- 1Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 2Nghị định 05/2008/NĐ-CP về việc quỹ bảo vệ và phát triển rừng
- 3Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- 4Thông tư 85/2012/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 427/QĐ-CT năm 2011 về thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 57/2015/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1142/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 03 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHƯƠNG THỨC HỖ TRỢ TÀI CHÍNH CỦA QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 05/2008/NĐ-CP ngày 14/01/2008 về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng; số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư số 85/2012/TT-BTC ngày 25/5/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý tài chính của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Kon Tum: số 427/QĐ-CT ngày 13/10/2011 về việc thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum; số 459/QĐ-CT ngày 28/11/2011 về việc thành lập Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum;
Căn cứ Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum tại Tờ trình số 02/TTr-HĐQLQ ngày 16/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Phương thức hỗ trợ tài chính của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ PHƯƠNG THỨC HỖ TRỢ TÀI CHÍNH CỦA QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số: 1142/QĐ-UBND ngày 03/102016 của UBND tỉnh)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Quy định này quy định về trình tự, thủ tục hỗ trợ không hoàn lại toàn phần vốn theo từng loại chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án liên quan đến công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum.
2. Quy định này áp dụng đối với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum (sau đây gọi là Quỹ), các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh có chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án phù hợp với nội dung được hỗ trợ quy định tại Điều 5 của Quy định này được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc quyết định hỗ trợ.
Điều 2. Phương thức hỗ trợ
Hỗ trợ không hoàn lại toàn phần vốn cho các chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án được quy định tại Điều 5 của Quy định này.
Điều 3. Mục tiêu hỗ trợ
1. Góp phần thực hiện hiệu quả Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 -2020 và các giai đoạn tiếp theo.
2. Thực hiện một số nhiệm vụ quản lý, bảo vệ và phát triển rừng cần thiết nhưng ngân sách nhà nước chưa đáp ứng được hoặc chỉ đáp ứng một phần vốn để đầu tư.
3. Nâng cao nhận thức, vai trò và trách nhiệm của xã hội đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
4. Tạo việc làm, tăng thu nhập và cải thiện sinh kế cho người dân trực tiếp tham gia bảo vệ rừng, đặc biệt là người dân tộc thiểu số sống ở vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn.
5. Tăng cường năng lực trong công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng của các chủ rừng là tổ chức, UBND xã, thị trấn và cộng đồng dân cư thôn, làng sống gần rừng.
Chương 2.
NGUỒN TÀI CHÍNH, NỘI DUNG HỖ TRỢ
Điều 4. Nguồn tài chính của Quỹ được dùng để hỗ trợ
1. Nguồn tài chính ủy thác:
- Nguồn chi phí quản lý (10%) của Quỹ trích từ tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.
- Tiền ủy thác của các tổ chức quốc tế; tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước.
2. Nguồn kinh phí theo Văn bản số 456/TTg-KTN ngày 06/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng nguồn kinh phí thu từ tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2011, 2012 còn tồn của tỉnh Kon Tum.
3. Tài trợ, đóng góp tự nguyện của các tổ chức quốc tế; tổ chức và cá nhân trong nước và ngoài nước.
4. Nguồn hỗ trợ từ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam.
5. Các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nội dung hỗ trợ
1. Hỗ trợ để thực hiện các nhiệm vụ quản lý, bảo vệ và phát triển rừng theo Văn bản số 456/TTg-KTN ngày 06/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Hỗ trợ để duy trì hoạt động các Trạm Kiểm soát liên ngành do cấp có thẩm quyền thành lập để thực hiện các nhiệm vụ quản lý, bảo vệ rừng. Nội dung hỗ trợ gồm: Hỗ trợ một phần tiền ăn, phụ cấp đặc biệt (nếu có), phụ cấp thu hút (nếu có); hỗ trợ một phần chi phí hoạt động.
3. Hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân để trồng cây phân tán nhân dịp phát động Tết trồng cây và Ngày Môi trường thế giới hàng năm. Nội dung hỗ trợ gồm: Hỗ trợ toàn bộ hoặc một phần kinh phí mua cây giống.
Chương 3.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HỖ TRỢ VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
Điều 6. Lập và trình hồ sơ đề nghị hỗ trợ
Các tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ theo nội dung quy định tại Điều 5 của Quy định này gửi đến Quỹ. Hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị hỗ trợ.
2. Chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án theo quy định tại Điều 5 của Quy định này.
3. Cam kết thực hiện chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án được hỗ trợ.
4. Kế hoạch thực hiện, sử dụng kinh phí các chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án được hỗ trợ.
Điều 7. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt
Quỹ căn cứ vào nguồn tài chính tại Quỹ, nội dung các chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án theo quy định tại Điều 5 của Quy định này, chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính và các đơn vị, địa phương liên quan thẩm định, xét chọn trình UBND tỉnh phê duyệt hoặc quyết định hỗ trợ.
Điều 8. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân được nhận hỗ trợ
1. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng nguồn tài chính hỗ trợ đúng mục đích, đúng đối tượng và nhiệm vụ theo chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt hoặc quyết định hỗ trợ.
2. Chịu trách nhiệm lập các thủ tục thanh toán, quyết toán nguồn kinh phí được hỗ trợ theo đúng quy định hiện hành về chế độ kế toán hiện hành áp dụng đối với loại hình tổ chức của đơn vị và các quy định khác có liên quan.
3. Thực hiện công tác báo cáo tình hình sử dụng nguồn tài chính hỗ trợ và các hoạt động liên quan đến nguồn tài chính do Quỹ hỗ trợ cho Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng trước ngày 31/01 năm sau của năm nhận hỗ trợ.
Điều 9. Trách nhiệm, quyền hạn của Quỹ
1. Trách nhiệm của Quỹ:
- Chịu trách nhiệm cân đối, chuyển kinh phí hỗ trợ cho các chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án được UBND tỉnh phê duyệt hoặc quyết định hỗ trợ kịp thời, đầy đủ.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định, xét chọn các chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án trình UBND tỉnh phê duyệt hoặc quyết định hỗ trợ.
2. Quyền hạn của Quỹ:
- Đình chỉ, tạm dừng giải ngân nguồn kinh phí hỗ trợ cho các chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án khi đã phát hiện tổ chức, cá nhân vi phạm cam kết sử dụng nguồn kinh phí được hỗ trợ đã được UBND tỉnh phê duyệt, quyết định hỗ trợ hoặc vi phạm các quy định khác của pháp luật liên quan. Sau khi đình chỉ, tạm dừng giải ngân; Quỹ có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định thu hồi nguồn kinh phí hỗ trợ cho các chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án của các tổ chức, cá nhân vi phạm cam kết sử dụng kinh phí.
- Từ chối hỗ trợ đối với các chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án không đảm bảo trình tự, thủ tục theo quy định.
- Kiến nghị với cấp có thẩm quyền bổ sung, sửa đổi các quy định trình tự, thủ tục, đối tượng và mức hỗ trợ từ nguồn kinh phí của Quỹ phù hợp với từng đối tượng, giai đoạn, điều kiện cụ thể.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Điều khoản thi hành
1. Các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ kinh phí có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ đúng mục tiêu, nội dung được phê duyệt hoặc quyết định hỗ trợ.
2. Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Kon Tum có chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án được hỗ trợ kinh phí; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện đúng Quy định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các tổ chức, cá nhân và các đơn vị có liên quan báo cáo UBND tỉnh (qua Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
- 1Quyết định 1464/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về thành lập thí điểm Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 2094/QĐ-UBND năm 2016 kiện toàn Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Điều 1 Quyết định 2037/QĐ-UBND phê duyệt dự án Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2011-2020
- 4Quyết định 50/2016/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục lập kế hoạch, phê duyệt dự toán thu, chi và quyết toán tài chính của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Ninh Thuận
- 5Công văn 13773/BTC-ĐT năm 2016 kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán vốn đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia, dự án thuộc Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng, dự án đầu tư trên địa bàn huyện nghèo và các huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 3288/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng xã Phú Sơn, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng xã Hồng Thủy, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 2Nghị định 05/2008/NĐ-CP về việc quỹ bảo vệ và phát triển rừng
- 3Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- 4Thông tư 85/2012/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 427/QĐ-CT năm 2011 về thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 57/2015/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum
- 8Quyết định 1464/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về thành lập thí điểm Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 2094/QĐ-UBND năm 2016 kiện toàn Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Điều 1 Quyết định 2037/QĐ-UBND phê duyệt dự án Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2011-2020
- 11Quyết định 50/2016/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục lập kế hoạch, phê duyệt dự toán thu, chi và quyết toán tài chính của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Ninh Thuận
- 12Công văn 13773/BTC-ĐT năm 2016 kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán vốn đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia, dự án thuộc Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng, dự án đầu tư trên địa bàn huyện nghèo và các huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 3288/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng xã Phú Sơn, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 14Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng xã Hồng Thủy, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 1142/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về Phương thức hỗ trợ tài chính của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 1142/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Hữu Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực