- 1Chỉ thị 26/2006/CT-TTg về việc nghiêm cấm dùng công quỹ làm quà biếu và chiêu đãi khách sai quy định do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 76/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 68/2006/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 98/2006/TT-BTC hướng dẫn bồi thường thiệt hại và xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức vi phạm quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 101/2006/TT-BTC hướng dẫn việc xử phạt vi phạm hành chính và bồi thường thiệt hại trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 6Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 7Thông tư 113/2008/TT-BTC hướng dẫn quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 34/2011/NĐ-CP quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức
- 9Quyết định 148/QĐ-BTC năm 2012 phân cấp, ủy quyền và tổ chức thực hiện đối với lĩnh vực tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng, kiểm tra, kiểm toán nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin, đấu thầu, mua sắm tập trung trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, dự án vay nợ, viện trợ thuộc Bộ Tài chính do Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị định 27/2012/NĐ-CP quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức
- 11Kết luận 21-KL/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Ðảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí do Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành
- 12Nghị quyết 82/NQ-CP năm 2012 về chương trình hành động thực hiện Kết luận 21-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết về "tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí" giai đoạn 2012-2016 do Chính phủ ban hành
- 13Chỉ thị 21-CT/TW năm 2012 đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 14Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 do Chính phủ ban hành
- 15Công văn 17927/BTC-KBNN năm 2012 triển khai quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1041/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2014 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí số 44/2013/QH13;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu, tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 26/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của Bộ Tài chính về tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong các đơn vị dự toán ngành Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 1316/QĐ-BTC ngày 13/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chương trình hành động về thực hành tiết kiệm chống lãng phí trong nội bộ ngành Tài chính.
Điều 3. Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH VỀ TĂNG CƯỜNG THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ TRONG CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN NGÀNH TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1041/QĐ-BTC ngày 16/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí là trách nhiệm của tất cả các đơn vị cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong nội bộ ngành Tài chính. Để triển khai thực hiện Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí số 44/2013/QH13 và Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 26/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (THTK, CLP) một cách đồng bộ và đạt được hiệu quả, Bộ Tài chính ban hành Chương trình hành động về tăng cường THTK, CLP trong các đơn vị dự toán ngành Tài chính, nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu:
a) Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ, cấp ủy Đảng, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Tài chính trong việc đẩy mạnh THTK, CLP để tiếp tục phòng ngừa, ngăn chặn và từng bước đẩy lùi tình trạng lãng phí, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng các nguồn lực góp phần hoàn thành nhiệm vụ chính trị và phát triển ngành Tài chính.
b) Nâng cao ý thức trách nhiệm của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc Bộ về THTK, CLP;
c) Tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước trong các cơ quan hành chính và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp, dự án thuộc Bộ;
d) Đưa công tác THTK, CLP là một nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên trong thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn của các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ.
đ) Làm căn cứ cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các dự án thuộc Bộ tổ chức xây dựng Chương trình hành động về THTK, CLP thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của đơn vị.
2. Yêu cầu:
a) Tuân thủ các quy định của Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, các Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (Chi tiết theo phụ lục 01 đính kèm).
b) Bám sát với nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm của các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Tài chính trong THTK, CLP
c) Chỉ rõ các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp, mục tiêu, chỉ tiêu và tiêu chí đánh giá về THTK, CLP trong quản lý, sử dụng ngân sách, tài sản nhà nước tại các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Tài chính.
3. Đối tượng áp dụng:
a. Các đơn vị dự toán ngành Tài chính: Được áp dụng tại các đơn vị dự toán các cấp, các đơn vị sự nghiệp, các dự án viện trợ quốc tế, các dự án vay nợ và toàn thể các bộ, công chức, viên chức và người lao động trong nội bộ ngành Tài chính.
b. Các doanh nghiệp thuộc Bộ Tài chính: Căn cứ vào chương trình này và các chỉ tiêu tiết kiệm chung của Bộ Tàí chính để xác định các biện pháp, giải pháp THTK, CLP trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
II. NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
1. THTK, CLP trong quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước:
a) Thực hiện nghiêm các quy định của Luật Ngân sách nhà nước trong tất cả các khâu: Lập, thẩm định, phê duyệt, phân bổ dự toán, quản lý, sử dụng, kiểm soát chi và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước. Thực hiện đồng bộ, quyết liệt, có hiệu quả các Nghị quyết của Chính phủ, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về điều hành kinh tế xã hội và ngân sách nhà nước.
b) Thực hiện tiết kiệm, tiết giảm tối đa trong sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, trước hết trong sử dụng kinh phí đào tạo, đào tạo lại cán bộ, các khoản chi phí điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm, xăng dầu, khánh tiết, tiếp khách, hội nghị, hội thảo, đi công tác trong và ngoài nước, cụ thể như sau:
- THTK, CLP trong sử dụng kinh phí đào tạo, đào tạo lại cán bộ: không sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC để đào tạo, bồi dưỡng CBCC không thuộc phạm vi quản lý trừ trường hợp được cấp có thẩm quyền phê duyệt; không sử dụng kinh phí đào tạo để chi hoạt động bộ máy quản lý, chi đầu tư xây dựng cơ sở vật chất của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBCC. Thực hiện công khai quy chế đào tạo, bồi dưỡng và số kinh phí được giao hàng năm để CBCC chủ động đăng ký tham gia học tập, đào tạo, bồi dưỡng. Tiết kiệm tối đa kinh phí đào tạo khi xây dựng kế hoạch và tổ chức các lớp hoặc cử CBCC đi đào tạo, bồi dưỡng tại các cơ sở đào tạo khác.
- THTK, CLP trong tổ chức hội nghị, tổng kết:
+ Thực hiện tiết kiệm chi phí hội họp thông qua hình thức giao ban trực tuyến, giảm tối đa việc tổ chức họp tập trung để tiết kiệm chi phí tổ chức họp, đi lại, ăn ở của các đại biểu.
+ Thực hiện đúng quy định về chế độ chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo; chế độ tiếp khách trong nước và quốc tế; không phô trương, hình thức, tiếp khách tràn lan gây lãng phí ngân sách nhà nước.
+ Thực hiện lồng ghép các nội dung, vấn đề, công việc cần xử lý để kết hợp các cuộc họp với nhau một cách hợp lý; tùy theo tính chất, nội dung, mục đích, yêu cầu của cuộc họp, người triệu tập cuộc họp phải cân nhắc kỹ và quyết định thành phần, số lượng người tham dự cuộc họp cho phù hợp, bảo đảm tiết kiệm và hiệu quả.
- Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc đi công tác:
+ Thực hiện nghiêm chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về thực hành tiết kiệm trong đi công tác nước ngoài. Tập trung bố trí kinh phí cho các đoàn đi đàm phán, thực hiện các nhiệm vụ được giao theo đúng chế độ quy định; hạn chế tối đa các đoàn đi học tập, khảo sát, tham khảo kinh nghiệm nước ngoài, bao gồm cả đối với các dự án hỗ trợ kỹ thuật, các dự án ODA và các dự án có sử dụng nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước.
+ Thực hiện nghiêm quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức đi công tác trong nước. Các trường hợp áp dụng khoán công tác phí, trường hợp thanh toán theo hóa đơn thực tế, thủ tục chứng từ thanh toán ... phải quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ để thực hiện.
- THTK, CLP trong việc sử dụng điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm. (Chi tiết theo phụ lục 02 đính kèm)
c) Tiếp tục hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách về quản lý tài chính, tài sản nhà nước, đầu tư xây dựng, kiểm tra, kiểm toán nội bộ, đảm bảo bao quát toàn bộ các lĩnh vực, các quy trình quản lý, theo hướng đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự nghiệp, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tiết kiệm trong việc sử dụng ngân sách. Trong giai đoạn 2011 - 2015, Bộ Tài chính và các đơn vị thuộc Bộ tập trung hướng dẫn, cụ thể hóa cơ chế, chính sách tại phụ lục số 03 ban hành kèm theo Chương trình hành động này.
d) Đẩy mạnh công tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ trong toàn ngành, trong từng hệ thống; đặc biệt là công tác tự kiểm tra nội bộ tại các đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng ngân sách, tài sản nhà nước và chủ đầu tư, đảm bảo công tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ phục vụ có hiệu quả công tác quản lý; đồng thời củng cố, kiện toàn bộ máy kiểm tra, kiểm toán nội bộ của các hệ thống.
Nội dung và chương trình kiểm tra, kiểm toán nội bộ phải được rà soát kỹ, tránh chồng chéo, đảm bảo gọn nhẹ, tiết kiệm và hiệu quả; không gây phiền hà, ảnh hưởng tới công việc của các cơ quan, đơn vị được kiểm tra, kiểm toán nội bộ; xử lý kịp thời các kiến nghị của cơ quan Kiểm toán nhà nước, cơ quan Thanh tra, kiểm tra.
đ) Thực hiện nghiêm túc công khai trong dự toán, quyết toán tài chính, mua sắm tài sản, đầu tư xây dựng cơ bản, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật về quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
e) Thực hiện quy trình, thủ tục quản lý và kiểm soát cam kết chi theo quy định tại Thông tư số 113/2008/TT-BTC ngày 27/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước và Công văn số 17927/BTC-KBNN ngày 26/12/2012 của Bộ Tài chính về việc triển khai quản lý và kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.
2. THTK, CLP trong quản lý, sử dụng tài sản:
a) Kiểm soát chặt chẽ việc mua sắm, sử dụng tài sản, trang thiết bị làm việc, phương tiện đi lại tại các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ. Tận dụng, khai thác có hiệu quả tài sản, trang thiết bị làm việc, phương tiện đi lại hiện có; chỉ đầu tư xây dựng, mua sắm mới khi thực sự cần thiết và bảo đảm đúng tiêu chuẩn, định mức, chế độ quy định. Kiên quyết thu hồi, xử lý theo quy định đối với những trường hợp trang bị tài sản, trang thiết bị làm việc, phương tiện đi lại sai tiêu chuẩn, định mức, chế độ.
b) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động chỉ đạo điều hành của đơn vị, xây dựng và khai thác hiệu quả các phần mềm dùng chung thống nhất trong toàn ngành, khai thác tối đa trang thiết bị công nghệ thông tin sẵn có nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, năng suất lao động, giảm thiểu tối đa văn bản, giấy tờ hành chính.
c) Các đơn vị rà soát, điều chuyển tài sản từ nơi thừa sang nơi thiếu; kiên quyết thu hồi đất đai, trụ sở làm việc sử dụng không đúng mục đích hoặc không sử dụng; thu hồi nộp ngân sách các khoản thu phát sinh từ sử dụng tài sản không đúng quy định.
d) Các đơn vị ban hành quy chế quản lý, sử dụng phương tiện đi lại và thực hiện công khai minh bạch; quy định cụ thể về định mức tiêu hao xăng dầu, mở sổ theo dõi lịch trình hoạt động của từng xe ô tô, tàu, thuyền và các phương tiện khác; không sử dụng xe công đưa đón cán bộ không có tiêu chuẩn từ nơi ở tới nơi làm việc và ngược lại; không sử dụng xe ô tô công vào việc riêng trái quy định; tăng cường sử dụng xe ô tô chung khi đi công tác nhiều người hoặc sử dụng phương tiện công cộng khi không cần thiết phải đi xe ô tô riêng; tổ chức sử dụng hợp lý, tiết kiệm xe ô tô công trong các chuyến đi công tác cơ sở, phục vụ hội nghị... Định kỳ hàng năm, thực hiện rà soát, hoàn thiện định mức tiêu dùng xăng dầu cho từng đầu xe ô tô đảm bảo tiết kiệm tối đa trên cơ sở đáp ứng yêu cầu công tác.
3. THTK, CLP trong đầu tư xây dựng cơ bản:
a) Triển khai thực hiện cơ chế phân cấp quản lý đầu tư theo hướng bảo đảm hiệu quả kinh tế - xã hội của ngành trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Đồng thời, bảo đảm nguyên tắc: Cấp quyết định đầu tư phải xác định được nguồn vốn, khả năng bảo đảm vốn mới ra quyết định đầu tư dự án cụ thể. Tăng cường vai trò quản lý nhà nước của Bộ theo hướng trực tiếp quản lý các dự án quan trọng, quy mô lớn.
b) Thực hiện rà soát chặt chẽ danh mục dự án đầu tư trong quy hoạch, điều chỉnh bổ sung quy hoạch đầu tư xây dựng đảm bảo phù hợp với quy hoạch phát triển ngành và các quy định của nhà nước về điều kiện đầu tư xây dựng. Quản lý chặt chẽ việc tập, thẩm định và phân bổ và thanh toán vốn đầu tư. Trong đó: Không đầu tư dàn trải; Tập trung bố trí vốn đối với các dự án trọng điểm, cần thiết cấp bách, các dự án dự kiến hoàn thành trong năm kế hoạch để sớm đưa dự án vào sử dụng, phát huy hiệu quả đầu tư; Bố trí vốn đầu tư đảm bảo tiến độ triển khai thực hiện dự án theo quy định hiện hành về thời gian thực hiện đối với từng nhóm dự án; Chỉ bố trí vốn để khởi công mới đối với các dự án trọng điểm, cần thiết, cấp bách đã đảm bảo đủ thủ tục theo quy định và đảm bảo nguồn đủ vốn bố trí cho dự án. Kiểm soát chặt chẽ giá trị khối lượng hoàn thành khi thanh toán vốn. Nghiêm cấm việc thanh toán khống khối lượng hoàn thành. Kiên quyết điều chuyển hoặc thu hồi vốn đầu tư đối với các công trình, dự án chậm triển khai, không hiệu quả, phân bổ và sử dụng vốn không đúng đối tượng, sai mục đích.
c) Rà soát chặt chẽ các nội dung đầu tư ngay từ khâu lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng đảm bảo phù hợp với quy hoạch đầu tư xây dựng được duyệt và mục tiêu đầu tư của dự án. Kiên quyết cắt giảm các nội dung chi phí và các hạng mục đầu tư không cần thiết, không hiệu quả trên nguyên tắc đảm bảo mục tiêu đầu tư.
d) Tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng theo đúng trình tự, thủ tục quy định hiện hành của Nhà nước về đầu tư xây dựng; Quản lý, giám sát chặt chẽ khối lượng chất lượng công trình đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ, đạt chất lượng; nhanh chóng đưa công trình vào sử dụng, phát huy hiệu quả vốn đầu tư và đảm bảo cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu cải cách, hiện đại hóa. Đẩy nhanh công tác quyết toán đối với dự án hoàn thành đảm bảo theo thời gian quy định.
đ) Tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát các công trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Qua công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát, cương quyết thu hồi các nội dung thanh toán sai so với quy định. Xác định rõ trách nhiệm của mỗi cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân gây thất thoát, lãng phí trong quá trình thực hiện dự án từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi công trình hoàn thành được đưa vào khai thác, sử dụng và quyết toán.
4. THTK, CLP trong quản lý, sử dụng đất đai, trụ sở làm việc và nhà công vụ:
a) Thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các doanh nghiệp thuộc Bộ chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng đất đai, trụ sở làm việc, nhà công vụ... được giao đúng mục đích, đúng đối tượng, tiết kiệm và hiệu quả; trong phạm vi quản lý của mình, có trách nhiệm kiểm tra, rà soát diện tích đất đai, trụ sở làm việc, nhà công vụ đang quản lý để bố trí, sử dụng hợp lý, đúng chế độ, tiêu chuẩn quy định; không cấp thêm đất, không bố trí xây dựng trụ sở làm việc khi chưa hoàn thành việc sắp xếp, sử dụng theo đúng tiêu chuẩn diện tích đất đai, trụ sở làm việc, nhà công vụ đã có.
b) Nghiêm cấm tổ chức, cá nhân trong toàn ngành Tài chính lợi dụng, lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt đất đai, trụ sở làm việc, nhà công vụ dưới mọi hình thức; làm trái các quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; sử dụng đất đai, trụ sở làm việc không đúng mục đích, tiêu chuẩn, định mức; sử dụng đất đai, trụ sở làm việc, nhà công vụ để kinh doanh trái pháp luật...
c) Cục Kế hoạch - Tài chính thực hiện việc kiểm tra, rà soát diện tích đất đai, trụ sở làm việc, nhà công vụ do Bộ đang quản lý để bố trí sử dụng hợp lý, đúng chế độ, tiêu chuẩn quy định, bảo đảm THTK, CLP.
5. Tổ chức học tập, nghiên cứu, quán triệt, tuyên truyền Luật THTK, CLP:
a) Các đơn vị dự toán ngành Tài chính có các đơn vị cấp dưới trực thuộc thực hiện chỉ đạo các đơn vị trong hệ thống triển khai công tác học tập, nghiên cứu, quán triệt, tuyên truyền, phổ biến Luật THTK, CLP và các Chương trình hành động về THTK, CLP của Bộ Tài chính.
b) Phối hợp chặt chẽ giữa chính quyền với tổ chức đảng, các tổ chức đoàn thể, quần chúng trong đơn vị để thường xuyên thực hiện tuyên truyền, quán triệt Luật THTK, CLP, các Chương trình hành động về THTK, CLP của cấp trên và của đơn vị đến tất cả các cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị.
c) Tiếp tục và duy trì tổ chức các lớp học tập, thảo luận chuyên đề về tư tưởng và tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh về thực hành tiết kiệm, chống tham ô, lãng phí, quan liêu.
6. THTK, CLP trong tiêu dùng của cán bộ, công chức ngành Tài chính:
Các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ cần đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến sâu rộng cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động về ý thức THTK, CLP trong tiêu dùng của cán bộ công chức ngành Tài chính. Tập trung vào việc xây dựng nếp sống mới, xóa bỏ các hủ tục lạc hậu, gây lãng phí. Phê phán các biểu hiện xa hoa lãng phí trong xã hội; triển khai quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Biểu dương kịp thời các gương tốt và tạo dư luận xã hội, lên án, phê phán các hành vi vi phạm quy chế của Nhà nước về việc cưới, việc tang và lễ hội.
III. BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH.
Để đảm bảo thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động THTK, CLP trong các đơn vị dự toán ngành Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ cần thực hiện những công việc sau:
1. Đẩy mạnh, tăng cường công tác phổ biến, tuyên truyền đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc đơn vị mình về Chương trình hành động THTK, CLP trong các đơn vị dự toán ngành Tài chính.
2. Lồng ghép nội dung THTK, CLP vào các cuộc thi đua, vận động của đơn vị. Đưa kết quả về THTK, CLP tại đơn vị và việc chấp hành chế độ thông tin, báo cáo vào tiêu chí xem xét kết quả thi đua, khen thưởng và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ, công chức và người đứng đầu đơn vị, tổ chức. Đưa nội dung THTK, CLP vào Báo cáo sơ kết 6 tháng đầu năm và tổng kết năm của các đơn vị, tổ chức.
3. Ban hành cơ chế khen thưởng, biểu dương, xử lý kỷ luật đối với tập thể, cá nhân trong việc thực hiện Chương trình hành động THTK, CLP trong các đơn vị dự toán ngành Tài chính.
4. Ban hành quy chế chỉ đạo, phối hợp công tác giữa tổ chức đảng, chính quyền và đoàn thể trong đơn vị, tổ chức để góp phần nâng cao năng lực trong việc chỉ đạo giám sát của cấp ủy đảng và đoàn thể với chính quyền trong việc thực thi nhiệm vụ, công vụ và THTK, CLP.
5. Đẩy mạnh việc thực hiện các quy định về công khai tài chính để tạo điều kiện cho việc kiểm tra, thanh tra, giám sát THTK, CLP; tăng cường kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về công khai đối với các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ.
6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý các vụ việc liên quan đến tiêu cực, gây lãng phí, tạo chuyển biến tích cực trong THTK, CLP tại đơn vị, tổ chức.
IV. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Để triển khai thực hiện Chương trình hành động THTK, CLP trong các đơn vị dự toán ngành Tài chính. Các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ cần thực hiện ngay những nội dung sau:
1. Căn cứ Chương trình hành động THTK, CLP trong các đơn vị dự toán ngành Tài chính của Bộ, các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ thực hiện ngay việc xây dựng "Chương trình hành động THTK, CLP" của đơn vị mình năm 2014 và Chương trình dài hạn. Trong đó phải đảm bảo một số nội dung sau:
- Thể hiện rõ mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp cụ thể đối với từng lĩnh vực, từng khoản mục chi ngân sách, từng đơn vị sử dụng ngân sách, tổng hợp báo cáo, kiểm tra, giám sát thực hiện của các cơ quan chức năng,
- Quy định cụ thể biện pháp phòng, chống và hạn chế lãng phí trong thực hiện hoạt động của đơn vị.
- Chương trình cần phân công rõ người chịu trách nhiệm từng khâu công việc, để gắn với trách nhiệm của từng cá nhân lãnh đạo và nhân viên trong đơn vị, tổ chức. Chương trình hành động của các đơn vị, tổ chức phải được ban hành và báo cáo Bộ Tài chính (qua Cục Kế hoạch - Tài chính).
2. Chế độ báo cáo: Các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ phải thực hiện chế độ báo cáo tình hình, kết quả THTK, CLP định kỳ (06 tháng, năm) về Bộ Tài chính (qua Cục Kế hoạch - Tài chính). Cục Kế hoạch - Tài chính tổng hợp tình hình, kết quả THTK, CLP trong toàn ngành Tài chính, gửi Thanh tra Bộ Tài chính tổng hợp Chương trình THTK, CLP của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan, tổ chức khác ở Trung ương và của các địa phương, để báo cáo Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ.
3. Thời gian gửi báo cáo: Báo cáo THTK, CLP sáu tháng đầu năm gửi trước ngày 05 tháng 7 và Báo cáo THTK, CLP cả năm gửi trước ngày 20 tháng 01 năm sau liền kề. Riêng các đơn vị ngành dọc thuộc các Tổng cục, báo cáo sáu tháng đầu năm được gửi về Tổng cục trước ngày 25 tháng 6; báo cáo năm được gửi trước ngày 10 tháng 01 năm sau liền kề, để các Tổng cục tổng hợp kết quả toàn hệ thống, báo cáo Bộ Tài chính.
(Nội dung báo cáo chi tiết, mẫu biểu báo cáo theo Phụ lục số 04, 05 đính kèm.)
V. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Yêu cầu về tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện.
Tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí phải cụ thể, rõ ràng, dễ hiểu, lượng hóa được đối với các nhiệm vụ có thể lượng hóa được, làm cơ sở để phân loại, xếp hạng các đơn vị trong công tác THTK, CLP.
2. Tiêu chí đánh giá chung gồm:
- Tiêu chí đánh giá công tác lãnh đạo, chỉ đạo THTK, CLP (xây dựng, triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch THTK, CLP; xây dựng, hướng dẫn ban hành văn bản pháp luật, tiêu chuẩn, định mức, chỉ tiêu tiết kiệm; công tác thanh tra, kiểm tra).
- Tiêu chí đánh giá về hiệu quả, thời gian thực hiện công việc.
- Tiêu chí đánh giá kết quả THTK, CLP có thể lượng hóa được trong các lĩnh vực quản lý của các đơn vị như: số tiền tiết kiệm được đối với từng nội dung; tỷ lệ tiết kiệm theo từng khoản mục chi NSNN; số lượt cán bộ, công chức của đơn vị có vi phạm quy định về THTK, CLP; số vụ việc vi phạm quy định về THTK, CLP bị phát hiện qua thanh tra, kiểm tra kiểm toán tại đơn vị v.v... (theo Phụ lục số 04, 05 đính kèm).
3. Tiêu chí đánh giá cụ thể: Trên cơ sở tiêu chí chung các đơn vị tự xây dựng tiêu chí đánh giá phù hợp với đặc thù của từng đơn vị để áp dụng cho phù hợp.
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có sáng kiến, thành tích trong THTK, CLP, phát hiện, ngăn chặn hành vi gây lãng phí NSNN, tiền, tài sản nhà nước, lao động trong khu vực nhà nước và tài nguyên thiên nhiên … thì được khen thưởng bằng tiền hoặc hiện vật có giá trị; được tặng thưởng các danh hiệu thi đua theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng. Số tiền tiết kiệm chống lãng phí được sử dụng theo quy định nhằm khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong THTK, CLP. Việc khen thưởng và sử dụng khoản tiền tiết kiệm được phải thực hiện công khai tại cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật.
2. Báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với Thủ trưởng đơn vị, tổ chức không báo cáo THTK, CLP hoặc báo cáo chậm từ 3 lần trở lên. Cán bộ, công chức của tổ chức, đơn vị thuộc Bộ có hành vi vi phạm quy định về THTK, CLP; người bao che, cản trở hoặc thiếu trách nhiệm trong kiểm tra, phát hiện, xử lý người vi phạm quy định về THTK, CLP thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự./.
DANH MỤC VĂN BẢN VỀ TĂNG CƯỜNG THTK, CLP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1041/QĐ-BTC ngày 16/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Chỉ thị số 21-CT/TW ngày 21/12/2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về việc đẩy mạnh THTKCLP.
2. Kết luận 21-KL/TW ngày 25/5/2012 của Hội nghị Trung ương 5 về phòng, chống tham nhũng, lãng phí giai đoạn 2012-2016.
3. Luật số 44/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 về Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
4. Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày 06/12/2012 của Chính phủ, về Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 21-KL/TW ngày 25/5/2012 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI, về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ ba Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí giai đoạn 2012-2016.
5. Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày 17/05/2011 của Chính phủ về quy định xử lý kỷ luật đối với công chức.
6. Nghị định số 27/2012/NĐ-CP ngày 06/04/2012 Quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức.
7. Chỉ thị số 26/2006/CT-TTg ngày 01/08/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc nghiêm cấm dùng công quỹ làm quà biếu và chiêu đãi khách sai quy định.
8. Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 26/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
9. Thông tư số 76/2006/TT-BTC ngày 22/8/2006 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
10. Thông tư số 98/2006/TT-BTC ngày 20/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc bồi thường thiệt hại và xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức vi phạm quy định pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
11. Thông tư số 101/2006/TT-BTC ngày 31/10/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn việc xử phạt vi phạm hành chính và bồi thường thiệt hại trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
12. Một số văn bản khác có liên quan...
MỘT SỐ NỘI DUNG CỤ THỂ VỀ THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ TẠI CÁC ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1041/QĐ-BTC ngày 16/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT | Nội dung | Cách làm |
1 | Tiết kiệm điện | - Khi ra khỏi phòng làm việc từ 30 phút trở lên phải tắt máy điều hòa, quạt, đèn chiếu sáng. - Tận dụng tối đa ánh sáng và thông gió tự nhiên, tắt bớt đèn chiếu sáng khi số người làm việc trong phòng giảm. Thiết kế, lắp đặt hệ thống chiếu sáng chung hợp lý, giảm ít nhất 50% số bóng điện chiếu sáng chung ở hành lang, khu vực sân, khu vệ sinh. Các thiết bị sử dụng điện phải được kiểm tra, tắt nguồn sau khi hết nhu cầu sử dụng hoặc hết giờ làm việc. - Dùng bóng đèn huỳnh quang hiệu suất cao T8 (36W, 32W, 18W), T5 để thay thế cho bóng huỳnh quang thông thường hiệu suất thấp T10 (40W, 20W) đã cháy, đèn compact thay đèn nung sáng (đèn tròn) tại các vị trí thích hợp để đảm bảo trong thời gian ngắn chỉ còn sử dụng nguồn sáng, (bao gồm cả chấn lưu) tiết kiệm năng lượng. Khi thay thế các thiết bị sử dụng điện phải trang bị những thiết bị sử dụng điện có dán nhãn tiết kiệm năng lượng. - Đối với khu vực chiếu sáng công cộng ban đêm, tùy theo mùa: Mùa hè và mùa Thu: Đóng điện lúc 18h45 và ngắt lúc 5h; Mùa Đông và mùa Xuân: Đóng điện lúc 17h30 và ngắt điện lúc 6h. Phải tắt các đèn chiếu sáng công cộng tại những nơi không cần thiết. - Định kỳ tiến hành kiểm tra, bảo dưỡng đường thông gió và đường dẫn nhiệt để tránh tổn thất điện năng. Dùng quạt thay thế điều hòa nhiệt độ khi thời tiết không quá nóng, quạt mát vừa đủ tránh lãng phí thiết bị điện và điện năng. - Chỉ sử dụng máy điều hòa nhiệt độ khi nhiệt độ môi trường từ 30°C trở lên, bật chế độ làm mát từ 25°C trở lên. Trong trường hợp phòng họp đông người, các phòng có nhiều máy tính, và các máy chuyên dụng khác, có thể được đặt nhiệt độ dưới 26°C, nhưng không dưới 24°C; - Nếu được đun nước uống, thì không được cắm phích đun điện trong nhiều giờ, mà khi nước sôi phải đổ ra phích chứa dùng cả ngày. |
2 | Tiết kiệm nước | - Tắt và kiểm tra vòi nước sau khi sử dụng, nếu phát hiện vòi nước, đường truyền dẫn nước rò rỉ phải báo cho bộ phận chức năng để kịp thời sửa chữa. - Bộ phận được phân công phụ trách có trách nhiệm theo dõi hạn mức sử dụng nước, tiền phí sử dụng nước hàng tháng để phát hiện đột biến, tìm nguyên nhân gây thất thoát (do sử dụng hay do hư hỏng đường ống dẫn nước) để có biện pháp xử lý kịp thời. |
3 | Tiết kiệm văn phòng phẩm | - Thực hiện rà soát kỹ văn bản trên máy tính để không phải in lại nhiều lần; Khuyến khích sử dụng thư điện tử và trao đổi thông tin trên mạng máy tính nội bộ. - Khi có nhu cầu in ấn: phải thực hiện in hoặc photocopy 2 mặt của giấy; hạn chế thấp nhất việc in ấn trên 01 mặt giấy. - Thực hiện khoán chi văn phòng phẩm, cần mua sắm theo đúng nhu cầu thực tế sử dụng. |
4 | Tiết kiệm trong sử dụng điện thoại | Xây dựng định mức sử dụng thiết bị thông tin liên lạc theo Quy chế chi tiêu nội bộ, nên xây dựng mức khoán cụ thể cho đơn vị mình để tiết kiệm thêm chi phí. Trường hợp cá nhân sử dụng vượt định mức khoán thì cá nhân phải tự thanh toán. Mọi thông tin liên lạc trong nội bộ cơ quan nên sử dụng mạng nội bộ, hạn chế điện thoại di động. |
CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH TĂNG CƯỜNG THỰC HÀNH TIẾT KIỆM CHỐNG LÃNG PHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1041/QĐ-BTC ngày 16/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
I | Cơ chế đặc thù đối với các hệ thống |
|
|
|
|
1 | Cơ chế quản lý tài chính và biên chế đối với Tổng cục Dự trữ Nhà nước | TCDTNN | Cục KHTC, Vụ TCCB, Vụ HCSN, Vụ NSNN, Vụ PC | 2014-2015 |
|
2 | Cơ chế quản lý tài chính và biên chế đối với Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan giai đoạn 2016-2020 | TCT, TCHQ | 2014-2015 |
| |
II | Cơ chế thí điểm đối với các đơn vị sự nghiệp |
|
|
|
|
1 | Phương án tổ chức thực hiện thí điểm Cơ chế tài chính đối với Viện Chiến lược và chính sách tài chính theo định hướng “khoán đề tài nghiên cứu khoa học” | Viện CL&CSTC | Cục KHTC, Vụ TCCB, Vụ HCSN, Vụ PC | 2014-2015 |
|
2 | Xây dựng phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính giai đoạn 2014 - 2016 và 2015 - 2017 đối với 05 đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ và thuộc các đơn vị, hệ thống | Cục KHTC | Vụ TCCB, Vụ HCSN, Vụ PC, các đơn vị |
| |
3 | Hoàn chỉnh Đề án thí điểm cơ chế tự chủ tài chính của Học viện Tài chính | Học viện Tài chính | Cục KHTC, Vụ TCCB, Vụ HCSN, Vụ PC |
| |
III | Một số cơ chế khác |
|
|
|
|
1 | Rà soát, đánh giá việc tổ chức thực hiện phân cấp theo Quyết định số 148/QĐ-BTC ngày 19/1/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phân cấp, ủy quyền và tổ chức thực hiện đối với lĩnh vực tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng, kiểm tra, kiểm toán nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin, đấu thầu, mua sắm tập trung trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, dự án vay nợ viện trợ thuộc Bộ Tài chính trên cơ sở đó đề xuất, báo cáo Bộ xem xét, phê duyệt điều chỉnh cho phù hợp | Cục KHTC | Vụ HCSN, Cục TH; các đơn vị | 2014-2015 |
|
2 | Quy chế quản lý tài chính đối với các dự án ODA thuộc Bộ Tài chính. | Vụ HCSN, Vụ HTQT, Cục QLN, các DA | 2014-2015 |
| |
3 | Hướng dẫn định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên; tiêu chuẩn, định mức trang bị tài sản đặc thù, tài sản công nghệ thông tin đối với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính. | Vụ HCSN, Vụ NSNN, Cục TH, các đơn vị | 2014-2015 |
|
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
XÂY DỰNG BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VỀ THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1041/QĐ-BTC ngày 16/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Các đơn vị dự toán các cấp, các đơn vị sự nghiệp, các dự án viện trợ quốc tế, các dự án vay nợ, các dự án đầu tư, phát triển trực thuộc Bộ (sau đây gọi chung là “Các đơn vị dự toán ngành Tài chính”) căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao và trên cơ sở các nội dung hướng dẫn tại Đề cương này, xây dựng các báo cáo định kỳ sáu tháng, một năm về tình hình, kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (viết tắt là “THTK, CLP”), phù hợp với đặc điểm, tình hình của đơn vị và bảo đảm đúng yêu cầu, quy định của Luật THTK, CLP số 44/2013/QH13.
Báo cáo định kỳ về THTK, CLP của đơn vị trình bày theo các nội dung chính như sau:
I. Về công tác lãnh đạo, chỉ đạo THTK, CLP
Phần này trình bày báo cáo, đánh giá về tình hình, kết quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo về THTK, CLP của Thủ trưởng đơn vị trong kỳ báo cáo. Trong đó tập trung vào một số nội dung sau:
1. Báo cáo về việc xây dựng và tổ chức thực hiện Chương trình THTK, CLP của đơn vị. Nêu rõ các chỉ tiêu mục tiêu, chỉ tiêu và tiêu chí đánh giá tiết kiệm đã đề ra trong Chương trình THTK, CLP; các biện pháp về THTK, CLP đã đề ra và tình hình, kết quả triển khai thực hiện các biện pháp này theo tiến độ đến cuối kỳ báo cáo (bao gồm các biện pháp đã triển khai thực hiện từ trước kỳ báo cáo, đến kỳ báo cáo vẫn phát huy tác dụng và có kết quả cụ thể).
Các hệ thống báo cáo, đánh giá tình hình, kết quả công tác tham mưu, lãnh đạo, chỉ đạo việc THTK, CLP trong lĩnh vực quản lý nhà nước của hệ thống trên phạm vi cả nước; đánh giá về thành tích, mặt tích cực, hiệu quả và những tồn tại, hạn chế, yếu kém trong công tác quản lý nhà nước.
2. Tình hình, kết quả (theo tiến độ) thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp Bộ Tài chính phân công cho các đơn vị để thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 02/01/2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 (báo cáo rõ tình hình, kết quả theo tiến độ từng nhiệm vụ, công việc được phân công; có thể lập thành bảng biểu để thể hiện rõ kết quả thực hiện công việc).
3. Việc thực hiện tuyên truyền, phổ biến, quán triệt chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật về THTK, CLP đến cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc quyền quản lý của các đơn vị: Báo cáo, đánh giá cụ thể về những công việc đã và đang thực hiện trong kỳ, kết quả đạt được theo tiến độ đến cuối kỳ báo cáo.
4. Báo cáo về tình hình, kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về THTK, CLP trong kỳ báo cáo. Trong đó tập trung vào một số nội dung sau:
a) Các đơn vị báo cáo tình hình, kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nội bộ (về các nội dung, lĩnh vực được quy định tại Điều 10 và các quy định tại Chương 2, Luật THTK, CLP số 44/2013/QH13); tình hình, kết quả xử lý vi phạm, lãng phí phát hiện qua thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nội bộ do các cơ quan, tổ chức của đơn vị thực hiện tính đến cuối kỳ báo cáo. Đánh giá về tình hình phát hiện và xử lý lãng phí thuộc phạm vi, trách nhiệm quản lý của Các đơn vị dự toán ngành Tài chính trong kỳ báo cáo (so sánh với kỳ trước, năm trước); báo cáo về các trường hợp, vụ việc xảy ra lãng phí tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc quyền quản lý của Các đơn vị dự toán ngành Tài chính và tình hình, kết quả xử lý đến cuối kỳ báo cáo.
b) Cục Kế hoạch - Tài chính báo cáo tổng hợp chung tình hình, kết quả công tác thanh tra, kết quả phát hiện và xử lý vi phạm, lãng phí phát hiện qua thanh tra trên phạm vi toàn ngành.
5. Những nội dung khác về công tác lãnh đạo, chỉ đạo THTK, CLP của Thủ trưởng Các đơn vị dự toán ngành Tài chính đã thực hiện trong kỳ báo cáo (nếu có).
II. Tình hình, kết quả THTK, CLP trong các lĩnh vực
Phần này trình bày báo cáo, đánh giá về tình hình, kết quả THTK, CLP tổng hợp chung của các đơn vị trong kỳ báo cáo, có so sánh với mục tiêu, chỉ tiêu đề ra trong Chương trình THTK, CLP và tình hình, kết quả của kỳ trước, năm trước trong từng lĩnh vực, nội dung quy định tại Luật THTK, CLP:
1. THTK, CLP trong việc ban hành, thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ (Theo quy định tại Mục 1, Chương 2, Luật THTK, CLP số 44/2013/QH13). Trong đó, tập trung vào một số nội dung sau:
a) Báo cáo, đánh giá về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ xây dựng pháp luật, hoàn thiện thể chế; việc xây dựng, ban hành mới, sửa đổi, bổ sung và tổ chức thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ thuộc trách nhiệm, thẩm quyền, phạm vi quản lý của các đơn vị (Báo cáo, đánh giá rõ về những việc đã và đang thực hiện; so sánh với yêu cầu, nhiệm vụ, kế hoạch được giao đến cuối kỳ báo cáo; có số liệu cụ thể để minh họa).
b) Những tồn tại, hạn chế trong việc ban hành, thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ. Phân tích nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
2. THTK, CLP trong lập, thẩm định, phê duyệt dự toán, quyết toán, quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thuộc phạm vi, trách nhiệm của các đơn vị. Tập trung vào một số nội dung sau:
a) Tình hình, kết quả thực hiện các quy định tại Mục 2, Chương 2 Luật THTK, CLP số 44/2013/QH13.
b) Số liệu cụ thể về kết quả thực hiện tiết kiệm kinh phí ngân sách nhà nước đạt được trong kỳ báo cáo, so sánh với chỉ tiêu, kế hoạch tiết kiệm đã đề ra và so với cùng kỳ năm trước, kỳ trước.
c) Những tồn tại, hạn chế trong quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước được giao. Phân tích nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
3. THTK, CLP trong mua sắm, sử dụng phương tiện đi lại và phương tiện, thiết bị làm việc của cơ quan, tổ chức thuộc quyền quản lý của các đơn vị. Tập trung vào một số nội dung sau:
a) Tình hình, kết quả thực hiện các quy định tại Mục 3, Chương 2 Luật THTK, CLP số 44/2013/QH13.
b) Số liệu cụ thể về kết quả thực hiện tiết kiệm trong mua sắm, sử dụng phương tiện đi lại và phương tiện, thiết bị làm việc tổng hợp chung của các đơn vị so sánh với chỉ tiêu, kế hoạch tiết kiệm đã đề ra và so với cùng kỳ năm trước, kỳ trước.
c) Những tồn tại, hạn chế trong quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước được giao. Phân tích nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
4. THTK, CLP trong đầu tư xây dựng; quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, nhà ở công vụ và công trình phúc lợi công cộng thuộc phạm vi, trách nhiệm quản lý của các đơn vị. Tập trung vào một số nội dung:
a) Tình hình, kết quả thực hiện các quy định tại Mục 4, Chương 2 Luật THTK, CLP số 44/2013/QH13.
b) Số liệu cụ thể về kết quả thực hiện tiết kiệm trong đầu tư xây dựng; quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, nhà ở công vụ và công trình phúc lợi công cộng tại các cơ quan, tổ chức thuộc quyền quản lý của các đơn vị, so sánh với chỉ tiêu, kế hoạch tiết kiệm đã đề ra và so với cùng kỳ năm trước, kỳ trước.
c) Những tồn tại, hạn chế trong quản lý đầu tư xây dựng; quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, nhà ở công vụ và công trình phúc lợi công cộng. Phân tích nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
5. THTK, CLP trong quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên thuộc phạm vi, trách nhiệm quản lý của các đơn vị. Tập trung vào nội dung sau:
a) Tình hình, kết quả thực hiện các quy định tại Mục 5, Chương 2 Luật THTK, CLP số 44/2013/QH13.
b) Số liệu cụ thể về kết quả thực hiện tiết kiệm trong quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên, so sánh với chỉ tiêu, kế hoạch tiết kiệm đã đề ra và so với cùng kỳ năm trước, kỳ trước; số liệu về kết quả, hiệu quả đạt được của công tác quản lý tài nguyên thiên nhiên (công tác quy hoạch, kế hoạch, cấp phép, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bảo vệ và phát triển rừng, bảo vệ môi trường,...).
c) Những tồn tại, hạn chế trong quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên. Phân tích nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
6. THTK, CLP trong tổ chức bộ máy, quản lý, sử dụng lao động và thời gian lao động tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc quyền quản lý của các đơn vị. Tập trung vào một số nội dung sau:
a) Tình hình, kết quả thực hiện các quy định tại Mục 6, Chương 2 Luật THTK, CLP số 44/2013/QH13.
b) Số liệu cụ thể về kết quả thực hiện tiết kiệm trong quản lý, sử dụng lao động và thời gian lao động; tình hình, kết quả công tác cải cách hành chính, tinh giảm biên chế, sắp xếp tổ chức, bộ máy...., so sánh với chỉ tiêu, kế hoạch đã đề ra và so với cùng kỳ năm trước, kỳ trước.
c) Những tồn tại, hạn chế trong quản lý, sử dụng lao động và thời gian lao động, cải cách hành chính. Phân tích nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
7. THTK, CLP trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng của nhân dân. Tập trung vào một số nội dung sau:
a) Tình hình, kết quả thực hiện các quy định tại Mục 8, Chương 2 Luật THTK, CLP số 44/2013/QH13 (những nội dung thuộc phạm vi, trách nhiệm quản lý của các đơn vị).
b) Số liệu cụ thể về kết quả đạt được liên quan đến THTK, CLP trong hoạt động tiêu dùng của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của đơn vị so với chỉ tiêu, kế hoạch tiết kiệm đã đề ra và so với năm trước, kỳ trước (việc thực hiện nếp sống văn hóa, văn minh, công tác quản lý, tổ chức lễ hội, thông tin, tuyên truyền, vận động nhân dân, cán bộ, công chức, người lao động, thành viên của tổ chức THTK, CLP...).
c) Những tồn tại, hạn chế của việc thực hành tiết kiệm, tình trạng lãng phí trong hoạt động sản xuất, tiêu dùng của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của Các đơn vị dự toán ngành Tài chính. Phân tích nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
III. Phương hướng, nhiệm vụ THTK, CLP trong thời gian tới.
Phần này trình bày về phương hướng, nhiệm vụ THTK, CLP chung của các đơn vị trong thời gian tiếp theo. Tập trung vào nội dung sau:
1. Phương hướng, nhiệm vụ và các giải pháp tăng cường THTK, CLP, khắc phục tồn tại, hạn chế, yếu kém trong công tác quản lý Các đơn vị dự toán ngành Tài chính trong kỳ sau, năm sau và giai đoạn tiếp theo.
2. Các mục tiêu, chỉ tiêu THTK, CLP cần đạt được trong kỳ sau, năm sau và giai đoạn tiếp theo.
IV. Đề xuất, kiến nghị về công tác THTK, CLP
Phần này trình bày về các đề xuất, kiến nghị với Bộ Tài chính thông qua Cục Kế hoạch - Tài chính.
TÊN ĐƠN VỊ
KẾT QUẢ CÔNG TÁC THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ CỦA ĐƠN VỊ, HỆ THỐNG ...NĂM 200...
(Đính kèm Quyết định 1041/QĐ-BTC ngày 16/05/2014 của Bộ Tài chính)
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Tổng cộng | Số liệu tiết kiệm 6 tháng đầu năm | Số liệu tiết kiệm 6 tháng cuối năm | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4=5+6 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
I | CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ |
|
|
|
|
|
1 | Quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
1.1 | Số kinh phí tiết kiệm văn phòng phẩm | triệu đồng |
|
|
|
|
1.2 | Số kinh phí tiết kiệm cước phí điện thoại, thông tin liên lạc, báo, tạp chí | triệu đồng |
|
|
|
|
1.3 | Số kinh phí tiết kiệm sử dụng điện | triệu đồng |
|
|
|
|
1.4 | Số kinh phí tiết kiệm sử dụng xăng dầu | triệu đồng |
|
|
|
|
1.5 | Tiết kiệm trong tổ chức hội nghị, hội thảo |
|
|
|
|
|
a | Số lượng hội nghị, hội thảo tiết kiệm so với dự toán | Cuộc |
|
|
|
|
b | Số kinh phí tiết kiệm | triệu đồng |
|
|
|
|
1.6 | Tiết kiệm trong mua sắm, sửa chữa tài sản, trang thiết bị |
|
|
|
|
|
a | Số lượng tài sản không mua sắm do chưa cần thiết | tài sản |
|
|
|
|
b | Số kinh phí tiết kiệm | triệu đồng |
|
|
|
|
| - Thẩm định, phê duyệt dự toán | triệu đồng |
|
|
|
|
| - Thực hiện đấu thầu, chào hàng cạnh tranh... | triệu đồng |
|
|
|
|
| - Thương thảo hợp đồng | triệu đồng |
|
|
|
|
| - Các nội dung khác | triệu đồng |
|
|
|
|
1.7 | Số kinh phí tiết kiệm trong trang thiết bị CNTT và dự án ODA |
|
|
|
|
|
| - Thẩm định, phê duyệt dự toán | triệu đồng |
|
|
|
|
| - Thực hiện đấu thầu, chào hàng cạnh tranh... | triệu đồng |
|
|
|
|
| - Thương thảo hợp đồng | triệu đồng |
|
|
|
|
| - Các nội dung khác | triệu đồng |
|
|
|
|
1.8 | Số kinh phí tiết kiệm từ các nội dung sử dụng ngân sách khác | triệu đồng |
|
|
|
|
2 | Quản lý đầu tư xây dựng |
|
|
|
|
|
2.1 | Số lượng dự án không được phê duyệt do chưa cần thiết | dự án |
|
|
|
|
2.2 | Số kinh phí tiết kiệm | triệu đồng |
|
|
|
|
| - Thẩm định, phê duyệt dự toán | triệu đồng |
|
|
|
|
| - Thực hiện đấu thầu, chào hàng cạnh tranh... | triệu đồng |
|
|
|
|
| - Thẩm định, phê duyệt quyết toán | triệu đồng |
|
|
|
|
| - Các nội dung khác | triệu đồng |
|
|
|
|
3 | Quản lý và sử dụng tài sản |
|
|
|
|
|
3.1 | Kết quả thanh lý, sắp xếp, điều chuyển, thu hồi trụ sở làm việc | m2 |
|
|
|
|
3.2 | Kết quả thanh lý, sắp xếp, điều chuyển, thu hồi phương tiện đi lại |
|
|
|
|
|
a | Số lượng phương tiện đi lại được thanh lý, sắp xếp, điều chuyển, thu hồi | tài sản |
|
|
|
|
b | Số kinh phí thu được | triệu đồng |
|
|
|
|
3.3 | Kết quả thanh lý, sắp xếp, điều chuyền, thu hồi các tài sản khác |
|
|
|
|
|
a | Số lượng các tài sản khác được thanh lý, sắp xếp, điều chuyển, thu hồi | tài sản |
|
|
|
|
b | Số kinh phí thu được | triệu đồng |
|
|
|
|
4 | Các nội dung tiết kiệm khác | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 84/QĐ-QLCL năm 2014 về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
- 2Quyết định 1034/QĐ-BGTVT về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Bộ Giao thông vận tải năm 2014
- 3Quyết định 233/QĐ-BXD năm 2014 về Chương trình hành động thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2014-2015 do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 2918/QĐ-BYT về Chương trình hành động Thực hành tiết kiệm, Chống lãng phí năm 2014 của Bộ Y tế
- 5Chỉ thị 02/2003/CT-BTC đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong dịp tổng kết cuối năm, đón mừng năm mới của ngành tài chính do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 365/QĐ-TTg về Chương trình tổng thể của Chính phủ về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1284/QĐ-BTC Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2017 và giai đoạn đến năm 2020 của Bộ Tài chính
- 1Chỉ thị 26/2006/CT-TTg về việc nghiêm cấm dùng công quỹ làm quà biếu và chiêu đãi khách sai quy định do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 76/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 68/2006/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 98/2006/TT-BTC hướng dẫn bồi thường thiệt hại và xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức vi phạm quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 101/2006/TT-BTC hướng dẫn việc xử phạt vi phạm hành chính và bồi thường thiệt hại trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 6Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 7Thông tư 113/2008/TT-BTC hướng dẫn quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 34/2011/NĐ-CP quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức
- 9Quyết định 148/QĐ-BTC năm 2012 phân cấp, ủy quyền và tổ chức thực hiện đối với lĩnh vực tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng, kiểm tra, kiểm toán nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin, đấu thầu, mua sắm tập trung trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, dự án vay nợ, viện trợ thuộc Bộ Tài chính do Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị định 27/2012/NĐ-CP quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức
- 11Kết luận 21-KL/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Ðảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí do Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành
- 12Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2012 tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị quyết 82/NQ-CP năm 2012 về chương trình hành động thực hiện Kết luận 21-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết về "tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí" giai đoạn 2012-2016 do Chính phủ ban hành
- 14Chỉ thị 21-CT/TW năm 2012 đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 15Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 16Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 17Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 do Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 84/QĐ-QLCL năm 2014 về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
- 19Công văn 17927/BTC-KBNN năm 2012 triển khai quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 20Quyết định 1034/QĐ-BGTVT về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Bộ Giao thông vận tải năm 2014
- 21Quyết định 233/QĐ-BXD năm 2014 về Chương trình hành động thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2014-2015 do Bộ Xây dựng ban hành
- 22Quyết định 2918/QĐ-BYT về Chương trình hành động Thực hành tiết kiệm, Chống lãng phí năm 2014 của Bộ Y tế
- 23Chỉ thị 02/2003/CT-BTC đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong dịp tổng kết cuối năm, đón mừng năm mới của ngành tài chính do Bộ Tài chính ban hành
- 24Quyết định 365/QĐ-TTg về Chương trình tổng thể của Chính phủ về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 1041/QĐ-BTC năm 2014 về Chương trình hành động của Bộ Tài chính tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong đơn vị dự toán ngành Tài chính
- Số hiệu: 1041/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/05/2014
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Phạm Sỹ Danh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/05/2014
- Ngày hết hiệu lực: 11/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực