- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 03/2016/TT-BXD Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 4Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 25/2022/QĐ-UBND về Bảng giá thực tế xây dựng mới một (01) m2 nhà để tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành hết hiệu lực
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2019/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 11 tháng 04 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC BẢNG GIÁ THỰC TẾ XÂY DỰNG MỚI MỘT (01) M2 NHÀ ĐỂ ÁP DỤNG TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 27/2018/QĐ-UBND NGÀY 24/8/2018 CỦA UBND THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 49/TTr-STC ngày 11/3/2019 và Công văn số 1029/STC-GCS ngày 27/3/2019; Sở Xây dựng tại Tờ trình số 11662/TTr-SXD ngày 14/12/2018 và Công văn số 1600/SXD-QLXD ngày 05/3/2019; Cục Thuế thành phố Đà Nẵng tại Công văn số 272/CT-THNVDT ngày 21/01/2019, Công văn số 4631/CT-THNVDT ngày 27/11/2018, Công văn số 4181/CT-THNVDT ngày 25/10/2018 và Công văn số 3696/CT-THNVDT ngày 18/9/2018; Ý kiến thẩm định dự thảo văn bản của Sở Tư pháp tại Công văn số 50/STP-XDKTVB ngày 04/01/2019, Công văn số 610/STP-XDKTVB ngày 27/02/2019; trên cơ sở ý kiến của các thành viên UBND thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục Bảng giá thực tế xây dựng mới một (01) m2 nhà để áp dụng tính thu lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 24/8/2018 của UBND thành phố Đà Nẵng, chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Sở Tài chính thành phố, Sở Xây dựng thành phố và Cục Thuế Đà Nẵng chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23/04/2019.
2. Các tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ và được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì áp dụng Bảng giá quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 24/8/2018 của UBND thành phố Đà Nẵng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng; Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Đà Nẵng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng; Chủ tịch UBND các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
BẢNG GIÁ THỰC TẾ XÂY DỰNG MỚI MỘT (01) M2 NHÀ ÁP DỤNG ĐỂ THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2019 của UBND thành phố Đà Nẵng)
STT | Loại công trình | Cấp công trình | Đơn giá (đồng/m2 sàn) |
A | Nhà ở |
|
|
I | Nhà ở riêng lẻ |
|
|
1 | Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái lợp tôn | IV | 2.270.000 |
2 | Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái lợp ngói | IV | 2.890.000 |
3 | Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái BTCT | IV | 4.140.000 |
4 | Nhà 2 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch, kết cấu sàn gỗ (đà gỗ + sàn gỗ), mái lợp tôn | III | 3.700.000 |
5 | Nhà 2 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch, kết cấu sàn gỗ (đà gỗ + sàn gỗ), mái lợp ngói | III | 4.030.000 |
6 | Nhà 2 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; kết cấu sàn gỗ (đà gỗ + sàn gỗ), mái BTCT | III | 4.370.000 |
7 | Nhà 2 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn BTCT, mái BTCT | III | 4.970.000 |
8 | Nhà từ 3 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn BTCT, mái BTCT | III | 5.880.000 |
9 | Nhà từ 6 tầng trở lên, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn BTCT, mái BTCT | Cấp công trình xác định theo số tầng giống như mục B | Đơn giá lấy tương ứng theo đơn giá tại mục B |
10 | Nhà từ 2 tầng trở lên nếu: |
|
|
| - Nhà mái lợp ngói: thì đơn giá chênh lệch giảm từ nhà mái lợp ngói so với nhà có cùng kết cấu mái BTCT |
| 350.000 |
| - Nhà mái lợp tôn: thì đơn giá chênh lệch giảm từ nhà mái lợp tôn so với nhà có cùng kết cấu mái BTCT |
| 700.000 |
11 | Nhà kiểu biệt thự trệt | III | 5.500.000 |
12 | Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng | III | 6.930.000 |
13 | Nhà biệt thự từ 4 tầng trở lên | III | 8.560.000 |
II | Nhà chung cư |
|
|
1 | Số tầng <= 5 | III | 5.380.000 |
2 | 5 < số tầng <= 7 | III | 5.502.000 |
3 | 7 < số tầng <= 10 | II | 6.280.000 |
4 | 10 < số tầng <= 15 | II | 7.135.000 |
5 | 15 < số tầng <= 18 | II | 8.460.000 |
6 | 18 < số tầng <= 20 | II | 8.680.000 |
7 | 20 < số tầng <=25 | I | 9.660.000 |
8 | 25 < số tầng <=30 | I | 10.140.000 |
9 | 30 < số tầng <=35 | I | 10.980.000 |
10 | 35 < số tầng <=40 | I | 11.740.000 |
11 | 40 < số tầng <=45 | I | 12.480.000 |
12 | 45 < số tầng <=50 | I | 13.240.000 |
13 | Số tầng > 50 | Đặc biệt | 14.050.000 |
B | Nhà làm việc |
|
|
1 | Số tầng = 1 | IV | 4.140.000 |
1 | 1 < số tầng <= 5 | III | 6.380.000 |
2 | 5 < số tầng <= 7 | III | 7.070.000 |
3 | 7 < số tầng <= 15 | II | 8.320.000 |
4 | 15 < số tầng <= 20 | II | 10.160.000 |
5 | Số tầng >20 | I | 12.410.000 |
C | Nhà sử dụng mục đích khác |
|
|
1 | Số tầng = 1 | IV | 4.140.000 |
2 | 1 < số tầng <= 5 | III | 6.730.000 |
3 | 5 < số tầng <= 7 | III | 7.095.000 |
4 | 7 < số tầng <= 10 | II | 8.194.000 |
5 | 10 < số tầng <= 15 | II | 9.003.000 |
6 | 15 < số tầng <= 18 | II | 9.545.000 |
7 | 18 < số tầng <= 20 | II | 10.317.000 |
8 | 20 < số tầng <=25 | I | 10.696.000 |
9 | 25 < số tầng <=30 | I | 11.120.000 |
10 | 30 < số tầng <=35 | I | 12.040.000 |
11 | Số tầng >35 tầng | I | 13.040.000 |
12 | Nhà có kết cấu thép tiền chế: Hệ cột, dầm thép, sàn BTCT | Cấp công trình xác định theo số tầng giống như mục C | 7.390.000 |
13 | Nhà xưởng |
|
|
| - Tường bao che tôn, mái tôn | IV | 2.350.000 |
| - Tường gạch, mái tôn | IV | 2.310.000 |
| - Tường bao che tôn, mái tôn | III | 3.750.000 |
| - Tường gạch, mái tôn | III | 3.720.000 |
14 | Nhà kho |
|
|
| - Nhà kho khung thép | IV, III | 2.720.000 |
| - Nhà kho xây gạch | IV, III | 1.640.000 |
Ghi chú:
- Nhà ở riêng lẻ bao gồm: Nhà biệt thự, nhà liền kề và nhà ở độc lập.
- Nhà làm việc bao gồm: Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc; nhà khách; phòng họp; phòng thông tin; lưu trữ; thư viện; hội trường ....
- Nhà sử dụng mục đích khác: Là loại hình nhà sử dụng với mục đích khác với nhà ở và nhà làm việc.
- Nhà có kết cấu thép tiền chế: Hệ cột, dầm thép, sàn BTCT áp dụng cho các công trình xây dựng dân dụng như: Showroom; nhà hàng; quán cafe; ....
- Đơn giá xây dựng mới đã bao gồm các chi phí xây dựng, quản lý dự án đầu tư, tư vấn đầu tư xây dựng, các khoản chi phí khác (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng cho các chi phí nêu trên)
- Đơn giá xây dựng mới nêu trên chưa bao gồm chi phí thiết bị và các chi phí xử lý có tính chất riêng biệt cho mỗi dự án như: chi phí xử lý nền đất yếu, xử lý sụt trượt...
- Nếu công trình có tầng lửng, tầng tum thì diện tích tầng lửng, tầng tum được tính vào diện tích xây dựng và áp giá tương ứng cho loại công trình đó.
- Trường hợp nhà có sàn, mái BTCT nhưng lợp tôn hoặc dán ngói thì đơn giá được tính như loại nhà có kết cấu mái BTCT.
- Đơn giá xây dựng mới tính cho công trình chưa có xây dựng tầng hầm. Trường hợp có xây dựng tầng hầm thì bổ sung chi phí xây dựng tầng hầm như sau:
Số tầng hầm của công trình | Đơn giá (đồng/m2 sàn) |
1 tầng | 13.010.000 |
2 tầng | 13.670.000 |
3 tầng | 14.630.000 |
4 tầng | 15.590.000 |
5 tầng | 16.550.000 |
- Loại công trình, Cấp công trình trong Bảng giá xây dựng mới đối với nhà nêu trên được lấy theo loại công trình, cấp các công trình đại diện được lựa chọn tính toán. Trong quá trình áp dụng, nếu phát sinh các loại công trình, cấp công trình khác Bảng giá xây dựng mới nêu trên, đề nghị báo cáo Sở Xây dựng để xem xét, giải quyết.
- 1Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về mức giá tối thiểu để tính thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 69/2003/QĐ-UB quy định về giá các loại đất để thu tiền sử dụng đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ về đất và bồi thường thiệt hại
- 3Quyết định 130/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Bảng giá tối thiểu xây dựng nhà, công trình kiến trúc để tính thu lệ phí trước bạ, thu thuế thầu xây dựng nhà, công trình kiến trúc và kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 35/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại đối với nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 48/2020/QĐ-UBND quy định về giá nhà tính lệ phí trước bạ áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 6Quyết định 25/2022/QĐ-UBND về Bảng giá thực tế xây dựng mới một (01) m2 nhà để tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành hết hiệu lực
- 1Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Quyết định 25/2022/QĐ-UBND về Bảng giá thực tế xây dựng mới một (01) m2 nhà để tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành hết hiệu lực
- 1Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về mức giá tối thiểu để tính thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 69/2003/QĐ-UB quy định về giá các loại đất để thu tiền sử dụng đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ về đất và bồi thường thiệt hại
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 130/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Bảng giá tối thiểu xây dựng nhà, công trình kiến trúc để tính thu lệ phí trước bạ, thu thuế thầu xây dựng nhà, công trình kiến trúc và kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Thông tư 03/2016/TT-BXD Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 7Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 35/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại đối với nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 48/2020/QĐ-UBND quy định về giá nhà tính lệ phí trước bạ áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục Bảng giá thực tế xây dựng mới một (01) m2 nhà để áp dụng tính thu lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-UBND
- Số hiệu: 22/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/04/2019
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Huỳnh Đức Thơ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/04/2019
- Ngày hết hiệu lực: 08/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực