Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2013/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 24 tháng 5 năm 2013 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 66/2012/NQ-HĐND ngày 14/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam về Cơ chế hỗ trợ phát triển một số cây trồng gắn với kinh tế vườn-kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2013-2016;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 138 /TTr- SNN&PTNT–CCPTNT ngày 22/4/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Ngân sách tỉnh hỗ trợ để trồng mới cao su tiểu điền, tiêu (giống Tiên Phước), bưởi thanh trà (giống Tiên Phước), bưởi trụ Đại Bình, lòn bon, măng cụt ở các địa phương có điều kiện canh tác (đất đai, khí hậu...) phù hợp, gắn với kinh tế vườn, kinh tế trang trại, nhằm tạo ra sản phẩm hàng hóa đảm bảo chất lượng, đáp ứng nhu cầu thị trường, tạo việc làm, tăng thu nhập, giảm nghèo, góp phần thực hiện thành công Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Phạm vi hỗ trợ cụ thể như sau:
1. Cây cao su tiểu điền: diện tích nằm trong vùng quy hoạch trồng cao su của các huyện: Nông Sơn, Núi Thành, Tiên Phước, Bắc Trà My, Thăng Bình, Hiệp Đức, Phước Sơn, Nam Giang, Đông Giang, Tây Giang.
2. Cây tiêu (giống Tiên Phước), bưởi thanh trà, bưởi trụ, lòn bon, măng cụt:
a) Các huyện miền núi thấp: Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn;
b) Các xã thuộc các huyện đồng bằng, miền núi cao tiếp giáp các huyện miền núi thấp (Phụ lục 1).
Quy định này áp dụng đối với các hộ nông dân, chủ trang trại có hộ khẩu tại tỉnh Quảng Nam, có đất sản xuất hợp pháp, nằm trong vùng được huyện quy hoạch phát triển với từng đối tượng cây trồng; có đơn xin hỗ trợ và phương án sản xuất được UBND xã (nơi sản xuất) xác nhận.
1. Ngân sách tỉnh thực hiện hỗ trợ sau đầu tư cho các đối tượng theo quy định tại
2. Thực hiện hỗ trợ phải theo kế hoạch, dự toán kinh phí được tỉnh phân bổ hằng năm.
3. Các đối tượng phải cam kết sử dụng vốn hỗ trợ đúng mục đích, đúng quy định. Khuyến khích hộ nông dân, chủ trang trại sử dụng vốn tự có và tranh thủ các cơ chế, chính sách hiện hành của Nhà nước để đầu tư phát triển các cây trồng nói trên.
Nội dung hỗ trợ được thực hiện theo khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 66/2012/NQ- HĐND ngày 14/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam về Cơ chế hỗ trợ phát triển một số cây trồng gắn với kinh tế vườn, kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2013-2016, cụ thể như sau:
1. Hỗ trợ về giống:
a) Đối với cây cao su tiểu điền: Hộ sản xuất trồng mới liền thửa từ 0,5 ha trở lên được hỗ trợ kinh phí để mua giống cây cao su với mức 5.000.000 đồng/ha và được hỗ trợ không quá 02 ha cho mỗi hộ sản xuất.
b) Đối với các loại cây tiêu, măng cụt, lòn bon, thanh trà, bưởi trụ Đại Bình: Hộ sản xuất trồng mới từ 20-100 choái tiêu; 20-50 cây đối với lòn bon, măng cụt, thanh trà, bưởi trụ Đại Bình được hỗ trợ 30% giá giống nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 15.000 đồng/cây giống (choái tiêu).
2. Hỗ trợ lãi suất vay:
a) Đối với cây cao su tiểu điền: Hỗ trợ 50% lãi suất vay ngân hàng, tối đa không quá 07%/năm; thời gian hỗ trợ lãi suất vay 72 tháng, kể từ thời điểm rút vốn vay đầu tiên, cho một chu kỳ vay; mức vay được hỗ trợ lãi suất tối đa 30.000.000 đồng/ha và được hỗ trợ không quá 02 ha cho mỗi hộ sản xuất.
b) Đối với các loại cây tiêu, măng cụt, lòn bon, thanh trà, bưởi trụ Đại Bình: Hỗ trợ 50% lãi suất vay ngân hàng, tối đa không quá 07%/năm; thời gian hỗ trợ lãi suất vay 48 tháng, kể từ thời điểm rút vốn vay đầu tiên, cho một chu kỳ vay; mức vay được hỗ trợ lãi suất từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng cho mỗi hộ sản xuất.
c) Thời điểm được vay hỗ trợ lãi suất từ năm 2013 đến 2016; sau năm 2016, tiếp tục hỗ trợ lãi suất vay cho các hộ sản xuất đã được vay vốn để đủ thời gian hỗ trợ lãi suất vay nêu trên.
Điều 5. Về mức vay được hỗ trợ lãi suất đối với một số cây trồng
Mức vay tối đa được hỗ trợ lãi suất đối với một số cây trồng nêu ở điểm b, khoản 2, Điều 4 của Quyết định này bằng 70% chi phí đầu tư theo phương án sản xuất được UBND xã xác nhận, nhưng mức vốn vay được hỗ trợ lãi suất tối đa không quá 100 triệu đồng (tối thiểu là 20 triệu đồng).
Điều 6. Điều kiện hỗ trợ giống cây
Cây giống phải được mua từ các đơn vị đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh giống theo quy định tại Điều 7, Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT, ngày 26/4/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý sản xuất kinh doanh giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm và các quy định hiện hành của Nhà nước. Đối với các giống: tiêu Tiên Phước, lòn bon, bưởi thanh trà, bưởi trụ Đại Bình phải được nhân giống vô tính từ vật liệu giống của các cây đầu dòng được Sở Nông nghiệp và PTNT công nhận. Đối với một số cây trồng hiện chưa có đơn vị sản xuất, cung ứng giống, thì phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện lựa chọn những hộ gia đình có uy tín, kinh nghiệm sản xuất giống, báo cáo về Sở Nông nghiệp&PTNT kiểm tra, thống nhất, sau đó thông báo cho các đối tượng sản xuất biết các địa chỉ để mua giống.
Điều 7. Trình tự, thủ tục thực hiện hỗ trợ
1. Hồ sơ, trình tự, thủ tục hỗ trợ: (Phụ lục 2, 3)
b) Hỗ trợ trực tiếp tiền giống và lãi suất vay cho đối tượng:
Người sản xuất (hộ nông dân, chủ trang trại) gửi đơn đề nghị hỗ trợ kèm theo phương án sản xuất (đối với trường hợp hỗ trợ lãi suất tiền vay thì phải kèm theo hợp đồng vay vốn và chứng từ thu lãi suất của ngân hàng, tổ chức tín dụng) đến UBND cấp xã nơi sản xuất để kiểm tra, nghiệm thu diện tích trồng, tổ chức họp xét duyệt (3 tháng/ 1 lần), tổng hợp danh sách đề nghị hỗ trợ tiền giống, lãi suất vay và gửi toàn bộ hồ sơ về phòng Nông nghiệp và PTNT. Chậm nhất sau 30 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ của UBND xã gửi về, phòng Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với phòng Tài chính-Kế hoạch thẩm định hồ sơ, tổng hợp tham mưu UBND huyện quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ cho từng đối tượng được hỗ trợ.
Căn cứ quyết định của UBND huyện, UBND cấp xã niêm yết và công bố công khai danh sách và kinh phí được hỗ trợ cho người sản xuất theo quy định tại Thông tư số 54/2006/TT-BTC ngày 19/6/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công khai hỗ trợ trực tiếp ngân sách nhà nước đối với các nhân, dân cư. Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện phối hợp với UBND cấp xã cấp phát kinh phí hỗ trợ cho người được hỗ trợ và thanh, quyết toán kinh phí theo các quy định hiện hành.
b) Hỗ trợ tiền giống cho đối tượng thông qua cơ sở sản xuất giống:
Trong trường hợp cần thiết, để kiểm soát được quá trình sản xuất giống đảm bảo chất lượng, trên cơ sở thống nhất của Sở Nông nghiệp và PTNT, phòng Nông nghiệp và PTNT đề nghị UBND các huyện chi trực tiếp kinh phí hỗ trợ giống theo quy định tại
2. Lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí:
a) Lập dự toán:
Hằng năm, trên cơ sở báo cáo của UBND cấp xã và kế hoạch phát triển các loại cây trồng được hỗ trợ theo Quyết định này, phòng Nông nghiệp và PTNT lập dự toán chi gửi phòng Tài chính- Kế hoạch tham mưu UBND huyện tổng hợp vào dự toán chi cân đối ngân sách huyện báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính cùng thời gian gửi báo cáo dự toán ngân sách nhà nước năm kế hoạch.
Sau khi dự toán chi cân đối ngân sách địa phương được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định và được UBND tỉnh giao, UBND huyện trình HĐND cùng cấp quyết định và giao dự toán kinh phí cho phòng Nông nghiệp và PTNT hỗ trợ theo Quyết định này.
b) Chấp hành dự toán và quyết toán:
Việc chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí hỗ trợ được thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách Nhà nước, các văn bản hướng dẫn Luật và Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
1. Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh giao kế hoạch hằng năm cho các địa phương; kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện, kịp thời đề xuất giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện; tham mưu UBND tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết;
- Có văn bản hướng dẫn kỹ thuật sản xuất các loại cây trồng nêu trên; chú ý hướng dẫn mật độ trồng các cây nói trên, số hom giống tiêu trồng/choái (để làm cơ sở tính toán kinh phí hỗ trợ giống cho các đối tượng); chỉ đạo các đơn vị trực thuộc theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với phòng Nông nghiệp và PTNT cấp huyện vận động, tuyên truyền, phổ biến nội dung, phương thức hỗ trợ; đồng thời tổ chức tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật sản xuất, đào tạo nghề cho nông dân; xây dựng các mô hình sản xuất có hiệu quả, để chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho người sản xuất; chỉ đạo Trung tâm Giống Nông- Lâm nghiệp sản xuất các loại giống theo nhu cầu, đảm bảo chất lượng để cung ứng cho sản xuất;
- Tăng cường công tác kiểm tra công tác sản xuất kinh doanh giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm trên địa bàn tỉnh; có kế hoạch chỉ đạo sản xuất các loại giống cây đảm bảo chất lượng, đủ số lượng để cung ứng cho nông dân sản xuất;
- Làm việc với Tập đoàn cao su Việt Nam và các doanh nghiệp cao su đóng trên địa bàn tỉnh, để các doanh nghiệp liên kết với UBND các huyện trong việc tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho các hộ nông dân trồng cao su tiểu điền, giúp người dân yên tâm đầu tư sản xuất;
- Hướng dẫn các loại biểu, mẫu giúp các đối tượng được hỗ trợ lập hồ sơ, thủ tục, tạo sự thống nhất trong quản lý, thực hiện.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Nông nghiệp và PTNT cân đối, bố trí ngân sách hằng năm để thực hiện Cơ chế.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chỉ đạo công tác kiểm tra tình hình sử dụng đất; có biện pháp xử lý đối với các trường hợp sử dụng đất không đúng mục đích, không có hiệu quả, bao chiếm đất; hướng dẫn các địa phương, các hộ sản xuất, chủ trang trại thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo đúng quy định.
4. Các Sở Công thương, Sở Khoa học - Công nghệ và các Sở, ban ngành có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị có kế hoạch và biện pháp cụ thể để triển khai thực hiện tốt các nội dung của Quyết định này.
5. Các ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng tăng cường nguồn vốn vay trung và dài hạn để giải quyết cho các đối tượng vay được hỗ trợ lãi suất theo Cơ chế;
6. UBND cấp huyện có trách nhiệm:
- Tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân phát triển các loại cây trồng theo Cơ chế, gắn với phát triển kinh tế vườn, kinh tế trang trại theo Nghị quyết số 66/2012/NQ-HĐND ngày 14/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam;
- Chỉ đạo UBND cấp xã và các cơ quan liên quan ở huyện lập quy hoạch diện tích trồng cao su và các cây trồng theo Quyết định này; tổ chức giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc cho thuê đất đối với các hộ, chủ trang trại theo Luật định;
- Xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể, phù hợp với điều kiện sản xuất của địa phương, lồng ghép các nguồn vốn đầu tư để triển khai thực hiện tốt nội dung Cơ chế. Trên cơ sở cân đối ngân sách hằng năm, UBND cấp huyện trình HĐND cùng cấp có Nghị quyết hỗ trợ cho việc phát triển các loại cây trồng theo quy định này và các đối tượng sản xuất có hiệu quả ở địa phương, được ngành Nông nghiệp tỉnh khuyến cáo;
- Hướng dẫn UBND cấp xã tổ chức kiểm tra, nghiệm thu diện tích trồng và xét duyệt hồ sơ hỗ trợ; chỉ đạo phòng Nông nghiệp và PTNT thường xuyên kiểm tra, hướng dẫn UBND cấp xã thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung quy định tại Quyết định này; hỗ trợ kinh phí quản lý, điều hành cho phòng Nông nghiệp và PTNT, các phòng ban liên quan, để triển khai thực hiện tốt quy định;
- Báo cáo kết quả thực hiện 6 tháng, hàng năm về Sở Nông nghiệp và PTNT, để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
7. Đề nghị UBMTTQVN, các Hội, Đoàn thể tỉnh, các cơ quan thông tin đại chúng phối hợp tuyên truyền, vận động thực hiện tốt các nội dung tại Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và kết thúc vào ngày 31/12/2016.
Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC XÃ ĐƯỢC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ LOẠI CÂY TRỒNG
(Kèm theo Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND, ngày 24 tháng 5 năm 2013 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT | PHẠM VI | LOẠI CÂY TRỒNG | ||||
TIÊU | THANH TRÀ | BƯỞI TRỤ | LÒN BON | MĂNG CỤT | ||
I | Huyện Núi Thành |
|
|
|
|
|
1 | Xã Tam Sơn | x | x | x | x | x |
2 | Xã Tam Trà | x | x | x | x | x |
3 | Xã Tam Thạnh | x | x | x | x | x |
4 | Xã Tam Mỹ Tây | x | x | x | x | x |
II | Huyện Quế Sơn |
|
|
|
|
|
1 | Xã Quế Châu | x |
|
|
|
|
2 | Xã Quế Phong | x |
|
|
|
|
3 | Xã Quế Long | x |
|
|
|
|
4 | Xã Quế Minh | x |
|
|
|
|
5 | Xã Quế Cường | x |
|
|
|
|
6 | Xã Quế Xuân 2 | x |
|
|
|
|
7 | Xã Quế Hiệp | x |
|
|
|
|
III | Huyện Phú Ninh |
|
|
|
|
|
1 | Xã Tam Lộc | x | x | x | x | x |
2 | Xã Tam Lãnh | x | x | x | x | x |
3 | Xã Tam Dân | x | x | x | x | x |
4 | Xã Tam Đại | x | x | x | x | x |
5 | Xã Tam Vinh | x | x | x |
|
|
6 | Xã Tam Thành | x | x | x |
|
|
7 | Xã Tam Thái | x | x | x |
|
|
8 | Xã Tam Phước | x | x | x |
|
|
9 | Xã Tam An |
| x | x |
|
|
10 | Xã Tam Đàn | x | x | x |
|
|
11 | T.Trấn Phú Thịnh | x | x | x |
|
|
IV | Huyện Bắc Trà My |
|
|
|
|
|
1 | Xã Trà Đông |
|
|
| x | x |
2 | Xã Trà Dương |
|
|
| x | x |
3 | Xã Trà Giang |
|
|
| x | x |
4 | Xã Trà Sơn |
|
|
| x | x |
5 | Xã Trà Tân |
|
|
| x |
|
6 | Thị trấn Trà My |
|
|
| x | x |
V | Huyện Đại Lộc |
|
|
|
|
|
1 | Xã Đại Hưng |
| x | x |
| x |
2 | Xã Đại Sơn |
| x |
| X |
|
3 | Xã Đại Lãnh |
|
| x |
| x |
4 | Xã Đại Hồng |
| x | x |
|
|
5 | Xã Đại Đồng |
| x | x |
|
|
6 | Xã Đại Quang |
|
| x |
| x |
7 | Xã Đại Thạnh | x |
| x |
| x |
8 | Xã Đại Thắng |
| x | x |
|
|
9 | Xã Đại Chánh | x | x | x |
|
|
10 | Xã Đại Tân | x | x | x |
|
|
VI | Huyện Duy Xuyên |
|
|
|
|
|
1 | Xã Duy Thu | x | x | x |
|
|
2 | Xã Duy Phú | x | x | x |
|
|
3 | Xã Duy Hòa | x | x | x |
|
|
4 | Xã Duy Tân | x | x | x |
|
|
5 | Xã Duy Châu | x | x | x |
|
|
6 | Xã Duy Trinh | x | x | x |
|
|
7 | Xã Duy Sơn | x | x | x |
|
|
8 | Xã Duy Trung | x | x | x |
|
|
VII | Huyện Đông Giang |
|
|
|
|
|
1 | Xã Tư |
|
|
|
| x |
2 | Xã Ba |
|
|
|
| x |
3 | Xã A Ting |
|
|
| x | x |
4 | Xã Jơ Ngây |
|
|
| x | x |
5 | Xã Sông Kôn |
|
|
| x | x |
6 | Xã Tà Lu |
|
|
|
| x |
7 | Xã Za Hung |
|
|
|
| x |
8 | Xã Arooi |
|
|
|
| x |
9 | Xã Mà Cooih |
|
|
| x | x |
10 | Xã Kà Dăng |
|
|
| x | x |
11 | Thị trấn Prao |
|
|
|
| x |
VIII | Huyện Thăng Bình |
|
|
|
|
|
1 | Xã Bình Lãnh | x | x | x |
|
|
2 | Xã Bình Trị | x | x | x |
|
|
3 | Xã Bình Phú | x | x | x |
|
|
4 | Xã Bình Quế | x | x | x |
|
|
5 | Xã Bình Chánh | x | x | x |
|
|
6 | Xã Bình Quý | x | x | x |
|
|
7 | Xã Bình Định Nam | x | x | x |
|
|
8 | Xã Bình Định Bắc | x | x | x |
|
|
IX | Nam Giang |
|
|
|
|
|
1 | TT Thành Mỹ | X | x | x | X | x |
2 | Xã Cà Dy | X | x | x | X | x |
3 | Xã TaBhing | X | x | x | X | x |
4 | Xã Ta Pơ | X | x | x | X | x |
5 | Xã Cha val |
| x | x | x | x |
6 | Xã Zuôih |
| x | x | X | x |
7 | Xã ĐắcpRing |
| x | x |
| x |
8 | Xã ĐắcpRe |
| x | x |
| x |
9 | Xã Đắc Tôi | X | x | x | X | x |
10 | Xã La Dê | x | x | x | X | x |
11 | Xã La Ê |
| x | x |
| x |
12 | Xã Chơ Chun |
| x | x |
| x |
Ghi chú: “x”: đánh dấu loại cây nằm trong phạm vi hỗ trợ của các địa phương.
THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN HỖ TRỢ GIỐNG CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11 /2013/QĐ-UBND ngày 24/5/2013 của UBND tỉnh)
Hồ sơ lập thành hai (02) bộ, gồm:
Bước 1: Hộ sản xuất làm đơn xin hỗ trợ, phương án sản xuất (mẫu đơn do UBND xã, nơi hộ sản xuất thực hiện phương án cấp). Sau khi hoàn thành đầy đủ các thông tin theo yêu cầu, chủ hộ sản xuất đến nộp tại UBND xã (nộp trực tiếp tại Trung tâm giao dịch một cửa hoặc tại Văn phòng UBND cấp xã nếu chưa có Trung tâm giao dịch 1 cửa).
Bước 2: UBND xã có trách nhiệm:
Tiếp nhận, sơ bộ đối chiếu các nội dung trong đơn đề nghị hỗ trợ, phương án sản xuất, trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ tại thời điểm nộp hồ sơ (sau khi kiểm tra xong), cấp giấy hẹn thông báo kết quả thống nhất để hộ sản xuất tiến hành mua giống cây để trồng (thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn).
Bước 3: Trong thời gian định kỳ 03 tháng/01 lần, UBND xã tiến hành các công việc sau:
- Kiểm tra tình hình sản xuất tại nơi thực hiện (có biên bản nghiệm thu).
- Sau khi kiểm tra, hoàn thành việc thẩm định hồ sơ, tổ chức họp xét duyệt hỗ trợ lãi suất tiền vay gồm đại diện: lãnh đạo UBND xã; Hội Nông dân xã; trưởng Ban Nhân dân các thôn có hộ sản xuất đề nghị hỗ trợ lãi suất;
- Sau khi có biên bản họp xét duyệt, tổng hợp danh sách, hồ sơ gửi phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp phòng Tài chính-Kế hoạch thẩm định, trình UBND huyện phê duyệt danh sách, nội dung hỗ trợ, mức hỗ trợ cho từng đối tượng cụ thể.
Bước 4: Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày họp xét duyệt, UBND cấp xã có trách nhiệm tổng hợp gửi phòng NN&PTNT phối hợp Phòng Tài chính – Kế hoạch thẩm định trình UBND huyện quyết định chi hỗ trợ.
Bước 5: Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của UBND cấp xã, phòng NN&PTNT phối hợp với phòng Tài chính – Kế hoạch thẩm định trình UBND huyện quyết định chi hỗ trợ.
Bước 6 : Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của phòng NN&PTNT, UBND huyện quyết định danh sách, mức hỗ trợ cụ thể cho từng đối tượng.
Bước 7: Sau khi có Quyết định cấp kinh phí hỗ trợ, UBND cấp xã tiến hành niêm yết công khai danh sách đối tượng được hỗ trợ, mức hỗ trợ tại trụ sở UBND xã theo quy định của nhà nước và đồng thời báo cáo cho phòng NN&PTNT/Kinh tế biết để bố trí thời gian tổ chức cấp kinh phí cho hộ dân. Thời gian 10 ngày làm việc.
Bước 8: Kết thúc thủ tục hành chính: Phòng NN&PTNT sau khi nhận được báo báo của UBND cấp xã, thông báo cho UBND cấp xã phối hợp (mời hộ dân, chuẩn bị địa điểm…) để tổ chức cấp phát kinh phí. Thời gian hoàn thành là 10 ngày làm việc ./.
THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN HỖ TRỢ LÃI SUẤT TIỀN VAY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND ngày 24/5/2013 của UBND tỉnh)
Hồ sơ lập thành hai (02) bộ, gồm:
Bước 1: Hộ sản xuất làm đơn xin hỗ trợ, phương án sản xuất (mẫu đơn, phương án do UBND xã, nơi hộ sản xuất thực hiện phương án cấp). Sau khi hoàn thành đầy đủ các thông tin theo yêu cầu, chủ hộ sản xuất đến nộp tại UBND xã (nộp trực tiếp tại Trung tâm giao dịch một cửa hoặc tại Văn phòng UBND cấp xã nếu chưa có Trung tâm giao dịch 1 cửa).
Bước 2: UBND xã có trách nhiệm
Tiếp nhận, sơ bộ đối chiếu các nội dung trong đơn đề nghị hỗ trợ, trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ tại thời điểm nộp hồ sơ (sau khi kiểm tra xong), thông báo kết quả (thời hạn 5 ngày làm việc).
Bước 3: Trong thời gian 03 tháng/01 lần, UBND xã tiến hành các công việc sau:
- Tổ chức họp xét duyệt hỗ trợ lãi suất tiền vay gồm đại diện: lãnh đạo UBND xã; Hội Nông dân xã; trưởng Ban Nhân dân các thôn có hộ sản xuất đề nghị hỗ trợ lãi suất;
- Căn cứ vào biên bản nghiệm thu; đơn đề nghị hỗ trợ lãi suất; phương án sản xuất; hợp đồng vay vốn và hóa đơn thu lãi của ngân hàng, các tổ chức tín dụng; UBND xã tiến hành họp xét duyệt danh sánh hộ đủ điều kiện đề nghị hỗ trợ theo cơ chế.
- Sau khi có biên bản họp xét duyệt, UBND xã tổng hợp danh sách, hồ sơ gửi phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp phòng Tài chính-Kế hoạch thẩm định, trình UBND huyện phê duyệt danh sách, nội dung hỗ trợ, mức hỗ trợ cho từng đối tượng cụ thể.
Bước 4: Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày họp xét duyệt, UBND cấp xã có trách nhiệm tổng hợp gửi phòng NN&PTNT phối hợp Phòng Tài chính – Kế hoạch thẩm định trình UBND huyện quyết định chi hỗ trợ.
Bước 5: Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của UBND cấp xã, phòng NN&PTNT phối hợp với phòng Tài chính – Kế hoạch thẩm định trình UBND huyện quyết định chi hỗ trợ.
Bước 6: Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của phòng NN&PTNT, UBND huyện quyết định danh sách, mức hỗ trợ cụ thể cho từng đối tượng.
Bước 7: Sau khi có Quyết định cấp kinh phí hỗ trợ, UBND cấp xã tiến hành niêm yết công khai danh sách đối tượng được hỗ trợ, mức hỗ trợ tại trụ sở UBND xã theo quy định của nhà nước và đồng thời báo cáo cho phòng NN&PTNT biết để bố trí thời gian tổ chức cấp kinh phí cho hộ dân. Thời gian 10 ngày làm việc.
Bước 8: Phòng NN&PTNT sau khi nhận được báo báo của UBND cấp xã, thông báo cho UBND cấp xã phối hợp (mời hộ dân, chuẩn bị địa điểm…) để tổ chức cấp phát kinh phí. Thời gian hoàn thành là 10 ngày làm việc.
Mẫu 1/HTGCT
(Ban hành kèm theo QĐ số /2013/QĐ-UBND ngày / /2013 của UBND tỉnh Quảng Nam
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân huyện ........................................... - Phòng NN và PTNT huyện ....................................... - Ủy ban nhân dân xã, thị trấn...................................... |
Họ và tên chủ hộ sản xuất:……..................................................................................
Chứng minh nhân dân số: .................. cấp ngày .................... tại:…………………..
Địa chỉ thường trú: ................................................
Điện thoại liên hệ (nếu có): ...................................
Địa điểm thực hiện phương án: thôn..........................., xã ............................, huyện
............................., tỉnh Quảng Nam.
Mô tả hiện trạng loại cây được trồng xin hỗ trợ kinh phí mua giống:
TT | Loại cây | Diện tích trồng mới (bắt đầu từ năm 2013) | Giá giống (đồng/ cây) | Tổng kinh phí mua giống (đồng) | |||
Diện tích trồng (m2) | Số lượng (cây) | Tổng kinh phí | Phần kinh phí của người sản xuất | Phần kinh phí đề nghị Nhà nước hỗ trợ | |||
1 | Cao su |
|
|
|
|
|
|
2 | Tiêu |
|
|
|
|
|
|
… | … |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Đề nghị quý cơ quan kiểm tra, xét duyệt hỗ trợ theo Cơ chế thực hiện hỗ trợ, khuyến khích phát triển một số loại cây trồng (Quyết định số ................./2013/ QĐ-UBND ngày ............/.........../2013 của UBND tỉnh Quảng Nam). Kinh phí đề nghị hỗ trợ:…………triệu đồng (nếu hỗ trợ trực tiếp). Trường hợp phòng NN&PTNT và UBND xã mua giống để cung cấp (nhà nước hỗ trợ một phần tiền giống thông qua cơ sở sản xuất giống), thì chúng tôi xin chịu trách nhiệm đóng góp đối ứng số tiền còn lại (sau khi trừ kinh phí nhà nước hỗ trợ trong tổng số tiền mua cây giống nêu trên).
Tôi xin cam đoan và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung đơn đã trình bày.
XÁC NHẬN CỦA BAN NHÂN DÂN THÔN...................... | ............., ngày ...... tháng ........... năm 2013 NGƯỜI LÀM ĐƠN (Ký, ghi rõ họ, tên) |
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ (THỊ TRẤN).................. |
|
Mẫu 2/HTLTSV
(Ban hành kèm theo QĐ số /2012/QĐ-UBND ngày /12/2012 của UBND tỉnh Quảng Nam
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY
ĐỂ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ LOẠI CÂY TRỒNG
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ............................... - Phòng NN và PTNT huyện ............................................ - Ủy ban nhân dân xã, thị trấn.......................................... |
Họ và tên chủ hộ sản xuất:…….....................................................................................
Chứng minh nhân dân số: .................Cấp ngày ..............................., tại:…………..
Địa chỉ thường trú: ........................................................................................................
Điện thoại liên hệ (nếu có): .................................................
Địa điểm thực hiện phương án: Thôn.............., xã ...................huyện ............................, tỉnh Quảng Nam.
Tôi đề nghị được Nhà nước hỗ trợ lãi suất suất vay để phát triển một số các loại cây trồng theo Quyết định số ................./2013/QĐ-UBND ngày ............/.........../2012 của UBND tỉnh Quảng Nam.
Số tiền vay để trồng các loại cây như sau:
TT | Loại cây | Diện tích trồng mới từ năm 2013 (m2) | Chi phí sản xuất theo phương án (đồng) | Số tiền vay (đồng) | Thời điểm rút vốn vay (ngày/tháng/ năm | Lãi suất/tháng (đồng) |
1 | Cao su |
|
|
|
|
|
2 | Tiêu |
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Nếu tiền vay được sử dụng chung cho trồng nhiều loại cây trồng theo cơ chế thì cần phân biệt tiền vay sử dụng cho trồng cây cao su và nhóm cây trồng còn lại.
Đề nghị quý cơ quan kiểm tra, xét duyệt hỗ trợ theo Cơ chế hỗ trợ khuyến khích phát triển một số loại cây trồng theo Quyết định số ................./2012/ QĐ-UBND ngày ............/.........../2012 của UBND tỉnh Quảng Nam. Kinh phí đề nghị hỗ trợ:……………triệu đồng.
(Kèm theo hợp đồng vay vốn và chứng từ thu lãi của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng)
Tôi xin cam đoan sử dụng đúng mục đích, hiệu quả số tiền vay vốn để phát triển các loại cây trồng nêu trên và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung đơn đã trình bày.
XÁC NHẬN CỦA BAN NHÂN DÂN THÔN (Ký tên) | ...., ngày .........tháng ..........năm .......... NGƯỜI LÀM ĐƠN (Ký, ghi rõ họ, tên) |
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ (THỊ TRẤN).................. (Ký tên, đóng dấu) |
|
Mẫu 3/BBHXD
(Ban hành kèm theo QĐ số /2013/QĐ-UBND ngày / /2013 của UBND tỉnh Quảng Nam
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
Về việc hỗ trợ giống và lãi suất tiền vay đầu tư phát triển cây trồng
Hôm nay, lúc… giờ, ngày… tháng… năm 201…, tại ………………………, UBND xã tổ chức họp xét duyệt hỗ trợ lãi suất theo quyết định số…../2013/QĐ-UBND ngày ….. của UBND tỉnh Quảng Nam.
Thành phần họp xét duyệt gồm có:
I. Đại diện UBND xã: ông, bà: ………………. Chức vụ:…….. .. Chủ trì họp xét duyệt
+ Ồng, bà: ………………. Chức vụ:
+ Ồng, bà: ………………. Chức vụ:
+ …
II. Đại diện Hội Nông dân xã:
+ Ông, bà: ………………. Chức vụ:
+ …
III. Đại diện Ban Nhân dân thôn (nơi sản xuất):
+ Ông, bà : ………………. Chức vụ:
+ Ông, bà:………………… Chức vụ
+ …
Chúng tôi tiến hành họp xét duyệt hỗ trợ giống và lãi suất tiền vay để phát triển một số loại cây trồng cho hộ sản xuất. Sau khi kiểm tra hồ sơ, đơn xin đề nghị của các đối tượng xin hỗ trợ. Cuộc họp xét duyệt đã thống nhất các nội dung sau:
Thống nhất đề nghị UBND huyện hỗ trợ cho các hộ sau đây:
1. Hỗ trợ tiền giống (đối với đối tượng trực tiếp mua giống):
a. Đối tượng được hỗ trợ:
- Ồng, bà: ……………… Địa chỉ…………...., số tiền hỗ trợ:………… đồng.
- Ồng, bà : ……………...Địa chỉ…………...., số tiền hỗ trợ:………… đồng.
- …
b. Đối tượng chưa được hỗ trợ:
- Ồng, bà: ……………… Địa chỉ…………...., số tiền hỗ trợ:………… đồng.
- Ồng, bà : ……………...Địa chỉ…………...., số tiền hỗ trợ:………… đồng.
- ...
Nêu lý do chưa được hỗ trợ, nếu lý do về chưa đảm bảo thủ tục thì cần bổ sung thủ tục gì….?
c. Các hộ nêu tên không được hưởng hỗ trợ gồm:
- Ồng, bà: ……………… ........................Địa chỉ………….............................
Lý do:…………………………………………………………………………
- Ồng, bà: ……………… ........................Địa chỉ………….............................
Lý do:…………………………………………………………………………
- ...
2. Hỗ trợ lãi suất tiền vay (ghi tương tự như điểm 1 nói trên):
3. UBND xã tổng hợp danh sách đề nghị hỗ trợ tiền giống, lãi suất vay và gửi toàn bộ hồ sơ về phòng Nông nghiệp và PTNT huyện, để phòng Nông nghiệp và PTNT phối hợp với phòng Tài chính-Kế hoạch thẩm định hồ sơ, tổng hợp tham mưu UBND huyện quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ cho từng đối tượng được hỗ trợ theo Điều 7, Quyết định số…/2013/QĐ-UBND ngày tháng năm 2013 của UBND tỉnh .
(Có bảng tổng hợp kèm theo)
Biên bản kết thúc lúc…. giờ, ngày….......... và được thống nhất thông qua./.
BAN NHÂN DÂN CÁC THÔN (KÝ TÊN) 1. 2. 3. ... | HỘI NÔNG DÂN XÃ ……………………. | UBND XÃ ……………….. |
Mẫu 4/PA
(Ban hành kèm theo QĐ số /2013/QĐ-UBND ngày / /2013 của UBND tỉnh Quảng Nam
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
Đầu tư trồng cây......................
1. Họ và tên chủ phương án: .............................; số CMND: ……….....
2. Địa chỉ thường trú:..............................................................................
3. Nơi sản xuất: thôn……xã……..huyện……..
4. Tổng diện tích sản xuất………m2 (hoặc ha); trong đó trồng loại cây gì, bao nhiêu diện tích?
5. Chi phí đầu tư:
- Giống: ………..cây x……….. đồng/cây = ……đồng; sau khi trừ chi phí giống được nhà nước hỗ trợ, còn lại:…………đồng;
- Phân bón:…………đồng (tính trên diện tích dự kiến trồng theo Phương án); trong đó phân vô cơ:………đồng; phân hữu cơ:……..đồng;
+ Bón lót: loại gì, bao nhiêu, thành tiền:…đồng;
+ Bón thúc: loại gì, bao nhiêu, thành tiền………đồng
- Thuốc bảo vệ thực vật và các loại vật tư khác (nếu có):….. đồng;
- Chi phí tưới:……….đồng;
- Công lao động:……..đồng;
- Chi phí khác:……….đồng . Tổng chi phí đầu tư:……..đồng
6. Phân kỳ đầu tư theo năm (cây cao su tính trong 6 năm; cây tiêu và các cây ăn quả khác theo Cơ chế tính trong 4 năm):
+ Năm...: ... đồng;
+ Năm...: ... đồng;
+ ...
7. Nguồn vốn:
+ Tự có: ... đồng;
+ Vay: ... đồng ;
8. Thu nhập:
- Sản lượng thu được/năm (tính trên diện tích trồng theo Phương án) :.... kg x ….. đồng/kg = ……. đồng. Sau …. năm thu hoạch, sẽ bù đắp được chi phí đầu tư thời kỳ kiến thiết cơ bản; năm thứ……trở đi, sau khi trừ chi phí đầu tư chăm sóc trong năm, dự kiến lãi mỗi năm…….đồng (tính trên diện tích trồng theo Phương án).
9. Kiến nghị: (đề nghị được vay vốn có hỗ trợ lãi suất; hỗ trợ giống theo Cơ chế; đề nghị được giao đất, thuê đất, cấp giấy CNQSDĐ; đề nghị cấp giấy chứng nhận trang trại; tập huấn kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch….)
XÁC NHẬN CỦA BAN NHÂN DÂN THÔN (NƠI SẢN XUẤT) | ..............., ngày ...... tháng ..... năm ....... HỘ SẢN XUẤT (Ký và ghi rõ họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ (Ký tên, đóng dấu) |
|
Mẫu 5 /BTHDS
(Ban hành kèm theo QĐ số /2013/QĐ-UBND ngày / /2013 của UBND tỉnh Quảng Nam
Xã:......................................, huyện:................................
STT | Họ và tên | Số CMND | Địa chỉ thường trú | Diện tích trồng | Loại cây | Mức hỗ trợ (đồng) | Ghi chú | |
Kinh phí mua giống | Hỗ trợ lãi suất tiền vay | |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập TM.UBND XÃ ..................
* Kèm theo các hồ sơ:
+ Biên bản nghiệm thu tình hình sản xuất.
+ Biên bản họp xét duyệt.
+ Hồ sơ vay: Hợp đồng và biên lai thu lãi.
- 1Quyết định 46/2009/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển giống cây trồng, giống vật nuôi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về cơ chế khuyến khích phát triển giống cây trồng, vật nuôi giai đoạn 2007 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Quyết định 2595/QĐ-UBND năm 2012 về Đề án Phát triển kinh tế trang trại tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2012 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020
- 4Nghị quyết 53/2006/NQ-HĐND tiếp tục phát triển kinh tế vườn, trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2006-2010
- 5Nghị quyết 99/2006/NQ-HĐND cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 03/2007/QĐ-UBND ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển cây chè, cây mía trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2007 - 2010
- 8Quyết định 29/2007/QĐ-UBND ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển cây chè, cây mía trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2007 - 2010
- 9Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 33/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định thực hiện cơ chế hỗ trợ, khuyến khích phát triển cây trồng, gắn với kinh tế vườn, kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2013-2016
- 2Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 1Thông tư 54/2006/TT-BTC hướng dẫn thực hiện quy chế công khai hỗ trợ trực tiếp của ngân sách nhà nước đối với cá nhân, dân cư do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 46/2009/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển giống cây trồng, giống vật nuôi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5Thông tư 18/2012/TT-BNNPTNT quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp và ăn quả lâu năm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về cơ chế khuyến khích phát triển giống cây trồng, vật nuôi giai đoạn 2007 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 7Quyết định 2595/QĐ-UBND năm 2012 về Đề án Phát triển kinh tế trang trại tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2012 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020
- 8Nghị quyết 66/2012/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ phát triển cây trồng gắn với kinh tế vườn – kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2013-2016
- 9Nghị quyết 53/2006/NQ-HĐND tiếp tục phát triển kinh tế vườn, trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2006-2010
- 10Nghị quyết 99/2006/NQ-HĐND cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 11Quyết định 03/2007/QĐ-UBND ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 12Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển cây chè, cây mía trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2007 - 2010
- 13Quyết định 29/2007/QĐ-UBND ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển cây chè, cây mía trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2007 - 2010
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định thực hiện cơ chế hỗ trợ, khuyến khích phát triển cây trồng gắn với kinh tế vườn, kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2013-2016
- Số hiệu: 11/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/05/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Ngọc Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra