- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Quy hoạch 2017
- 5Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 6Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 7Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 10Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Nghị định 10/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 12Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 13Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1085/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 09 tháng 4 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 HUYỆN KRÔNG PẮC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 (Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018);
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 của Quốc hội Tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 1960/QĐ-UBND ngày 31/8/2022 của UBND tỉnh Đắk Lắk về phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Pắc; Quyết định số 1023/QĐ- N ngày 26/5/2023 của N tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Quyết định số 552/QĐ-UBND ngày 06/02/2024 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk.
Xét đề nghị của UBND huyện Krông Pắc tại Tờ trình số 59/TTr-UBND ngày 27/03/2024; Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 97/TTr-STNMT ngày 03/4/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Krông Pắc tại Quyết định số 552/QĐ-UBND ngày 06/02/2024. Cụ thể như sau:
1. Về Danh mục công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất năm 2024:
Bổ sung mỏ vật liệu phục vụ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột (giai đoạn 1) với diện tích 13,52ha tại xã Hòa Tiến, huyện Krông Pắc (được UBND tỉnh chấp thuận mỏ vật liệu phục vụ cho dự án thành phần 3 thuộc dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột, giai đoạn 1 tại Công văn 9651/ N -TNMT ngày 03/11/2023). Vị trí, ranh giới dự án được xác định theo Bản vẽ số 01, kèm theo Tờ trình số 59/TTr-UBND ngày 27/03/2024 của UBND huyện Krông Pắc.
2. Về Diện tích các loại đất phân bổ trong năm kế hoạch:
- Đất nông nghiệp: Điều chỉnh từ 52.557,04ha thành 52.543,83ha, giảm 13,21ha.
- Đất phi nông nghiệp: Điều chỉnh từ 9.503,34ha thành 9.516,55ha, tăng 13,21ha.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)
3. Về Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp: Điều chỉnh từ 366,39ha thành 379,60ha, tăng 13,21ha.
(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)
4. Các nội dung khác không thay đổi và thực hiện theo Quyết định số 552/QĐ-UBND ngày 06/02/2024 của UBND tỉnh.
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này:
1. Giao UBND huyện Krông Pắc:
- Cập nhật vị trí, ranh giới, diện tích các công trình, dự án nêu trên vào Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất năm 2024, Bản đồ chuyên đề khu vực chuyển mục đích sử dụng đất quy định khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai.
- Tổ chức Công bố công khai Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Krông Pắc, danh mục công trình, dự án sử dụng đất phân bổ theo địa bàn hành chính cấp xã theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về vị trí, ranh giới, diện tích đề nghị điều chỉnh danh mục công trình đề nghị bổ sung vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 được phê duyệt. Việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất chỉ giải quyết đối với các trường hợp đã thống nhất, đồng bộ, phù hợp với các quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt; tăng cường thanh tra, kiểm tra đất đai, thực hiện nghiêm Chỉ thị số 09/2014/CT-UBND ngày 15/10/2014 của UBND tỉnh, kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt.
- Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Krông Pắc về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) trước ngày 31/01/2025 để tổng hợp, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm về nội dung và kết quả thẩm định nội dung điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Krông Pắc tại Tờ trình số 97/TTr-STNMT ngày 03/4/2024.
3. Giao Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Công nghệ và Cổng Thông tin điện tử tỉnh) đăng tải Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử tỉnh Đắk Lắk theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Krông Pắc; Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Krông Pắc và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT PHÂN BỔ NĂM 2024 HUYỆN KRÔNG PẮC - TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm Quyết định 1085/QĐ-UBND ngày 09/4/2024 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích | Phân theo đơn vị hành chính | |||||||||||||||
TT Phước An | Xã Hòa Đông | Xã Ea Yiêng | Xã Ea Kênh | Xã Ea Yông | Xã Ea Knuếc | Xã Hòa An | Xã Ea Phê | Xã Krông Búk | Xã Ea Kuăng | Xã Ea Kly | Xã Tân Tiến | Xã Hòa Tiến | Xã Ea Hiu | Xã Ea Uy | Xã Vụ Bổn | ||||
(1) | (2) | (3) | (4)=(5)+...+(20) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) |
| TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN (1+2+3) |
| 62.575,96 | 1.025,00 | 4.911,16 | 2.446,04 | 4.593,97 | 5.741,46 | 2.733,82 | 2.366,64 | 4.476,18 | 5.541,00 | 2.801,62 | 5.221,57 | 3.283,94 | 2.119,11 | 1.188,09 | 3.213,37 | 10.913,00 |
I | Loại đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 52.543,83 | 691,23 | 4.117,01 | 2.017,61 | 3.983,09 | 4.835,67 | 2.393,42 | 2.052,83 | 3.520,26 | 3.986,56 | 2.487,12 | 4.341,21 | 2.950,45 | 1.729,40 | 1.076,46 | 2.744,85 | 9.616,66 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 10.765,50 | 60,56 | 119,33 | 504,33 | 320,96 | 487,46 | 260,41 | 459,77 | 938,71 | 649,42 | 867,11 | 1.740,19 | 582,28 | 176,90 | 337,74 | 982,86 | 2.277,49 |
| Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 8.740,09 | 60,56 | 70,92 | 362,16 | 314,45 | 286,93 | 257,27 | 353,14 | 714,72 | 99,66 | 859,00 | 1.735,57 | 524,54 | 174,09 | 64,12 | 831,87 | 2.031,11 |
| Đất trồng lúa còn lại | LUC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 5.365,16 | 0,28 | 2,60 | 522,82 | 67,57 | 88,35 | 21,54 | 52,11 | 286,77 | 1.224,99 | 215,92 | 228,46 | 156,92 | 147,96 | 20,05 | 357,01 | 1.971,81 |
- | Đất bằng trồng cây hàng năm | BHK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Đất nương rẫy trồng cây hàng năm | NHK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 33.274,93 | 624,80 | 3.986,38 | 969,26 | 3.567,62 | 3.895,04 | 2.104,28 | 1.518,80 | 2.273,98 | 2.052,73 | 1.385,81 | 2.338,27 | 1.992,95 | 1.081,02 | 669,54 | 1.305,10 | 3.509,34 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 | Đất rừng sản xuất | RSX | 2.748,52 |
|
| 11,28 | 20,98 | 338,59 |
|
|
|
|
|
| 179,88 | 319,22 | 23,94 | 74,02 | 1.780,63 |
| Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên | RSN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 | Đất nuôi trồng thuỷ sản | NTS | 321,26 | 5,03 | 4,74 | 9,92 | 3,03 | 24,48 | 3,51 | 21,74 | 19,77 | 45,07 | 18,29 | 27,82 | 36,16 | 4,30 | 24,30 | 21,57 | 51,52 |
1.8 | Đất làm muối | LMU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 68,46 | 0,56 | 3,97 |
| 2,93 | 1,75 | 3,68 | 0,41 | 1,04 | 14,35 |
| 6,46 | 2,26 |
| 0,90 | 4,28 | 25,87 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 9.516,55 | 323,23 | 786,96 | 297,11 | 543,54 | 828,61 | 333,33 | 313,80 | 949,42 | 1.554,40 | 310,07 | 875,10 | 333,49 | 278,68 | 111,63 | 430,78 | 1.246,39 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 147,59 | 1,10 | 35,00 |
| 0,21 |
| 1,04 |
| 2,60 | 27,62 |
|
| 3,74 | 76,28 |
|
|
|
2.2 | Đất an ninh | CAN | 5,89 | 1,62 | 0,20 | 0,20 | 0,20 | 1,96 | 0,20 | 0,13 | 0,19 | 0,10 | 0,15 | 0,22 | 0,20 | 0,11 | 0,10 | 0,11 | 0,20 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 | Đất khu chế xuất | SKT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 46,68 | 7,55 | 7,05 | 0,30 | 0,53 | 4,24 | 1,84 | 1,54 | 1,99 | 2,51 |
| 17,79 | 0,12 | 0,07 |
| 0,09 | 1,07 |
2.4 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 117,86 | 6,02 | 24,42 | 0,02 | 0,31 | 5,76 | 12,05 |
| 0,61 | 28,26 |
| 7,68 | 0,67 | 1,93 |
|
| 30,15 |
2.5 | Đất cho hoạt động khoáng sản | SKS | 5,14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5,14 |
|
|
|
2.6 | Đất sản xuất VLXD, làm đồ gốm | SKX | 180,66 |
|
| 25,01 | 10,87 | 14,09 |
|
| 15,98 | 6,44 |
| 2,06 |
| 21,54 |
| 72,49 | 12,20 |
2.7 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 6.351,33 | 132,70 | 554,04 | 169,79 | 388,95 | 577,42 | 169,02 | 158,70 | 701,54 | 1.344,78 | 165,31 | 634,74 | 199,13 | 103,85 | 69,20 | 214,83 | 767,32 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Đất giao thông | DGT | 2.821,82 | 103,01 | 434,63 | 72,61 | 186,06 | 248,17 | 119,47 | 105,05 | 175,59 | 164,57 | 102,65 | 317,77 | 124,22 | 79,44 | 45,67 | 134,77 | 408,14 |
- | Đất thuỷ lợi | DTL | 3.113,74 | 0,66 | 75,09 | 90,31 | 182,53 | 289,09 | 28,31 | 29,48 | 485,98 | 1.164,87 | 45,55 | 285,87 | 39,29 | 12,35 | 14,11 | 66,82 | 303,44 |
- | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 7,73 | 5,93 |
|
|
| 0,43 | 0,07 | 0,10 |
|
| 0,71 | 0,41 | 0,03 |
| 0,05 |
|
|
- | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 5,60 | 2,16 | 0,36 | 0,12 | 0,16 | 0,04 | 0,25 | 0,37 | 0,30 | 0,17 | 0,20 | 0,56 | 0,21 | 0,13 | 0,12 | 0,22 | 0,23 |
- | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD | 112,13 | 7,87 | 14,24 | 2,31 | 5,13 | 10,26 | 7,48 | 6,46 | 10,33 | 4,55 | 4,80 | 10,42 | 7,54 | 1,95 | 2,00 | 2,26 | 14,53 |
- | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 47,42 | 2,00 | 9,36 | 1,28 | 0,66 | 1,85 | 3,16 | 4,88 | 1,44 | 0,58 | 2,13 | 5,55 | 0,68 | 0,09 | 2,06 | 2,35 | 9,36 |
- | Đất công trình năng lượng | DNL | 1,85 | 0,77 | 0,19 |
| 0,17 | 0,26 | 0,05 | 0,05 | 0,13 | 0,04 |
| 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 |
| 0,02 |
- | Đất công trình bưu chính viễn thông | DBV | 0,84 | 0,09 | 0,06 | 0,04 | 0,02 |
| 0,14 | 0,04 | 0,08 | 0,03 | 0,04 | 0,02 | 0,01 | 0,02 | 0,03 | 0,01 | 0,23 |
- | Đất có di tích lịch sử - văn hóa | DDT | 5,11 |
|
|
| 0,04 | 5,03 |
|
|
|
|
|
|
| 0,04 |
|
|
|
- | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 23,45 | 1,05 | 2,15 |
|
|
| 0,32 | 0,34 | 0,67 |
|
|
|
| 1,73 |
| 1,82 | 15,36 |
- | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 26,83 | 3,07 |
| 0,39 | 0,05 | 9,82 | 0,75 | 1,62 | 0,66 | 0,16 | 0,09 | 0,91 | 5,60 | 2,07 | 0,74 | 0,64 | 0,26 |
- | Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 169,48 | 6,09 | 17,87 | 2,62 | 13,57 | 11,63 | 8,66 | 9,92 | 25,49 | 9,72 | 8,91 | 12,17 | 11,79 | 5,72 | 4,38 | 5,62 | 15,32 |
- | Đất cơ sở nghiên cứu khoa học | DKH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Đất cơ sở dịch vụ về xã hội | DXH | 9,07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9,07 |
|
|
|
|
- | Đất chợ | DCH | 6,25 |
| 0,09 | 0,11 | 0,56 | 0,83 | 0,38 | 0,40 | 0,87 | 0,09 | 0,23 | 1,02 | 0,65 | 0,27 |
| 0,31 | 0,44 |
- | Đất công trình công cộng khác | DCK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.10 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH | 30,56 | 0,38 | 4,49 | 0,43 | 2,43 | 1,74 | 1,59 | 0,86 | 3,88 | 2,11 | 0,84 | 3,83 | 0,88 | 1,32 | 0,18 | 0,78 | 4,79 |
2.9 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV | 22,87 | 6,03 | 3,58 | 0,30 |
| 0,89 | 0,99 | 2,07 | 1,77 |
|
| 1,53 |
|
|
|
| 5,69 |
2.10 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 1.749,51 |
| 148,77 | 51,02 | 121,47 | 183,67 | 116,55 | 123,07 | 183,52 | 107,89 | 101,52 | 183,78 | 88,36 | 59,77 | 41,06 | 62,21 | 176,85 |
2.11 | Đất ở tại đô thị | ODT | 125,73 | 125,73 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.12 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 14,04 | 6,43 | 0,54 | 0,33 | 1,58 | 0,40 | 0,86 | 0,56 | 0,29 | 0,27 | 0,52 | 0,30 | 0,61 | 0,29 | 0,14 | 0,54 | 0,37 |
2.13 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 2,05 | 2,02 |
|
|
|
|
|
|
| 0,03 |
|
|
|
|
|
|
|
2.17 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.18 | Đất tín ngưỡng | TIN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.14 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 561,49 |
| 8,87 | 49,71 | 9,74 | 25,45 | 13,00 | 17,77 | 35,95 | 34,40 | 33,81 | 23,18 | 18,47 | 8,08 | 0,94 | 73,64 | 208,46 |
2.15 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC | 154,36 | 32,84 |
|
| 7,25 | 12,98 | 16,20 | 9,10 | 1,10 |
| 7,92 |
| 21,30 | 0,30 |
| 6,08 | 39,29 |
2.16 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK | 0,80 | 0,80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 515,58 | 10,54 | 7,19 | 131,32 | 67,34 | 77,18 | 7,07 |
| 6,50 | 0,04 | 4,42 | 5,25 |
| 111,03 |
| 37,74 | 49,95 |
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2024 HUYỆN KRÔNG PẮC - TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm Quyết định 1085/QĐ-UBND ngày 09/4/2024 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích | Phân theo đơn vị hành chính | |||||||||||||||
TT Phước An | Xã Hòa Đông | Xã Ea Yiêng | Xã Ea Kênh | Xã Ea Yông | Xã Ea Knuếc | Xã Hòa An | Xã Ea Phê | Xã Krông Búk | Xã Ea Kuăng | Xã Ea Kly | Xã Tân Tiến | Xã Hòa Tiến | Xã Ea Hiu | Xã Ea Uy | Xã Vụ Bổn | ||||
(1) | (2) | (3) | (4)=(5)+...+(20) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) |
1 | Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp | NNP/PNN | 379,60 | 43,23 | 17,51 | 35,70 | 16,93 | 18,65 | 17,59 | 15,63 | 5,02 | 5,86 | 1,00 | 28,90 | 5,10 | 36,48 | 0,44 | 14,26 | 117,30 |
1.1 | Đất trồng lúa | LUA/PNN | 32,81 | 3,48 |
| 0,39 |
| 0,26 |
| 9,57 | 0,27 | 0,02 |
| 0,81 | 0,36 |
|
| 0,02 | 17,63 |
| Tr. đó: đất chuyên lúa nước | LUC/PNN | 31,78 | 3,48 |
| 0,39 |
|
|
| 9,57 | 0,27 | 0,02 |
| 0,81 | 0,36 |
|
| 0,02 | 16,86 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK/PNN | 73,53 | 3,01 | 3,15 | 6,67 | 2,26 | 2,00 | 3,37 | 3,74 | 2,61 | 0,77 | 0,30 | 14,65 | 1,50 | 0,97 | 0,10 | 1,66 | 26,77 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN/PNN | 251,88 | 36,74 | 14,06 | 28,52 | 14,67 | 16,39 | 12,77 | 2,32 | 2,13 | 5,06 | 0,70 | 13,44 | 3,02 | 35,51 | 0,34 | 12,58 | 53,63 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH/PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD/PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 | Đất rừng sản xuất | RSX/PNN | 17,57 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 17,57 |
| Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên | RSN/PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 | Đất nuôi trồng thuỷ sản | NTS/PNN | 3,81 |
| 0,30 | 0,12 |
|
| 1,45 |
| 0,01 | 0,01 |
|
| 0,22 |
|
|
| 1,70 |
1.8 | Đất làm muối | LMU/PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6 | Đất nông nghiệp khác | NKH/PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp |
| 23,39 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 23,39 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm | LUA/CLN | 2,93 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2,93 |
2.2 | Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng | RSX/NKR(a) | 20,46 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20,46 |
3 | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở | PKO/OCT | 4,75 |
|
| 0,28 | 3,20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1,27 |
Ghi chú: - (a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác
- PKO là đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Chỉ thị 09/2014/CT-UBND tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý đối với trường hợp vi phạm pháp luật đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Quy hoạch 2017
- 6Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 7Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 8Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 11Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Nghị định 10/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 13Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 14Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk
- 15Quyết định 108/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk
- 16Quyết định 200/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
- 17Quyết định 183/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk
Quyết định 1085/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 1085/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/04/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Nguyễn Thiên Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/04/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết