Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2009/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 28 tháng 5 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ BAN HÀNH MỨC GIÁ TỐI THIỂU ĐỂ TÍNH THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI TÀI SẢN LÀ NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999, của Chính phủ về Lệ phí trước bạ;

Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 02/2007/TT-BTC ngày 08/01/2007 sửa đổi bổ sung Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 42 /TTr-STC ngày 27 tháng 3 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tối thiểu để tính thu lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Lào Cai. (Chi tiết có Bng giá ti thiu kèm theo)

Điều 2. Phm vi áp dng

Bảng giá nhà ban hành kèm theo Quyết định này dùng để tính thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là nhà trong các trường hợp không xác định được giá trị thực tế chuyển nhượng hoặc kê khai giá trị thực tế chuyển nhượng thấp hơn giá trị thị trường.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Xây dựng,

Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 10/2006/QĐ-UBND ngày 17/02/2006 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành mức giá tối thiểu để tính thu lệ phí trước bạ đối với nhà ở, nhà làm việc, nhà hàng, nhà kho, cửa hàng, cửa hiệu, khách sạn và các công trình kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh Lào Cai./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Vạn

 

BẢNG GIÁ TỐI THIỂU ĐỂ TÍNH THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ

(Kèm theo Quyết định s: 11/2009/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2009 ca Uban nhân dân tnh Lào Cai)

1. Bảng giá tối thiểu đối với nhà có tỷ lệ chất lượng là 100% (Nhà bao gồm: nhà ở, nhà làm việc, nhà xưởng, nhà kho, cửa hàng, cửa hiệu và các công trình kiến trúc khác) cụ thể theo nội dung sau:

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức giá tối thiểu

1

Nhà biệt thự

 

 

a

Tầng 1

đồng /m2 XD

2.500.000

b

Từ tầng 2 trở lên

đồng /m2 sàn

2.500.000

2

Nhà cấp II

 

 

a

Tầng 1

đồng /m2 XD

2.500.000

b

Tầng 2 đến tầng 4

đồng /m2 sàn

2.000.000

c

Từ tầng 5 trở lên

đồng /m2 sàn

1.650.000

3

Nhà cấp III

 

 

a

Tầng 1

đồng /m2 XD

2.200.000

b

Tầng 2 đến tầng 4

đồng /m2 sàn

1.800.000

c

Từ tầng 5 trở lên

đồng /m2 sàn

1.650.000

4

Nhà cấp IV

 

 

4.1

Nhà từ 1 đến 3 tầng (nếu nhà 1 tầng là nhà có mái bằng bê tông cốt thép hoặc bê tông mái chảy)

 

 

a

Tầng 1

đồng /m2 XD

2.000.000

b

Các tầng còn lại

đồng /m2 sàn

1.650.000

4.2

Nhà 1 tầng mái ngói hoặc PiBrô xi măng

 

 

a

Kết cấu nhà khung bê tông tường gạch chỉ 220

 

Tính bằng 50% đơn giá bồi thường hiện hành của UBND tỉnh

b

Kết cấu nhà xây bằng gạch chỉ tường 220mm và nhà cột bê tông, tường xây gạch chỉ 110mm

 

c

Tường xây gạch ba banh hoặc đá hộc.

 

5

Công trình kiến trúc khác

 

Tính bằng 50% đơn giá bồi thường hiện hành của UBND tỉnh.

2. Tiêu trí đánh giá cấp nhà:

2.1. Nhà biệt thự: Tiêu chí đánh giá theo thiết kế tiêu chuẩn và quy hoạch sử dụng đất của UBND tỉnh quy định.

2.2. Nhà cấp II:

Nhà có chiều cao từ 9 đến 19 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 5.000 m2 đến dưới 10.000 m2 .

2.3. Nhà cấp III:

Nhà có chiều cao từ 4 đến 8 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m2 đến dưới 5.000 m2 .

2.4. Nhà cấp IV:

a. Đối với nhà từ 1 đến 3 tầng mái bê tông:

Nhà có chiều cao từ 03 tầng trở xuống hoặc có tổng diện tích dưới 1.000 m2 . Riêng đối với nhà 01 tầng thì kết cấu mái là mái bằng bê tông cốt thép hoặc bê tông mái chảy.

b. Nhà mái ngói hoặc mái Pibrô xi măng:

Nhà cấp IV có quy mô và kết cấu tương tự tiêu trí quy định trong đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng hiện hành.

2.5. Công trình kiến trúc khác:

Công trình kiến trúc khác không thuộc các loại nêu trên có quy mô và kết cấu tương tự như quy định trong đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng hiện hành.