Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1036/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 14 tháng 6 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC NGUỒN NƯỚC MẶT NỘI TỈNH, TỈNH ĐIỆN BIÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

Căn cứ Quyết định số 341/QĐ-BTNMT ngày 23 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục lưu vực sông nội tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 1757/QĐ-BTNMT ngày 11 tháng 8 năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành danh mục nguồn nước liên tỉnh và Danh mục nguồn nước liên quốc gia (nguồn nước mặt).

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 230/TTr-STNMT ngày 06 tháng 6 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục nguồn nước mặt nội tỉnh, tỉnh Điện Biên gồm:

1. Nguồn nước mặt thuộc sông, suối: 90 sông, suối;

2. Nguồn nước mặt thuộc hồ chứa thuỷ điện: 13 hồ chứa;

3. Nguồn nước mặt thuộc hồ chứa thuỷ lợi: 12 hồ chứa;

4. Nguồn nước mặt thuộc hồ chứa thuỷ điện - thuỷ lợi: 02 hồ chứa.

(Chi tiết theo Phụ lục gắn kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức công bố công khai danh mục nguồn mặt nước nội tỉnh, tỉnh Điện Biên trên các phương tiện thông tin đại chúng.

2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm đăng Quyết định này trên cổng thông tin điện tử tỉnh Điện Biên tại địa chỉ: http://dienbien.gov.vn

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (B/c);
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TTTH(đăng tải), KTN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Đức Toàn

 

PHỤ LỤC SỐ 01

DANH MỤC NGUỒN NƯỚC SÔNG, SUỐI NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm Quyết định số 1036/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2022 của UBND tỉnh Điện Biên)

STT

Mã sông

Tên sông suối

Chảy ra

Chiều dài (Km)

Diện tích lưu vực (Km2)

Ghi chú

1

08

01

01

 

Nậm Phăng

Sông Nậm Rốm

19

75

 

2

08

01

02

 

Nậm Khẩu Hú

Sông Nậm Rốm

34

63

 

3

08

01

03

 

Nậm Đuống

Sông Nậm Rốm

18

55

 

4

08

01

04

 

Nậm Pe

Sông Nậm Rốm

19

46

 

5

08

01

05

 

Suối Hồng Lếch

Sông Nậm Rốm

13

33

 

6

08

01

06

 

Nậm Lúa

Sông Nậm Rốm

69

692

 

7

08

01

06

01

Suối Pha Lay

Nậm Lúa

14

61

 

8

08

01

06

01

Suối Xá Túng

Suối Pha Lay

11

36

 

 

01

 

 

9

08

01

06

02

Nậm Hẹ

Nậm Lúa

29

179

 

10

08

01

06

02

Suối Rống

Nậm Hẹ

13

23

 

 

01

 

 

11

08

01

06

02

Phụ lưu số 2

Nậm Hẹ

10

38

 

 

02

 

 

12

08

01

06

03

Nậm Ngấm

Nậm Lúa

33

198

 

13

08

01

07

 

Suối Tát Mạ

Sông Nậm Rốm

10

29

 

14

02

02

63

04

Suối Như Na Hò

Nậm Ma

22

93

 

 

01

 

 

15

02

02

63

04

Huổi Pa Ma

Suối Như Na Hò

16

31

 

 

01

01

 

16

02

02

63

04

Nậm Sin

Nậm Ma

13

66

 

 

02

 

 

17

02

02

63

04

Nậm Lung Bả

Nậm Ma

34

93

 

 

03

 

 

18

02

02

63

04

Suối Y Ma Hò

Suối Mo Phí

10

50

 

 

05

01

 

19

02

02

63

04

Phụ lưu số 2

Suối Mo Phí

12

16

 

 

05

02

 

20

02

02

63

04

Nậm Sa Hò

Suối Mo Phí

19

56

 

 

05

03

 

21

02

02

63

04

Suối Pa Má

Suối Mo Phí

10

30

 

 

05

04

 

22

02

02

63

19

Huổi Co

Nậm Nhạt

16

27

 

 

01

 

 

23

02

02

63

19

Nậm Chà

Nậm Nhạt

20

80

 

 

02

 

 

24

02

02

63

19

Nậm Chẩn

Nậm Nhạt

17

87

 

 

03

 

 

25

02

02

63

19

Nậm Nhừ

Nậm Chẩn

15

44

 

 

03

01

 

26

02

02

63

19

Nậm Hai

Nậm Nhạt

15

26

 

 

04

 

 

27

02

02

63

19

Nậm Đích

Nậm Nhạt

16

60

 

 

05

 

 

28

02

02

63

19

Nậm Pồ

Nậm Nhạt

42

184

 

 

06

 

 

29

02

02

63

19

Nậm Hằng

Nậm Pồ

12

31

 

 

06

01

 

30

02

02

63

19

Nậm Khăn

Nậm Nhạt

13

34

 

 

07

 

 

31

02

02

63

19

Nậm Tâu

Nậm Nhạt

10

24

 

 

08

 

 

32

02

02

63

19

Nậm Nhé

Nậm Nhè

13

54

Tên khác: Nậm Là

 

10

01

 

33

02

02

63

19

Nậm Pố

Nậm Nhè

11

26

 

 

10

02

 

34

02

02

63

19

Nậm Vĩ

Nậm Nhè

22

59

 

 

10

03

 

35

02

02

63

19

Nậm Sả

Nậm Nhè

16

55

 

 

10

04

 

36

02

02

63

19

Nậm Kè

Nậm Nhè

23

119

 

 

10

05

 

37

02

02

63

19

Nậm Khe Nòi

Nậm Kè

10

35

 

 

10

05

01

38

02

02

63

19

Nậm Kổi

Nậm Ngà

12

25

 

 

10

06

02

39

02

02

63

19

Phụ lưu số 1

Nậm Chà

10

34

 

 

10

07

01

40

02

02

63

19

Phụ lưu số 2

Nậm Chà

11

29

 

 

10

07

02

41

02

02

63

19

Nậm Mì

Nậm Chà

21

65

 

 

10

05

03

42

02

02

63

25

Nậm Lay

Sông Đà

53

461

 

43

02

02

63

25

Nậm He

Nậm Lay

12

27

 

 

01

 

 

44

02

02

63

25

Nậm Chua

Nậm Lay

17

46

 

 

02

 

 

45

02

02

63

25

Nậm Piền

Nậm Lay

12

46

 

 

03

 

 

46

02

02

63

25

Nậm Cang

Nậm Lay

10

20

 

 

04

 

 

47

02

02

63

25

Suối Hê Na

Nậm Lay

11

24

 

 

05

 

 

48

02

02

63

25

Phụ lưu số 6

Nậm Lay

18

99

 

 

06

 

 

49

02

02

63

25

Nậm Cản

Nậm Lay

13

33

 

 

07

 

 

50

02

02

63

27

Nậm Tí

Nậm Mức

45

71

 

 

01

 

 

51

02

02

63

27

Phụ lưu số 1

Nậm Chim

15

37

 

 

02

01

 

52

02

02

63

27

Suối Ma Thì Hồ

Nậm Chim

15

52

 

 

02

02

 

53

02

02

63

27

Suối Tin Tốc

Nậm Mức

17

74

 

 

03

 

 

54

02

02

63

27

Nậm Mươn

Nậm Mức

29

121

 

 

04

 

 

55

02

02

63

27

Suối Pú Nhung Họ

Nậm Mức

14

54

 

 

05

 

 

56

02

02

63

27

Huổi Mi

Nậm Mức

10

49

 

 

06

 

 

57

02

02

63

27

Nậm Mu

Nậm Mức

27

494

 

 

07

 

 

58

02

02

63

27

Nậm Bay

Nậm Mu

29

154

 

 

07

01

 

59

02

02

63

27

Suối Nà Chua

Nậm Mu

20

113

 

 

07

02

 

60

02

02

63

27

Phụ lưu số 1

Suối Nà Chua

10

36

 

 

07

02

01

61

02

02

63

27

Suối Lê Bâu

Nậm Mức

19

101

 

 

08

 

 

63

02

02

63

27

Phụ lưu số 9

Nậm Mức

12

89

 

 

09

 

 

64

02

02

63

30

Phụ lưu số 30

Sông Đà

10

97

 

65

02

02

63

32

Phụ lưu số 32

Sông Đà

12

61

 

65

03

01

 

 

Huổi Cảnh

Sông Mã

12

18

 

66

03

02

 

 

Huổi Phơng

Sông Mã

16

27

 

67

03

03

 

 

Huổi Hua

Sông Mã

16

40

 

68

03

04

 

 

Huổi Puốc

Sông Mã

10

13

 

69

03

06

 

 

Huổi Không

Sông Mã

22

60

 

70

03

08

 

 

Suối Na Nay

Sông Mã

26

98

 

71

 

03

09

 

Huổi Rủa

Sông Mã

29

115

Tên gọi khác: Huổi Dền, Huổi Bùng

72

03

09

01

 

Huổi Rũa

Huổi Rủa

11

35

 

73

03

10

 

 

Huổi Ta

Sông Mã

13

22

 

74

03

11

 

 

Suối Lư

Sông Mã

48

383

 

75

03

11

01

 

Suối Lọng Chuông

Suối Lư

11

42

 

76

03

11

02

 

Suối Xa Măn

Suối Lư

15

103

 

77

03

11

02

01

Suối Nà Nén

Suối Xa Măn

10

37

 

78

03

12

 

 

Phụ lưu số 12

Sông Mã

11

27

 

79

03

13

 

 

Phụ lưu số 13

Sông Mã

17

28

 

80

03

14

 

 

Nậm Mặn

Sông Mã

15

48

 

81

03

15

 

 

Phụ lưu số 15

Sông Mã

10

35

 

82

03

16

01

 

Nậm Cá

Nậm Hua

13

45

 

83

03

16

02

 

Huổi Đuông

Nậm Hua

23

249

 

84

03

16

02

01

Phụ lưu số 1

Huổi Đuông

13

144

 

85

03

16

03

 

Nậm Cô

Nậm Hua

41

327

 

86

03

16

03

01

Nậm Ngốt

Nậm Cô

19

51

 

87

03

16

03

02

Nậm Ắng

Nậm Cô

21

114

 

88

03

16

03

03

Suối Hồng Sọt

Nậm Cô

10

24

 

89

03

16

04

 

Suối Keng Luông

Nậm Hua

12

66

 

90

03

16

04

01

Phụ lưu sổ 1

Suối Keng Luông

10

37

 

Ghi chú:           - Danh mục nguồn nước nội tỉnh (nguồn nước mặt) bao gồm các sông suối trên 10km trở lên

                        - Các số thứ tự là mã sông, suối và mã phân lưu sông, suối.

 

PHỤ LỤC SỐ 02

DANH MỤC NGUỒN NƯỚC MẶT CÁC HỒ CHỨA NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm Quyết định số 1036/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2022 của UBND tỉnh Điện Biên)

STT

Tên Hồ chứa

Xã, Phường, Thị trấn

Huyện, Thành phố

Nguồn nước

Thuộc hệ thống sông

Dung tích toàn bộ (106m3)

I. Hồ chứa thủy điện

1

Hồ chứa Nậm Mức

xã Mường Mùn và Pú Xi (huyện Tuần Giáo), xã Nậm Nèn, Huổi Mí huyện Mường Chà.

Huyện Mường Chà và huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên

Sông Nậm Mức

Sông Đà

29,53

2

Hồ chứa Trung Thu

Xã Trung Thu, Pa Ham

Huyện Mường Chà và huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên

Sông Nậm Mức

Sông Đà

30,7

3

Hồ chứa Nậm He

Xã Mường Tùng

Huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên

Sông Nậm Mức

Sông Đà

9,78

4

Hồ chứa Nậm Núa

Xã Pa Thơm

Huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên

Sông Nậm Núa

Sông Mê Kông

6,01

5

Hồ chứa Nậm Mu 2

Xã Mùn Chung, Mường Báng

Huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên

Suối Nậm Mu

Sông Đà

3,76

6

Hồ chứa Nà Lơi

Xã Nà Lơi

Thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên

Sông Nậm Rốm

Sông Mê Kông

0,25

7

Hồ chứa Thác Trắng

Xã Nà Nhạn

Thành phố Điện Biên, tỉnh Điện Biên

Sông Nậm Rốm

Sông Mê Kông

0,21

8

Hồ chứa Thác Bay

Xã Nà Nhạn

Thành phố Điện Biên, tỉnh Điện Biên

Sông Nậm Rốm

Sông Mê Kông

0,25

9

Hồ chứa Na Son

Xã Na Son

Huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên

Suối Lư

Sông Mã

0,12

10

Hồ chứa Long Tạo

Xã Pú Xi và xã Na Sang Huổi Mí

Huyện Tuần Giáo và huyện Mường Chà tỉnh Điện Biên

Sông Nậm Mức

Sông Đà

18,53

11

Hồ chứa Nậm Pay

Xã Nà Tòng

Huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên

Suối Nậm Pay (phụ lưu cấp I của Suối Nậm Mu)

Sông Đà

0,14

12

Hồ chứa Huổi Vang

Xã Mường Mươn

Huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên

Sông Nậm Mức

Sông Đà

3,94

13

Hồ chứa Mùn Chung 2

Xã Mùn Chung

Huyện Tuần Giáo tỉnh Điện Biên

Sông Nậm Mức

Sông Đà

4,31

II. Hồ chứa thủy lợi

1

Hồ Nậm Ngám

Xã Pú Nhi

huyện Điện Biên Đông tỉnh Điện Biên

Suối Nậm Ngám (Phụ lưu của sông Nậm Núa)

Sông Mê Kông

6,658

2

Hồ Bồ Hóng

Xã Thanh Xương

huyện Điện Biên tỉnh Điện Biên

Sông Nậm Rốm

Sông Mê Kông

0,395

3

Hồ Hồng Sạt

Xã Sam Mứn

huyện Điện Biên tỉnh Điện Biên

Sông Nậm Rốm

Sông Mê Kông

2,56

4

Hồ Pe Luông

Xã Thanh Luông

huyện Điện Biên tỉnh Điện Biên

Sông Nậm Rốm

Sông Mê Kông

2,676

5

Hồ Hồng Khểnh

Xã Thanh Hưng

huyện Điện Biên tỉnh Điện Biên

Sông Nậm Rốm

Sông Mê Kông

2,65

6

Hồ Huổi Phạ

Xã Thanh Minh

thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên

Sông Nậm Rốm

Sông Mê Kông

1,93

7

Hồ Bản Ban

Xã Mường Nhà

huyện Điện Biên tỉnh Điện Biên

Sông Nậm Rổm

Sông Mê Kông

1,77

8

Hồ Sái Lương

Xã Hẹ Muông

huyện Điện Biên tỉnh Điện Biên

Sông Nậm Rốm

Sông Mê Kông

1,123

9

Hồ Na Hươm

Xã Na Tông

huyện Điện Biên tỉnh Điện Biên

Sông Nậm Rốm

Sông Mê Kông

0,994

10

Hồ Loọng Luông

Xã Mường Phăng

thành phố Điện Biên Phủ tỉnh Điện Biên

Sông Nậm Rốm

Sông Mê Kông

1,27

11

Hồ Tông Lệnh

Thị trấn Tủa Chùa

huyện Tủa Chùa tỉnh Điện Biên

Suối Nậm Mức

Sông Đà

0,60

12

Hồ Sông Ún

Thị trấn Tủa Chùa

huyện Tủa Chùa tỉnh Điện Biên

Suối Nậm Mức

Sông Đà

0,387

III. Hồ chứa thủy điện, thủy lợi

1

Hồ Nậm Khẩu Hu

Xã Hua Thanh

huyện Điện Biên tỉnh Điện Biên

Sông Nậm Rốm

Sông Mê Kông

9,566

2

Hồ Pa Khoang

Xã Pá Khoang

thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên

Sông Nậm Rốm

Sông Mê Kông

56,8

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1036/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục nguồn nước mặt nội tỉnh, tỉnh Điện Biên

  • Số hiệu: 1036/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 14/06/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
  • Người ký: Phạm Đức Toàn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 14/06/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản