- 1Thông tư 37/2009/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý giá dịch vụ nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Luật giá 2012
- 3Luật Nhà ở 2014
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Thông tư 02/2016/TT-BXD Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2021/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 24 tháng 5 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ QUẢN LÝ VẬN HÀNH NHÀ CHUNG CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 tháng 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 37/2009/TT-BXD ngày 01 ngày 12 tháng 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý giá dịch vụ nhà chung cư;
Căn cứ Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 ngày 02 tháng 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 17/TTr-SXD ngày 27 tháng 4 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này ban hành khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Gia Lai áp dụng cho các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 106 Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014.
2. Đối tượng áp dụng
a) Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà chung cư; ban quản trị nhà chung cư; đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, sử dụng nhà chung cư.
Điều 2. Khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư
1. Khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư như sau:
Đơn vị tính: đồng/m2 thông thủy/tháng
Loại nhà chung cư | Giá tối thiểu | Giá tối đa |
1. Nhà chung cư không có thang máy | 3.800 | 5.800 |
2. Nhà chung cư có thang máy | 5.200 | 7.200 |
2. Khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư quy định tại khoản 1 Điều này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng; chưa bao gồm giá các dịch vụ không thuộc phần sở hữu chung (tắm hơi, bể bơi, internet, sân tennis, truyền hình cáp hoặc các dịch vụ khác).
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh; tổ chức xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh khung giá dịch vụ phù hợp với tình hình thực tế, đúng quy định của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp, báo cáo các vướng mắc phát sinh về giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư tại địa phương gửi Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà chung cư, ban quản trị nhà chung cư căn cứ khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư quy định tại
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 04 tháng 6 năm 2021.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các chủ đầu tư dự án xây dựng nhà chung cư, ban quản trị nhà chung cư, đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư; thủ trưởng các sở, ban, ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 20/2020/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà ở chung cư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 43/2020/QĐ-UBND quy định về Khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 01/2021/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4Quyết định 54/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 43/2020/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 03/2022/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 6Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt lại giá dịch vụ quản lý tại các chung cư trên địa bàn thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
- 7Quyết định 07/2022/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8Quyết định 12/2022/QĐ-UBND về Khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 1Thông tư 37/2009/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý giá dịch vụ nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Luật giá 2012
- 3Luật Nhà ở 2014
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Thông tư 02/2016/TT-BXD Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 8Quyết định 20/2020/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà ở chung cư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 9Quyết định 43/2020/QĐ-UBND quy định về Khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 01/2021/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 11Quyết định 54/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 43/2020/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 12Quyết định 03/2022/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 13Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt lại giá dịch vụ quản lý tại các chung cư trên địa bàn thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
- 14Quyết định 07/2022/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 15Quyết định 12/2022/QĐ-UBND về Khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Quyết định 12/2021/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 12/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/05/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Đỗ Tiến Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/06/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực