn Krông Kmar |
3 | Công trình cấp nước thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana | 830 | 400 | Nước ngầm | Thị trấn Buôn Trấp và các xã |
IV | Huyện quản lý | 950 | 336 |
|
|
1 | Huyện Lắk | 250 | 136 | Giếng đào | Thị trấn Liên Sơn |
2 | Huyện M’Drak | 700 | 200 | Nước mặt | Thị trấn M’Drắk |
| TỔNG CỘNG | 137.262 | 63.892 |
|
|
b) Thực trạng cấp nước tập trung tại các đô thị chưa đảm bảo:
Tổng công suất thiết kế của các công trình cấp nước tập trung đô thị trên địa bàn tỉnh 137.262m3/ng.đ. Công suất thực tế chiếm 46,55%. Riêng địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột chiếm 78,68% trên tổng công suất thiết kế toàn tỉnh. Các công trình cấp nước tập trung khu vực đô thị do các đơn vị cấp nước đang quản lý, khai thác đến hộ dùng nước, gồm:
- Công ty Cổ phần cấp nước Đắk Lắk: Thực hiện cấp nước trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, thị xã Buôn Hồ, 06 thị trấn và một số xã trên địa bàn tỉnh.
- Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn: Phủ vùng phục vụ cấp nước đến địa bàn 3 thị trấn thuộc huyện. Tỷ lệ cấp nước đô thị do đơn vị thực hiện chiếm ≈3% trên tổng công suất cấp nước đô thị theo thiết kế của toàn tỉnh.
- Công trình cấp nước tập trung do UBND huyện quản lý: Thị trấn Liên Sơn, huyện Lắk; thị trấn M’Drắk, huyện M’Drắk. Các công trình này được đầu tư từ Chương trình nước sạch nông thôn, có công suất nhỏ, vận hành không ổn định, lạc hậu, chất lượng nước chưa đạt QCVN 01:2009/BYT nên cần được đầu tư mới.
Các đô thị chưa có công trình cấp nước tập trung, gồm: Thị trấn Ea Knốp thuộc huyện Ea Kar; Trung tâm huyện lỵ Krông Búk.
2. Những khó khăn thách thức ảnh hưởng đến công tác quản lý cấp nước
Công ty TNHH MTV cấp nước và Đầu tư xây dựng Đắk Lắk thực hiện chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước thành Công ty Cổ phần cấp nước Đắk Lắk (từ tháng 7/2019). Vì vậy, công tác quản lý nhà nước về cấp nước đô thị có những điều chỉnh nhất định trong phối hợp giữa hoạt động tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Việc cam kết cấp nước giữa đơn vị bán buôn, bán lẻ trước khi cổ phần hóa không được thực thi đầy đủ. Việc độc quyền trong dịch vụ cấp nước đô thị ảnh hưởng đến sản xuất của các nhà đầu tư về cấp nước. Công tác quản lý nhà nước trong xử lý về quan hệ sản xuất kinh doanh giữa các doanh nghiệp còn khó khăn, thiếu hiệu quả.
Việc kêu gọi nguồn lực đầu tư hệ thống cấp nước đối với các đô thị nhỏ (loại V) tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn còn hạn chế, làm ảnh hưởng đến chỉ tiêu thực hiện phát triển kinh tế xã hội địa phương về tỷ lệ các đô thị có hệ thống cấp nước tập trung (chưa đạt 100%).
Việc theo dõi, quản lý chất lượng nước còn khó khăn do đặc thù địa bàn tỉnh không có nguồn khai thác nước tập trung như sông, hồ đủ lưu lượng. Nguồn cấp nước đô thị sử dụng phân tán từ nhiều nguồn (nước ngầm từ nhiều giếng khoan, mạch lộ thiên; nước mặt từ hồ, sông); chi phí thực hiện mẫu kiểm tra chất lượng lớn hơn các địa phương khác nên ảnh hưởng đến chi phí sản xuất của các đơn vị cấp nước.
III. Định hướng phát triển cấp nước giai đoạn 2020 - 2025
- Cụ thể hóa chỉ tiêu cấp nước đô thị theo Quyết định số 286/QĐ-TTg ngày 09/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ vê phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; đề ra các giải pháp sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên nước; phát triển hệ thống cấp nước đô thị một cách bền vững và ổn định, nâng cao hiệu quả vốn đầu tư và giảm thiểu thất thoát, thất thu nước.
- Cụ thể hóa Quyết định số 1196/QĐ-TTg ngày 23/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ, huy động các nguồn lực đầu tư phát triển hệ thống cấp, thoát nước, cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt; khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống cấp nước sinh hoạt; đảm bảo hài hòa lợi ích của nhà nước với nhà đầu tư và người dân.
- Định hướng phân vùng cấp nước trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, làm cơ sở để lựa chọn đơn vị cấp nước theo phân vùng cấp nước, tạo môi trường đầu tư lành mạnh, thúc đẩy xã hội hóa dịch vụ cấp nước đến hộ dùng nước, đẩy nhanh đầu tư mở rộng mạng lưới phân phối (cấp III), góp phần thực hiện chỉ tiêu về tỷ lệ cấp nước sạch đô thị trong kế hoạch phát triển kinh tế xã hội địa phương.
- 100% các đô thị trên địa bàn tỉnh được đầu tư (hoặc có dự án đầu tư) hệ thống cấp nước sạch tập trung;
- Tỷ lệ cấp nước sạch bình quân tại các đô thị đạt 92,5% (riêng thành phố Buôn Ma Thuột đạt 95%; khu vực ngoại thị thành phố đạt trên 80%);
- Tiêu chuẩn cấp nước sạch đô thị bình quân 130 lít/người/ngày.đêm (riêng thành phố Buôn Ma Thuột 180 lít/người/ngày.đêm);
- Chất lượng nước đạt quy chuẩn quy định tại tất cả các đô thị trong tỉnh, dịch vụ cấp nước ổn định, liên tục 24h/ngày;
- Tỷ lệ hệ thống cấp nước khu vực đô thị lập và thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn đạt ≥75%;
- Tỷ lệ thất thoát thất thu nước sạch tại các đô thị ≤ 15%; áp lực nước trên toàn mạng đạt quy chuẩn quy định;
- Khu Công nghiệp Hòa Phú, Cụm công nghiệp Tân An thành phố Buôn Ma Thuột có triển khai dự án cấp nước tập trung, đáp ứng dịch vụ cơ bản theo yêu cầu về áp lực và lưu lượng;
- Ưu tiên khai thác nguồn nước mặt, từng bước giảm lưu lượng khai thác nước ngầm hợp lý. Đối với thành phố Buôn Ma Thuột, tỷ lệ khai thác nước ngầm đến năm 2025 không quá 30% so với công suất khai thác.
3. Các chương trình, dự án trọng tâm đến năm 2025
a) Các dự án cấp nước đô thị đang triển khai:
TT | Tên dự án | Chủ đầu tư | Nguồn nước | Quy mô, công suất thiết kế (m3/ng.đ) | Tổng mức đầu tư (tỷ đồng) |
I | Dự án đã đầu tư |
|
| 60.000 | 1.035 |
1 | Dự án Cấp nước thành phố Buôn Ma Thuột và 03 thị trấn thuộc các huyện Buôn Đôn, Krông Năng, Ea Kar (đang nghiệm thu) | Công ty Cổ phần Cấp nước Đắk Lắk | Nước mặt | 35.000 | 685 |
2 | Dự án cấp nước Cư Kuin và bổ trợ nguồn nước thành phố Buôn Ma Thuột | Cty TNHH Cấp nước Buôn Ma Thuột | Nước mạch xuất lộ | 20.000 | 320 |
3 | Nhà máy cấp nước Đạt Lý | Công ty Cổ phần Cấp nước Đạt Lý | Nước mặt | 5.000 | 30 |
II | Dự án chuẩn bị và đang đầu tư |
|
| 1.353 | 109 |
1 | Dự án nâng cao hiệu quả cấp nước thị xã Buôn Hồ | UBND thị xã Buôn Hồ (KOICA tài trợ) | Nước mặt | Tuyến ống phân phối cấp III; dài khoảng 8,8km | 20 |
2 | Mở rộng mạng lưới phân phối và nâng công suất hệ thống cấp nước xã Pơng Drang, huyện Krông Búk | Công ty Cổ phần Cấp nước Đắk Lắk (kêu gọi đầu tư mở rộng hệ thống) | Nước mật | Tuyến ống chuyển tải, dài khoảng 6 km; tuyến ống phân phối cấp III, dài khoảng 15.0km | 50 |
3 | Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước tập trung Krông Kmar, Krông Bông | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Nước mặt | 753 | 27 |
4 | Hệ thống cấp nước sạch Khu Công nghiệp Hòa Phú | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh | Nước mặt | 600 | 12 |
| Tổng cộng |
|
| 61.353 | 1.144 |
b) Danh mục các công trình cấp nước ưu tiên đầu tư giai đoạn 2020 - 2025:
TT | Tên dự án | Phạm vi phục vụ | Nguồn nước | Công suất (m3/ng.đ) | Tổng mức đầu tư (tỷ đồng) |
I | Đầu tư xây dựng mới |
|
| 6.700 | 165,00 |
1 | Nâng cấp hệ thống cấp nước huyện Cư M’gar | Thị trấn Ea Pốk và vùng phụ cận huyện Cư M’gar | Nước mặt | 3.200 | 30 |
2 | Hệ thống cấp nước thị trấn Ea Knốp, huyện Ea Kar | Thị trấn Ea Knốp và vùng phụ cận huyện | Nước mặt | 2.000 | 45 |
3 | Hệ thống cấp nước liên xã và thị trấn M’Drắk | Thị trấn M’Drắk và các xã Cư Króa, Cư M'ta, Krông Jing | Nước mặt | 1.500 | 90 |
II | Nâng cấp từ hệ thống cấp nước hiện có |
|
| 11.500 | 310,00 |
1 | Nâng cấp hệ thống cấp nước thị trấn Ea Drăng | Bổ sung công suất phục vụ thị trấn Ea Drăng | Nước mặt | 500 | 10,00 |
2 | Nâng cấp hệ thống cấp nước thị trấn Krông Năng | Bổ sung công suất phục vụ thị trấn Krông Năng | Nước mặt | 300 | 6,00 |
3 | Nâng cấp hệ thống cấp nước Phước An | Thị trấn Phước An và vùng phụ cận, trung tâm xã Ea Phê | Nước mặt | 700 | 14,00 |
4 | Nâng cấp hệ thống cấp nước thị trấn Buôn Trấp | Thị trấn Buôn Trấp và vùng phụ cận huyện Krông Ana | Nước mặt | 3.000 | 60,00 |
5 | Nâng cấp hệ thống cấp nước thị trấn Liên Sơn | Thị trấn Liên Sơn, xã Đăk Nuê, Đăk Liêng và vùng phụ cận huyện Lắk | Nước mặt | 2.000 | 120,00 |
6 | Nâng cấp hệ thống cấp nước thị xã Buôn Hồ | Bổ sung công suất phục vụ thị xã Buôn Hồ | Nước mặt | 5.000 | 100,00 |
| Tổng cộng |
|
| 18.200 | 475,00 |
c) Các yêu cầu chủ yếu:
- Các công trình cấp nước đô thị thuộc danh mục nêu tại Điểm b Mục này được xác định công suất tối thiểu, làm cơ sở kêu gọi các nguồn lực đầu tư;
- Ưu tiên các dự án cấp nước đô thị sử dụng nguồn nước mặt;
- Bên cạnh việc kêu gọi nguồn lực đầu tư nâng cấp, xây dựng mới công trình cấp nước sạch đô thị, các đơn vị quản lý công trình cần rà soát, đề xuất nguồn vốn đầu tư để sửa chữa, bảo trì công trình hiện có theo quy định về bảo dưỡng, bảo trì công trình.
4. Phân vùng cấp nước trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột
Phân vùng cấp nước trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột trên cơ sở xác định khu vực Nội thành (có 04 vùng phục vụ cấp nước từ AHA4); Ngoại thành (có 03 vùng phục vụ cấp nước từ B1-B3), cụ thể như sau:
Ký hiệu | Tên vùng | Tổng dân số (người) | Dự báo dân số đến 2025 | Dân số cấp nước (người) | Khối lượng bổ sung (m3/ng.đ) |
A | NỘI THÀNH (phường) | 244.431 | 288.428 | 274.006 | 23.268 |
A1 | Vùng trung tâm | 47.438 | 55.976 | 53.177 | 3.005 |
1 | Thống Nhất | 5.239 | 6.182 | 5.873 | - |
2 | Thắng Lợi | 7.441 | 8.780 | 8.341 | - |
3 | Thành Công | 15.418 | 18.193 | 17.283 | - |
4 | Tự An | 19.340 | 22.821 | 21.680 | - |
A2 | Vùng Đông Bắc | 57.422 | 67.757 | 64.369 | 6.260 |
5 | Tân Lợi | 28.422 | 33.538 | 31.861 | - |
6 | Tân An | 29.000 | 34.219 | 32.508 | - |
A3 | Vùng Nam - Đông Nam | 62.220 | 73.420 | 69.749 | 5.188 |
7 | Tân Lập | 23.364 | 27.569 | 26.191 | - |
8 | Tân Hòa | 13.175 | 15.547 | 14.769 | - |
9 | Ea Tam | 25.681 | 30.304 | 28.789 | - |
A4 | Vùng Tây - Tây Nam | 77.351 | 91.275 | 86.711 | 8.815 |
10 | Tân Tiến | 18.288 | 21.580 | 20.501 | - |
11 | Thành Nhất | 16.623 | 19.615 | 18.634 | - |
12 | Tân Thành | 20.459 | 24.142 | 22.935 | - |
13 | Khánh Xuân | 21.981 | 25.938 | 24.641 | - |
B | NGOẠI THÀNH (xã) | 125.789 | 143.902 | 122.318 | 19.032 |
B1 | Vùng Đông - Đông Bắc | 49.161 | 56.239 | 47.804 | 6.707 |
1 | Ea Tu | 16.425 | 18.790 | 15.972 | - |
2 | Hòa Thuận | 14.589 | 16.689 | 14.186 | - |
3 | Hòa Thắng | 18.147 | 20.760 | 17.646 | - |
B2 | Vùng Nam | 58.890 | 67.371 | 57.265 | 11.543 |
4 | Ea Kao | 17.806 | 20.370 | 17.314 | - |
5 | Hòa Khánh | 16.274 | 18.618 | 15.825 | - |
6 | Hòa Phú | 17.532 | 20.056 | 17.048 | - |
7 | Hòa Xuân | 7.278 | 8.327 | 7.078 | - |
B3 | Vùng Tây | 17.738 | 20.292 | 17.249 | 782 |
8 | Cư Êbur | 17.738 | 20.292 | 17.249 | - |
| TỔNG CỘNG | 370.220 | 432.330 | 396.324 | 42.300 |
Trên cơ sở phân vùng cấp nước theo đơn vị hành chính cấp xã, phường, UBND thành phố Buôn Ma Thuột nghiên cứu phân nhỏ khu vực cấp nước theo lưu vực, hiện trạng hệ thống tuyến ống cấp nước (mạng cấp I) đảm bảo thuận tiện tiếp cận nguồn nước và tránh chồng lan vùng cấp nước giữa các đơn vị cấp nước.
Căn cứ phân vùng cấp nước trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, UBND thành phố Buôn Ma Thuột phối hợp Sở Xây dựng thực hiện thủ tục liên quan, trình cơ quan thẩm quyền tổ chức lựa chọn đơn vị cấp nước theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 98/2019/NĐ-CP ngày 27/12/2019 của Chính phủ.
5. Giải pháp huy động nguồn lực thực hiện
a) Vốn ngân sách nhà nước trong kế hoạch đầu tư trung hạn:
- Ưu tiên sử dụng làm vốn đối ứng cho các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA; hỗ trợ công tác chuẩn bị mặt bằng khu vực dự án: Giải phóng mặt bằng và tái định canh, định cư (nếu có);
- Đào tạo phát triển nguồn nhân lực và tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
b) Huy động các nguồn vốn khác cho đầu tư xây dựng công trình cấp nước:
- Các nguồn vốn khác được ưu tiên sử dụng đối với các dự án đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước, chống thất thoát, thất thu nước sạch; thực hiện cơ chế đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các hình thức đầu tư khác; đăng ký các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA; thực hiện cơ chế cho phép doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân tiếp cận và sử dụng vốn ODA theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Lồng ghép nguồn vốn của các Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; định hướng phát triển cấp nước đô thị; các chương trình, đề án hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương trên địa bàn; các chương trình, dự án khác hỗ trợ có mục tiêu về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường đang triển khai trên địa bàn tỉnh.
a) Là cơ quan đầu mối tham mưu UBND tỉnh về quản lý nhà nước đối với các hoạt động cung cấp nước sạch ở các khu đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp. Tổng hợp, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Kế hoạch phát triển cấp nước sạch đô thị giai đoạn 2020 - 2025, báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ về tình hình thực hiện để theo dõi, chỉ đạo.
b) Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các Sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu UBND tỉnh thực hiện xã hội hóa, chuyển giao cho các doanh nghiệp có năng lực, đủ trình độ quản lý đối với các hệ thống cấp nước theo quy định.
c) Phối hợp với các đơn vị liên quan tăng cường kiểm tra, đôn đốc chủ đầu tư các dự án công trình, các đơn vị cấp nước trong quá trình thi công, giám sát các công trình hạ tầng kỹ thuật, tránh gây sự cố đường ống và phối hợp khắc phục sự cố nhằm cung cấp nước nhanh nhất cho nhân dân.
d) Phối hợp các đơn vị cấp nước nghiên cứu, đề xuất các dự án đầu tư xây dựng, mở rộng và phát triển hệ thống cấp nước phù hợp quy hoạch xây dựng, kế hoạch phát triển hệ thống cấp nước, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố lập danh mục đầu tư các công trình cấp nước sạch đô thị, trình UBND tỉnh phê duyệt để kêu gọi đầu tư.
b) Đề xuất UBND tỉnh các giải pháp để tạo mọi điều kiện huy động các nguồn lực tham gia đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước đô thị trên địa bàn tỉnh.
c) Căn cứ nhu cầu đầu tư công trình cấp nước đô thị, bổ sung danh mục dự án cấp nước đô thị trong danh mục dự án vay ưu đãi các nhà tài trợ nước ngoài (giai đoạn 2020 - 2025).
d) Thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư các dự án, công trình do tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư theo quy định.
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và Sở, ngành liên quan thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch phù hợp với lộ trình điều chỉnh giá được đăng ký hoặc theo dự án. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quyết định giá tiêu thụ nước sinh hoạt, tham mưu UBND tỉnh xử lý kịp thời những vướng mắc phát sinh thuộc chức năng, nhiệm vụ của ngành.
b) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện việc kiểm tra, giám sát, quản lý phần vốn của nhà nước đầu tư vào các dự án, công trình từ khi đầu tư xây dựng và trong quá trình vận hành, khai thác theo quy định.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành tham mưu UBND tỉnh xác định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt, trình UBND tỉnh phê duyệt.
b) Thực hiện công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước; thẩm định, hướng dẫn nhà đầu tư lập thủ tục cấp phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định. Quản lý các hoạt động khai thác sử dụng nước mặt, nước ngầm, xả nước thải vào nguồn nước; tham gia ý kiến đối với các dự án cấp nước, ưu tiên khai thác sử dụng nước mặt, khai thác sử dụng nước ngầm hợp lý, đảm bảo tài nguyên nước bền vững.
c) Hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện các thủ tục giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định hiện hành của nhà nước.
5. Sở Y tế: Tổ chức giám sát, kiểm tra định kỳ chất lượng nước tại các công trình cấp nước trên địa bàn tỉnh theo quy định của Bộ Y tế.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng và thực hiện các chương trình, kế hoạch cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả quản lý cấp nước sinh hoạt cho các điểm dân cư nông thôn.
7. Sở Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với Sở Xây dựng, cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan chỉ đạo các cơ quan báo chí địa phương, Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thị xã, thành phố tăng cường công tác truyền thông, xây dựng ý thức cộng đồng về việc bảo vệ nguồn nước, hệ thống cấp nước, sử dụng nước tiết kiệm, an toàn...
8. Công an tỉnh: Tổ chức các biện pháp phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời những hành vi làm ô nhiễm nguồn nước và các hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước trái pháp luật.
9. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
a) Phê duyệt kế hoạch phát triển cấp nước hàng năm do đơn vị cấp nước lập trên địa bàn quản lý; ưu tiên quỹ đất xây dựng các công trình cấp nước sạch theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; chủ trì, phối hợp với Sở, ngành, các đơn vị cấp nước bảo vệ nguồn nước và an toàn hệ thống cấp nước.
b) Thực hiện ký kết thỏa thuận dịch vụ cấp nước với đơn vị cấp nước; giám sát quá trình triển khai thực hiện các dự án cấp nước; giám sát chất lượng dịch vụ và giá cung cấp nước sạch theo quy định tại Thông tư số 01/2008/TT-BXD.
c) Thỏa thuận nội dung kế hoạch cấp nước an toàn của các đơn vị cấp nước trên địa bàn; triển khai thực hiện và tổ chức giám sát việc thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn đã được phê duyệt trên địa bàn quản lý.
d) Phối hợp tốt với đơn vị thực hiện dịch vụ cấp nước sạch, theo dõi tỷ lệ cấp nước sạch đô thị trên địa bàn để hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế xã hội của địa phương.
e) Phối hợp chủ đầu tư quản lý công tác đầu tư xây dựng hạ tầng tại các khu đô thị, khu dân cư, phải đầu tư đồng bộ các công trình tuyến ống phân phối và đủ điều kiện đấu nối vào hệ thống cấp nước toàn đô thị..., đảm bảo hệ thống cấp nước đồng bộ với công trình hạ tầng khác.
g) Thực hiện công tác thông tin giáo dục truyền thông của các cấp, các ngành có liên quan để giáo dục cộng đồng ý thức về sử dụng nguồn tài nguyên nước, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
10. Các tổ chức, đơn vị thực hiện cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh
a) Xây dựng và ban hành Kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn tại Thông tư số 08/2012/TT-BXD ngày 21/11/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện cấp nước an toàn. Trong đó, lồng ghép Chương trình chống thất thoát, thất thu nước sạch đến năm 2025 theo Quyết định số 2147/QĐ-TTg ngày 24/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Xây dựng phương án và lộ trình điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch trình UBND tỉnh xem xét, quyết định theo Điều 53 Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ và cam kết với nhà tài trợ (nếu có).
c) Căn cứ phương án và lộ trình điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch, quy chế tính giá, nguyên tắc và phương pháp xác định giá tiêu thụ nước sạch xây dựng phương án giá nước sạch, trình Sở Tài chính chủ trì thẩm định.
d) Các đơn vị cấp nước là chủ đầu tư các dự án cấp nước từ nguồn vốn vay ODA tổ chức thực hiện quản lý dự án theo đúng tiến độ cam kết với nhà tài trợ.
e) Tổ chức rà soát, đánh giá nhu cầu sử dụng nước cho từng đô thị, đề xuất mở rộng nguồn, vùng phục vụ. Mở rộng các hình thức đầu tư góp vốn, liên doanh, liên kết giữa các doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân của nước ngoài bằng các hình thức ODA, BOT, BT... để phát triển cấp nước đô thị.
Trên đây là Kế hoạch phát triển cấp nước sạch đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020 - 2025. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Sở Xây dựng) để được hướng dẫn, giải quyết./.
- 1Quyết định 1005/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ, dự toán kinh phí thực hiện Đề án phát triển hệ thống cấp nước sạch đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 đạt 95% trở lên
- 2Kế hoạch 8295/KH-UBND năm 2016 phát triển cấp nước sạch đô thị giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, thu hồi, sử dụng nguồn vốn nhà nước đầu tư tại dự án, hạng mục cấp nước sạch đô thị bàn giao cho đơn vị quản lý, khai thác, sử dụng sau đầu tư, hoàn thành xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 1624/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 5Quyết định 1731/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa năm 2020
- 6Quyết định 1409/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch cấp nước đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
- 7Quyết định 27/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý, thu hồi vốn nhà nước đầu tư tại các dự án, hạng mục cấp nước sạch đô thị bàn giao cho các đơn vị quản lý, khai thác, sử dụng sau đầu tư trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 2Thông tư 01/2008/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Quyết định 2147/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia chống thất thoát, thất thu nước sạch đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 5Thông tư 08/2012/TT-BXD hướng dẫn thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 1196/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án "Huy động nguồn lực đầu tư xây dựng hệ thống cấp, thoát nước và xử lý chất thải rắn sinh hoạt" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 1005/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ, dự toán kinh phí thực hiện Đề án phát triển hệ thống cấp nước sạch đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 đạt 95% trở lên
- 9Quyết định 1566/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình Quốc gia bảo đảm cấp nước an toàn giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Kế hoạch 8295/KH-UBND năm 2016 phát triển cấp nước sạch đô thị giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 11Nghị quyết 186/NQ-HĐND năm 2016 Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng tỉnh Đắk Lắk 5 năm 2016-2020
- 12Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, thu hồi, sử dụng nguồn vốn nhà nước đầu tư tại dự án, hạng mục cấp nước sạch đô thị bàn giao cho đơn vị quản lý, khai thác, sử dụng sau đầu tư, hoàn thành xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 13Quyết định 2502/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh Định hướng phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 286/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị định 98/2019/NĐ-CP sửa đổi nghị định thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật
- 16Quyết định 1624/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 17Quyết định 1731/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa năm 2020
- 18Quyết định 1409/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch cấp nước đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
- 19Quyết định 27/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý, thu hồi vốn nhà nước đầu tư tại các dự án, hạng mục cấp nước sạch đô thị bàn giao cho các đơn vị quản lý, khai thác, sử dụng sau đầu tư trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch phát triển cấp nước sạch đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020-2025
- Số hiệu: 1222/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/05/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Võ Văn Cảnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/05/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực