- 1Quyết định 341/QĐ-BTNMT năm 2012 về Danh mục lưu vực sông nội tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Luật tài nguyên nước 2012
- 3Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 1757/QĐ-BTNMT năm 2020 về Danh mục nguồn nước liên tỉnh và Danh mục nguồn nước liên quốc gia (nguồn nước mặt) do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1036/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 14 tháng 6 năm 2022 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC NGUỒN NƯỚC MẶT NỘI TỈNH, TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số 341/QĐ-BTNMT ngày 23 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục lưu vực sông nội tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1757/QĐ-BTNMT ngày 11 tháng 8 năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành danh mục nguồn nước liên tỉnh và Danh mục nguồn nước liên quốc gia (nguồn nước mặt).
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 230/TTr-STNMT ngày 06 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục nguồn nước mặt nội tỉnh, tỉnh Điện Biên gồm:
1. Nguồn nước mặt thuộc sông, suối: 90 sông, suối;
2. Nguồn nước mặt thuộc hồ chứa thuỷ điện: 13 hồ chứa;
3. Nguồn nước mặt thuộc hồ chứa thuỷ lợi: 12 hồ chứa;
4. Nguồn nước mặt thuộc hồ chứa thuỷ điện - thuỷ lợi: 02 hồ chứa.
(Chi tiết theo Phụ lục gắn kèm)
1. Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức công bố công khai danh mục nguồn mặt nước nội tỉnh, tỉnh Điện Biên trên các phương tiện thông tin đại chúng.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm đăng Quyết định này trên cổng thông tin điện tử tỉnh Điện Biên tại địa chỉ: http://dienbien.gov.vn
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC NGUỒN NƯỚC SÔNG, SUỐI NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm Quyết định số 1036/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2022 của UBND tỉnh Điện Biên)
STT | Mã sông | Tên sông suối | Chảy ra | Chiều dài (Km) | Diện tích lưu vực (Km2) | Ghi chú | |||
1 | 08 | 01 | 01 |
| Nậm Phăng | Sông Nậm Rốm | 19 | 75 |
|
2 | 08 | 01 | 02 |
| Nậm Khẩu Hú | Sông Nậm Rốm | 34 | 63 |
|
3 | 08 | 01 | 03 |
| Nậm Đuống | Sông Nậm Rốm | 18 | 55 |
|
4 | 08 | 01 | 04 |
| Nậm Pe | Sông Nậm Rốm | 19 | 46 |
|
5 | 08 | 01 | 05 |
| Suối Hồng Lếch | Sông Nậm Rốm | 13 | 33 |
|
6 | 08 | 01 | 06 |
| Nậm Lúa | Sông Nậm Rốm | 69 | 692 |
|
7 | 08 | 01 | 06 | 01 | Suối Pha Lay | Nậm Lúa | 14 | 61 |
|
8 | 08 | 01 | 06 | 01 | Suối Xá Túng | Suối Pha Lay | 11 | 36 |
|
| 01 |
|
| ||||||
9 | 08 | 01 | 06 | 02 | Nậm Hẹ | Nậm Lúa | 29 | 179 |
|
10 | 08 | 01 | 06 | 02 | Suối Rống | Nậm Hẹ | 13 | 23 |
|
| 01 |
|
| ||||||
11 | 08 | 01 | 06 | 02 | Phụ lưu số 2 | Nậm Hẹ | 10 | 38 |
|
| 02 |
|
| ||||||
12 | 08 | 01 | 06 | 03 | Nậm Ngấm | Nậm Lúa | 33 | 198 |
|
13 | 08 | 01 | 07 |
| Suối Tát Mạ | Sông Nậm Rốm | 10 | 29 |
|
14 | 02 | 02 | 63 | 04 | Suối Như Na Hò | Nậm Ma | 22 | 93 |
|
| 01 |
|
| ||||||
15 | 02 | 02 | 63 | 04 | Huổi Pa Ma | Suối Như Na Hò | 16 | 31 |
|
| 01 | 01 |
| ||||||
16 | 02 | 02 | 63 | 04 | Nậm Sin | Nậm Ma | 13 | 66 |
|
| 02 |
|
| ||||||
17 | 02 | 02 | 63 | 04 | Nậm Lung Bả | Nậm Ma | 34 | 93 |
|
| 03 |
|
| ||||||
18 | 02 | 02 | 63 | 04 | Suối Y Ma Hò | Suối Mo Phí | 10 | 50 |
|
| 05 | 01 |
| ||||||
19 | 02 | 02 | 63 | 04 | Phụ lưu số 2 | Suối Mo Phí | 12 | 16 |
|
| 05 | 02 |
| ||||||
20 | 02 | 02 | 63 | 04 | Nậm Sa Hò | Suối Mo Phí | 19 | 56 |
|
| 05 | 03 |
| ||||||
21 | 02 | 02 | 63 | 04 | Suối Pa Má | Suối Mo Phí | 10 | 30 |
|
| 05 | 04 |
| ||||||
22 | 02 | 02 | 63 | 19 | Huổi Co | Nậm Nhạt | 16 | 27 |
|
| 01 |
|
| ||||||
23 | 02 | 02 | 63 | 19 | Nậm Chà | Nậm Nhạt | 20 | 80 |
|
| 02 |
|
| ||||||
24 | 02 | 02 | 63 | 19 | Nậm Chẩn | Nậm Nhạt | 17 | 87 |
|
| 03 |
|
| ||||||
25 | 02 | 02 | 63 | 19 | Nậm Nhừ | Nậm Chẩn | 15 | 44 |
|
| 03 | 01 |
| ||||||
26 | 02 | 02 | 63 | 19 | Nậm Hai | Nậm Nhạt | 15 | 26 |
|
| 04 |
|
| ||||||
27 | 02 | 02 | 63 | 19 | Nậm Đích | Nậm Nhạt | 16 | 60 |
|
| 05 |
|
| ||||||
28 | 02 | 02 | 63 | 19 | Nậm Pồ | Nậm Nhạt | 42 | 184 |
|
| 06 |
|
| ||||||
29 | 02 | 02 | 63 | 19 | Nậm Hằng | Nậm Pồ | 12 | 31 |
|
| 06 | 01 |
| ||||||
30 | 02 | 02 | 63 | 19 | Nậm Khăn | Nậm Nhạt | 13 | 34 |
|
| 07 |
|
| ||||||
31 | 02 | 02 | 63 | 19 | Nậm Tâu | Nậm Nhạt | 10 | 24 |
|
| 08 |
|
| ||||||
32 | 02 | 02 | 63 | 19 | Nậm Nhé | Nậm Nhè | 13 | 54 | Tên khác: Nậm Là |
| 10 | 01 |
| ||||||
33 | 02 | 02 | 63 | 19 | Nậm Pố | Nậm Nhè | 11 | 26 |
|
| 10 | 02 |
| ||||||
34 | 02 | 02 | 63 | 19 | Nậm Vĩ | Nậm Nhè | 22 | 59 |
|
| 10 | 03 |
| ||||||
35 | 02 | 02 | 63 | 19 | Nậm Sả | Nậm Nhè | 16 | 55 |
|
| 10 | 04 |
| ||||||
36 | 02 | 02 | 63 | 19 | Nậm Kè | Nậm Nhè | 23 | 119 |
|
| 10 | 05 |
| ||||||
37 | 02 | 02 | 63 | 19 | Nậm Khe Nòi | Nậm Kè | 10 | 35 |
|
| 10 | 05 | 01 | ||||||
38 | 02 | 02 | 63 | 19 | Nậm Kổi | Nậm Ngà | 12 | 25 |
|
| 10 | 06 | 02 | ||||||
39 | 02 | 02 | 63 | 19 | Phụ lưu số 1 | Nậm Chà | 10 | 34 |
|
| 10 | 07 | 01 | ||||||
40 | 02 | 02 | 63 | 19 | Phụ lưu số 2 | Nậm Chà | 11 | 29 |
|
| 10 | 07 | 02 | ||||||
41 | 02 | 02 | 63 | 19 | Nậm Mì | Nậm Chà | 21 | 65 |
|
| 10 | 05 | 03 | ||||||
42 | 02 | 02 | 63 | 25 | Nậm Lay | Sông Đà | 53 | 461 |
|
43 | 02 | 02 | 63 | 25 | Nậm He | Nậm Lay | 12 | 27 |
|
| 01 |
|
| ||||||
44 | 02 | 02 | 63 | 25 | Nậm Chua | Nậm Lay | 17 | 46 |
|
| 02 |
|
| ||||||
45 | 02 | 02 | 63 | 25 | Nậm Piền | Nậm Lay | 12 | 46 |
|
| 03 |
|
| ||||||
46 | 02 | 02 | 63 | 25 | Nậm Cang | Nậm Lay | 10 | 20 |
|
| 04 |
|
| ||||||
47 | 02 | 02 | 63 | 25 | Suối Hê Na | Nậm Lay | 11 | 24 |
|
| 05 |
|
| ||||||
48 | 02 | 02 | 63 | 25 | Phụ lưu số 6 | Nậm Lay | 18 | 99 |
|
| 06 |
|
| ||||||
49 | 02 | 02 | 63 | 25 | Nậm Cản | Nậm Lay | 13 | 33 |
|
| 07 |
|
| ||||||
50 | 02 | 02 | 63 | 27 | Nậm Tí | Nậm Mức | 45 | 71 |
|
| 01 |
|
| ||||||
51 | 02 | 02 | 63 | 27 | Phụ lưu số 1 | Nậm Chim | 15 | 37 |
|
| 02 | 01 |
| ||||||
52 | 02 | 02 | 63 | 27 | Suối Ma Thì Hồ | Nậm Chim | 15 | 52 |
|
| 02 | 02 |
| ||||||
53 | 02 | 02 | 63 | 27 | Suối Tin Tốc | Nậm Mức | 17 | 74 |
|
| 03 |
|
| ||||||
54 | 02 | 02 | 63 | 27 | Nậm Mươn | Nậm Mức | 29 | 121 |
|
| 04 |
|
| ||||||
55 | 02 | 02 | 63 | 27 | Suối Pú Nhung Họ | Nậm Mức | 14 | 54 |
|
| 05 |
|
| ||||||
56 | 02 | 02 | 63 | 27 | Huổi Mi | Nậm Mức | 10 | 49 |
|
| 06 |
|
| ||||||
57 | 02 | 02 | 63 | 27 | Nậm Mu | Nậm Mức | 27 | 494 |
|
| 07 |
|
| ||||||
58 | 02 | 02 | 63 | 27 | Nậm Bay | Nậm Mu | 29 | 154 |
|
| 07 | 01 |
| ||||||
59 | 02 | 02 | 63 | 27 | Suối Nà Chua | Nậm Mu | 20 | 113 |
|
| 07 | 02 |
| ||||||
60 | 02 | 02 | 63 | 27 | Phụ lưu số 1 | Suối Nà Chua | 10 | 36 |
|
| 07 | 02 | 01 | ||||||
61 | 02 | 02 | 63 | 27 | Suối Lê Bâu | Nậm Mức | 19 | 101 |
|
| 08 |
|
| ||||||
63 | 02 | 02 | 63 | 27 | Phụ lưu số 9 | Nậm Mức | 12 | 89 |
|
| 09 |
|
| ||||||
64 | 02 | 02 | 63 | 30 | Phụ lưu số 30 | Sông Đà | 10 | 97 |
|
65 | 02 | 02 | 63 | 32 | Phụ lưu số 32 | Sông Đà | 12 | 61 |
|
65 | 03 | 01 |
|
| Huổi Cảnh | Sông Mã | 12 | 18 |
|
66 | 03 | 02 |
|
| Huổi Phơng | Sông Mã | 16 | 27 |
|
67 | 03 | 03 |
|
| Huổi Hua | Sông Mã | 16 | 40 |
|
68 | 03 | 04 |
|
| Huổi Puốc | Sông Mã | 10 | 13 |
|
69 | 03 | 06 |
|
| Huổi Không | Sông Mã | 22 | 60 |
|
70 | 03 | 08 |
|
| Suối Na Nay | Sông Mã | 26 | 98 |
|
71 |
| 03 | 09 |
| Huổi Rủa | Sông Mã | 29 | 115 | Tên gọi khác: Huổi Dền, Huổi Bùng |
72 | 03 | 09 | 01 |
| Huổi Rũa | Huổi Rủa | 11 | 35 |
|
73 | 03 | 10 |
|
| Huổi Ta | Sông Mã | 13 | 22 |
|
74 | 03 | 11 |
|
| Suối Lư | Sông Mã | 48 | 383 |
|
75 | 03 | 11 | 01 |
| Suối Lọng Chuông | Suối Lư | 11 | 42 |
|
76 | 03 | 11 | 02 |
| Suối Xa Măn | Suối Lư | 15 | 103 |
|
77 | 03 | 11 | 02 | 01 | Suối Nà Nén | Suối Xa Măn | 10 | 37 |
|
78 | 03 | 12 |
|
| Phụ lưu số 12 | Sông Mã | 11 | 27 |
|
79 | 03 | 13 |
|
| Phụ lưu số 13 | Sông Mã | 17 | 28 |
|
80 | 03 | 14 |
|
| Nậm Mặn | Sông Mã | 15 | 48 |
|
81 | 03 | 15 |
|
| Phụ lưu số 15 | Sông Mã | 10 | 35 |
|
82 | 03 | 16 | 01 |
| Nậm Cá | Nậm Hua | 13 | 45 |
|
83 | 03 | 16 | 02 |
| Huổi Đuông | Nậm Hua | 23 | 249 |
|
84 | 03 | 16 | 02 | 01 | Phụ lưu số 1 | Huổi Đuông | 13 | 144 |
|
85 | 03 | 16 | 03 |
| Nậm Cô | Nậm Hua | 41 | 327 |
|
86 | 03 | 16 | 03 | 01 | Nậm Ngốt | Nậm Cô | 19 | 51 |
|
87 | 03 | 16 | 03 | 02 | Nậm Ắng | Nậm Cô | 21 | 114 |
|
88 | 03 | 16 | 03 | 03 | Suối Hồng Sọt | Nậm Cô | 10 | 24 |
|
89 | 03 | 16 | 04 |
| Suối Keng Luông | Nậm Hua | 12 | 66 |
|
90 | 03 | 16 | 04 | 01 | Phụ lưu sổ 1 | Suối Keng Luông | 10 | 37 |
|
Ghi chú: - Danh mục nguồn nước nội tỉnh (nguồn nước mặt) bao gồm các sông suối trên 10km trở lên
- Các số thứ tự là mã sông, suối và mã phân lưu sông, suối.
DANH MỤC NGUỒN NƯỚC MẶT CÁC HỒ CHỨA NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm Quyết định số 1036/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2022 của UBND tỉnh Điện Biên)
STT | Tên Hồ chứa | Xã, Phường, Thị trấn | Huyện, Thành phố | Nguồn nước | Thuộc hệ thống sông | Dung tích toàn bộ (106m3) |
I. Hồ chứa thủy điện | ||||||
1 | Hồ chứa Nậm Mức | xã Mường Mùn và Pú Xi (huyện Tuần Giáo), xã Nậm Nèn, Huổi Mí huyện Mường Chà. | Huyện Mường Chà và huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên | Sông Nậm Mức | Sông Đà | 29,53 |
2 | Hồ chứa Trung Thu | Xã Trung Thu, Pa Ham | Huyện Mường Chà và huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên | Sông Nậm Mức | Sông Đà | 30,7 |
3 | Hồ chứa Nậm He | Xã Mường Tùng | Huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên | Sông Nậm Mức | Sông Đà | 9,78 |
4 | Hồ chứa Nậm Núa | Xã Pa Thơm | Huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên | Sông Nậm Núa | Sông Mê Kông | 6,01 |
5 | Hồ chứa Nậm Mu 2 | Xã Mùn Chung, Mường Báng | Huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên | Suối Nậm Mu | Sông Đà | 3,76 |
6 | Hồ chứa Nà Lơi | Xã Nà Lơi | Thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên | Sông Nậm Rốm | Sông Mê Kông | 0,25 |
7 | Hồ chứa Thác Trắng | Xã Nà Nhạn | Thành phố Điện Biên, tỉnh Điện Biên | Sông Nậm Rốm | Sông Mê Kông | 0,21 |
8 | Hồ chứa Thác Bay | Xã Nà Nhạn | Thành phố Điện Biên, tỉnh Điện Biên | Sông Nậm Rốm | Sông Mê Kông | 0,25 |
9 | Hồ chứa Na Son | Xã Na Son | Huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên | Suối Lư | Sông Mã | 0,12 |
10 | Hồ chứa Long Tạo | Xã Pú Xi và xã Na Sang Huổi Mí | Huyện Tuần Giáo và huyện Mường Chà tỉnh Điện Biên | Sông Nậm Mức | Sông Đà | 18,53 |
11 | Hồ chứa Nậm Pay | Xã Nà Tòng | Huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên | Suối Nậm Pay (phụ lưu cấp I của Suối Nậm Mu) | Sông Đà | 0,14 |
12 | Hồ chứa Huổi Vang | Xã Mường Mươn | Huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên | Sông Nậm Mức | Sông Đà | 3,94 |
13 | Hồ chứa Mùn Chung 2 | Xã Mùn Chung | Huyện Tuần Giáo tỉnh Điện Biên | Sông Nậm Mức | Sông Đà | 4,31 |
II. Hồ chứa thủy lợi | ||||||
1 | Hồ Nậm Ngám | Xã Pú Nhi | huyện Điện Biên Đông tỉnh Điện Biên | Suối Nậm Ngám (Phụ lưu của sông Nậm Núa) | Sông Mê Kông | 6,658 |
2 | Hồ Bồ Hóng | Xã Thanh Xương | huyện Điện Biên tỉnh Điện Biên | Sông Nậm Rốm | Sông Mê Kông | 0,395 |
3 | Hồ Hồng Sạt | Xã Sam Mứn | huyện Điện Biên tỉnh Điện Biên | Sông Nậm Rốm | Sông Mê Kông | 2,56 |
4 | Hồ Pe Luông | Xã Thanh Luông | huyện Điện Biên tỉnh Điện Biên | Sông Nậm Rốm | Sông Mê Kông | 2,676 |
5 | Hồ Hồng Khểnh | Xã Thanh Hưng | huyện Điện Biên tỉnh Điện Biên | Sông Nậm Rốm | Sông Mê Kông | 2,65 |
6 | Hồ Huổi Phạ | Xã Thanh Minh | thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên | Sông Nậm Rốm | Sông Mê Kông | 1,93 |
7 | Hồ Bản Ban | Xã Mường Nhà | huyện Điện Biên tỉnh Điện Biên | Sông Nậm Rổm | Sông Mê Kông | 1,77 |
8 | Hồ Sái Lương | Xã Hẹ Muông | huyện Điện Biên tỉnh Điện Biên | Sông Nậm Rốm | Sông Mê Kông | 1,123 |
9 | Hồ Na Hươm | Xã Na Tông | huyện Điện Biên tỉnh Điện Biên | Sông Nậm Rốm | Sông Mê Kông | 0,994 |
10 | Hồ Loọng Luông | Xã Mường Phăng | thành phố Điện Biên Phủ tỉnh Điện Biên | Sông Nậm Rốm | Sông Mê Kông | 1,27 |
11 | Hồ Tông Lệnh | Thị trấn Tủa Chùa | huyện Tủa Chùa tỉnh Điện Biên | Suối Nậm Mức | Sông Đà | 0,60 |
12 | Hồ Sông Ún | Thị trấn Tủa Chùa | huyện Tủa Chùa tỉnh Điện Biên | Suối Nậm Mức | Sông Đà | 0,387 |
III. Hồ chứa thủy điện, thủy lợi | ||||||
1 | Hồ Nậm Khẩu Hu | Xã Hua Thanh | huyện Điện Biên tỉnh Điện Biên | Sông Nậm Rốm | Sông Mê Kông | 9,566 |
2 | Hồ Pa Khoang | Xã Pá Khoang | thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên | Sông Nậm Rốm | Sông Mê Kông | 56,8 |
- 1Quyết định 23/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục nguồn nước mặt nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 2932/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục nguồn nước mặt nội tỉnh Hòa Bình
- 3Quyết định 2539/QĐ-UBND năm 2021 về danh mục nguồn nước mặt nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 1595/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương (nguồn nước mặt)
- 5Quyết định 1296/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục dòng chảy tối thiểu các nguồn nước mặt trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 6Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7Quyết định 2036/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục nguồn nước mặt nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Kế hoạch 7140/KH-UBND năm 2023 về kiểm kê nguồn nước mặt nội tỉnh giai đoạn đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 139/QĐ-UBND năm 2024 danh mục các nguồn nước mặt nội tỉnh trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
- 1Quyết định 341/QĐ-BTNMT năm 2012 về Danh mục lưu vực sông nội tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Luật tài nguyên nước 2012
- 3Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 1757/QĐ-BTNMT năm 2020 về Danh mục nguồn nước liên tỉnh và Danh mục nguồn nước liên quốc gia (nguồn nước mặt) do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Quyết định 23/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục nguồn nước mặt nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8Quyết định 2932/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục nguồn nước mặt nội tỉnh Hòa Bình
- 9Quyết định 2539/QĐ-UBND năm 2021 về danh mục nguồn nước mặt nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 10Quyết định 1595/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương (nguồn nước mặt)
- 11Quyết định 1296/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục dòng chảy tối thiểu các nguồn nước mặt trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 12Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 13Quyết định 2036/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục nguồn nước mặt nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 14Kế hoạch 7140/KH-UBND năm 2023 về kiểm kê nguồn nước mặt nội tỉnh giai đoạn đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 15Quyết định 139/QĐ-UBND năm 2024 danh mục các nguồn nước mặt nội tỉnh trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
Quyết định 1036/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục nguồn nước mặt nội tỉnh, tỉnh Điện Biên
- Số hiệu: 1036/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/06/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Phạm Đức Toàn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/06/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết