- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết 66/2012/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ phát triển cây trồng gắn với kinh tế vườn – kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2013-2016
- 3Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về quy trình xây dựng, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2014/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 20 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 6, QUYẾT ĐỊNH SỐ 11/2013/QĐ-UBND NGÀY 24/5/2013 CỦA UBND TỈNH VỀ QUY ĐỊNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN MỘT SỐ CÂY TRỒNG, GẮN VỚI KINH TẾ VƯỜN, KINH TẾ TRANG TRẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM, GIAI ĐOẠN 2013-2016
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 66/2012/NQ-HĐND ngày 14/12/2012 của HĐND tỉnh Quảng Nam về cơ chế hỗ trợ phát triển một số cây trồng gắn với kinh tế vườn-kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2013-2016;
Căn cứ Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày 18/01/2012 của UBND tỉnh Quảng Nam về ban hành quy trình xây dựng, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND các cấp trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 289/TTr- SNN&PTNT-CCPTNT ngày 19/9/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 6, Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND ngày 24/5/2013 của UBND tỉnh Quảng Nam như sau:
Điều 6. Điều kiện hỗ trợ giống cây
1. Cây giống phải được mua từ các đơn vị đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh giống theo quy định tại Điều 7, Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/4/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý sản xuất kinh doanh giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm và các quy định hiện hành của Nhà nước. Đối với các giống: tiêu Tiên Phước, lòn bon, bưởi thanh trà, bưởi trụ Đại Bình phải được nhân giống vô tính từ vật liệu giống của các cây đầu dòng được Sở Nông nghiệp và PTNT công nhận. Đối với một số cây trồng hiện chưa có đơn vị sản xuất, cung ứng giống, thì phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện lựa chọn những hộ gia đình có uy tín, kinh nghiệm sản xuất giống, báo cáo về Sở Nông nghiệp và PTNT kiểm tra, thống nhất, sau đó thông báo cho các đối tượng sản xuất biết các địa chỉ để mua giống.
2. Đối với tiêu Tiên Phước, Bưởi Thanh trà (giống Tiên Phước), Bưởi trụ Đại Bình, Lòn bon: Các hộ gia đình có cây đầu dòng đã được Sở Nông nghiệp và PTNT công nhận hoặc cây trội do Phòng Nông nghiệp và PTNT đã xác lập hồ sơ, được tự nhân giống bằng phương pháp vô tính để phát triển kinh tế vườn, kinh tế trang trại và trao đổi, mua bán với các hộ gia đình lân cận trong phạm vi xã. Hộ gia đình tự bình chọn cây tốt và đăng ký với UBND xã để đề nghị Phòng Nông nghiệp và PTNT thành lập hội đồng bình tuyển cây trội, đảm bảo cây được chọn ở vườn cây không nhiễm các đối tượng sâu bệnh nguy hiểm, có năng suất cao, chất lượng đúng đặc trưng của xuất xứ giống. UBND huyện giao nhiệm vụ cho Phòng Nông nghiệp và PTNT chủ trì phối hợp với các cơ quan chuyên môn của huyện và UBND xã liên quan kiểm tra, xác nhận về nguồn gốc và chất lượng các cây giống do các hộ gia đình tự sản xuất trước khi trao đổi, mua bán cho các hộ trồng hoặc tự trồng. Sở Nông nghiệp và PTNT thực hiện phúc tra kết quả bình tuyển cây trội và chất lượng cây giống do các hộ gia đình sản xuất.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành. Các nội dung khác tại Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND ngày 24/5/2013 của UBND tỉnh không thuộc phạm vi sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này vẫn còn hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Công Thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 46/2009/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển giống cây trồng, giống vật nuôi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về cơ chế khuyến khích phát triển giống cây trồng, vật nuôi giai đoạn 2007 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt danh mục giống cây trồng lâm nghiệp khuyến khích sử dụng trồng rừng, phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2020 và danh mục giống cây trồng lâm nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh phải thực hiện thủ tục giám sát chất lượng giống theo Chuỗi hành trình giống
- 4Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định thực hiện cơ chế hỗ trợ, khuyến khích phát triển cây trồng gắn với kinh tế vườn, kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2013-2016
- 2Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 46/2009/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển giống cây trồng, giống vật nuôi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Thông tư 18/2012/TT-BNNPTNT quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp và ăn quả lâu năm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về cơ chế khuyến khích phát triển giống cây trồng, vật nuôi giai đoạn 2007 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5Nghị quyết 66/2012/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ phát triển cây trồng gắn với kinh tế vườn – kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2013-2016
- 6Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về quy trình xây dựng, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt danh mục giống cây trồng lâm nghiệp khuyến khích sử dụng trồng rừng, phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2020 và danh mục giống cây trồng lâm nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh phải thực hiện thủ tục giám sát chất lượng giống theo Chuỗi hành trình giống
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định thực hiện cơ chế hỗ trợ, khuyến khích phát triển cây trồng, gắn với kinh tế vườn, kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2013-2016
- Số hiệu: 33/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/10/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Phước Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/10/2014
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực