Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2012/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 14 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CƠ CHẾ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ CÂY TRỒNG GẮN VỚI KINH TẾ VƯỜN – KINH TẾ TRANG TRẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM, GIAI ĐOẠN 2013-2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 06
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4601/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị thông qua và ban hành Nghị quyết về khuyến khích phát triển cây cao su tiểu điền và một số cây nông nghiệp đặc trưng trên địa bàn tỉnh gắn với kinh tế vườn – kinh tế trang trại, giai đoạn 2013 - 2016; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua cơ chế hỗ trợ phát triển một số cây trồng gắn với kinh tế vườn – kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2013-2016 với một số nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu cụ thể đến năm 2016
Phấn đấu trồng mới 1.500 ha cây cao su tiểu điền; 200 ha (400.000 choái) cây tiêu (giống Tiên Phước); 100 ha (28.000 cây) cây bòn bon; 100 ha (25.000 cây) cây thanh trà; 50 ha (7.500 cây) măng cụt và 50 ha (12.500 cây) cây bưởi trụ Đại Bình.
2. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ về giống:
+ Đối với cây cao su tiểu điền: Hộ sản xuất trồng mới liền thửa từ 0,5 ha trở lên được hỗ trợ kinh phí để mua giống cây cao su với mức 5.000.000 đồng/ha và được hỗ trợ không quá 02 ha cho mỗi hộ sản xuất.
+ Đối với các loại cây tiêu, măng cụt, bòn bon, thanh trà, bưởi trụ Đại Bình: Hộ sản xuất trồng mới từ 20-100 choái tiêu, 20-50 cây (đối với bòn bon, măng cụt, thanh trà, bưởi trụ Đại Bình) được hỗ trợ 30% giá giống nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 15.000 đồng/cây giống (choái tiêu).
b) Hỗ trợ lãi suất vay:
- Đối với cây cao su tiểu điền: Hỗ trợ 50% lãi suất vay ngân hàng, tối đa không quá 07%/năm; thời gian hỗ trợ lãi suất vay 72 tháng (kể từ thời điểm rút vốn vay đầu tiên, cho một chu kỳ vay); mức vay được hỗ trợ lãi suất tối đa 30.000.000 đồng/ha và được hỗ trợ không quá 02 ha cho mỗi hộ sản xuất.
- Đối với các loại cây tiêu, măng cụt, bòn bon, thanh trà, bưởi trụ Đại Bình: Hỗ trợ 50% lãi suất vay ngân hàng, tối đa không quá 07%/năm; thời gian hỗ trợ lãi suất vay 48 tháng (kể từ thời điểm rút vốn vay đầu tiên, cho một chu kỳ vay); mức vay được hỗ trợ lãi suất từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng cho mỗi hộ sản xuất.
- Thời điểm được vay hỗ trợ lãi suất từ năm 2013 đến 2016; sau năm 2016, tiếp tục hỗ trợ lãi suất vay cho các hộ sản xuất đã được vay vốn để đủ thời gian hỗ trợ lãi suất vay nêu trên.
3. Phương thức hỗ trợ
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phương thức hỗ trợ cụ thể để đảm bảo phát huy hiệu quả đầu tư.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này; định kỳ hằng năm báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khoá VIII, Kỳ họp thứ 06 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2012./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND phê duyệt chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất cây trồng nông nghiệp chính và trồng rừng sản xuất tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012 - 2015
- 2Nghị quyết 52/2012/NQ-HĐND về cơ chế đầu tư, hỗ trợ phát triển giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 3Nghị quyết 53/2006/NQ-HĐND tiếp tục phát triển kinh tế vườn, trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2006-2010
- 4Quyết định 03/2007/QĐ-UBND ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 3119/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án Phát triển kinh tế trang trại tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2017-2022
- 6Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND phê duyệt chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất cây trồng nông nghiệp chính và trồng rừng sản xuất tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012 - 2015
- 4Nghị quyết 52/2012/NQ-HĐND về cơ chế đầu tư, hỗ trợ phát triển giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 5Nghị quyết 53/2006/NQ-HĐND tiếp tục phát triển kinh tế vườn, trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2006-2010
- 6Quyết định 03/2007/QĐ-UBND ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7Quyết định 3119/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án Phát triển kinh tế trang trại tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2017-2022
Nghị quyết 66/2012/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ phát triển cây trồng gắn với kinh tế vườn – kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2013-2016
- Số hiệu: 66/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Văn Sỹ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra