- 1Luật tài nguyên nước 2012
- 2Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 1534/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước tỉnh Hà Giang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 5Thông tư 64/2017/TT-BTNMT về quy định xác định dòng chảy tối thiểu trên sông, suối và hạ lưu các hồ chứa, đập dâng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1296/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 11 tháng 8 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC DÒNG CHẢY TỐI THIỂU CÁC NGUỒN NƯỚC MẶT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Thông tư số 64/2017/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xác định dòng chảy tối thiểu trên sông, suối và hạ lưu các hồ chứa, đập dâng;
Quyết định số 1534/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước tỉnh Hà Giang đến năm 2025, định hướng năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2449/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề cương chi tiết nhiệm vụ chuyên môn: “Điều tra, xác định dòng chảy tối thiểu các nguồn nước mặt trên địa bàn tỉnh Hà Giang”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2087/TTr-STNMT ngày 28/7/2022 về việc phê duyệt danh mục dòng chảy tối thiểu các nguồn nước mặt trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục dòng chảy tối thiểu các nguồn nước mặt trên địa bàn tỉnh Hà Giang (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:
1. Chủ trì phối hợp với Sở Công thương, UBND các huyện, thành phố thực hiện công tác quản lý: phổ biến và sử dụng kết quả phục vụ cho công tác quy hoạch, quản lý, khai thác nước mặt hợp lý.
2. Định kỳ rà soát, cập nhật, tổng hợp và trình UBND tỉnh quyết định việc điều chỉnh Danh mục dòng chảy tối thiểu các nguồn nước mặt cho phù hợp với tình hình thực tế và đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC DÒNG CHẢY TỐI THIỂU CÁC NGUỒN NƯỚC MẶT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Quyết định 1296/QĐ-UBND ngày 11/8/2022 của UBND tỉnh Hà Giang)
STT | Tên sông, suối | Vị trí trên sông | Tọa độ | Phạm vi hành chính | Giá trị dòng chảy tối thiểu (m3/s) | Ghi chú |
I | Phụ lưu thượng sông Chảy |
|
|
|
|
|
1 | Suối Nà Nhung | Trước nhập lưu suối Bản Qua | X:2514592; Y: 418769 | Các xã Tân Tiến, Ngàm Đăng Vài, Bản Nhùng, Tả Sử Choóng (huyện Hoàng Su Phì). | 0,17 |
|
2 | Suối Bản Qua | Trước nhập lưu sông Chảy | X:2514767; Y: 418329 | Các xã Tân Tiến, Túng Sán (huyện Hoàng Su Phì). | 0,37 |
|
3 | Suối Cốc Láng | Trước nhập lưu sông Chảy | X:2515674; Y: 417253 | Các xã Tân Tiến, Đản Ván, Pố Lồ, Thèn Chu Phìn và thị trấn Vinh Quang (huyện Hoàng Su Phì) | 0,24 |
|
II | Phụ lưu suối Đỏ |
|
|
|
|
|
4 | Suối Hoa Si Pan | Trước nhập lưu suối Đỏ | X:2523338; Y: 405768 | Các xã Bản Phùng, Bản Máy (huyện Hoàng Su Phì) và Nàn Xỉn (huyện Xín Mần). | 0,14 |
|
III | Phụ lưu hạ sông Chảy |
|
|
|
|
|
5 | Suối Tà Lai | Trước nhập lưu sông Chảy | X:2508601; Y: 401667 | Các xã Thu Tà, Ngán Chiên, Cốc Rế (huyện Xín Mần). | 0,14 |
|
6 | Nậm Dẩn | Trước nhập lưu sông Chảy | X:2505464; Y: 394470 | Các xã Nậm Dẫn, Chế Là, Bản Ngò, Tả Nhìu và thị trấn Cốc Pài (huyện Xín Mần). | 0,38 |
|
IV | Phụ lưu sông Nhiệm |
|
|
|
|
|
7 | Suối Bản An | Trước nhập lưu sông Nhiệm | X: 2549388; Y: 482393 | Các xã Ngọc Long, Mậu Long, Lũng Hồ, Du Tiến, Du Già (huyện Yên Minh). | 1,58 |
|
8 | Nậm Rom | Trước nhập lưu sông Nhiệm | X:2550939; Y: 482447 | Xã Mậu Long (huyện Yên Minh), Nậm Ban, Lũng Chinh (huyện Mèo Vạc) | 0,13 |
|
9 | Nậm Ban | Trước nhập lưu sông Nhiệm | X: 2552171; Y: 486255 | Các xã Nậm Ban, Lũng Chinh, Tả Lủng (huyện Mèo Vạc). | 0,25 |
|
10 | Suối Tát Ngà | Trước nhập lưu sông Nhiệm | X: 2548018; Y: 492455 | Các xã Niêm Sơn, Tát Ngà (huyện Mèo Vạc). | 0,39 |
|
V | Phụ lưu sông Nậm Mạ |
|
|
|
|
|
11 | Suối Bá Phòng | Trước nhập lưu sông Nậm Mạ | X: 2521728; Y: 467986 | Xã Minh Sơn (huyện Bắc Mê) | 0,27 |
|
12 | Nậm Chì | Trước Nhập lưu sông Nậm Mạ | X:2519446; Y: 467062 | Các xã Minh Ngọc, Minh Sơn (huyện Bắc Mê). | 0,8 |
|
VI | Phụ lưu sông Gâm |
|
|
|
|
|
13 | Nậm Mạ | Trước nhập lưu sông Gâm | X:2518110; Y: 468054 | Xã Tùng Bá (Vị Xuyên), Minh Ngọc, Yên Định (Bắc Mê) | 0,13 | Thủy điện |
14 | Nậm Nung | Trước nhập lưu sông Gâm | X:2517470; Y: 476669 | Các xã Lạc Nông, Giáp Trung (huyện Bắc Mê). | 0,26 |
|
15 | Nậm Mía | Trước nhập lưu sông Gâm | X: 2513317; Y: 486771 | Xã Yên Cường, Phiên Luông (huyện Bắc Mê) | 0,41 |
|
VII | Phụ lưu sông Miện |
|
|
|
|
|
16 | Suối Lũng Phìn | Trước nhập lưu sông Miện | X: 2563570; Y: 448902 | Các xã Na Khê, Bạch Đích, Phú Lũng (huyện Yên Minh). | 0,29 |
|
17 | Suối Bản Đá | Trước nhập lưu sông Miện | X: 2561762; Y: 451034 | Các xã Na Khê, Bạch Đích (huyện Yên Minh). | 0,61 |
|
18 | Suối Na Kinh | Trước nhập lưu suối Bản Đá | X: 2562515; Y: 452086 | Các xã Na Khê, Lao Và Chải (huyện Yên Minh). | 0,13 |
|
19 | Suối Pác Xum | Trước nhập lưu sông Miện | X: 2531787; Y: 448323 | Các xã Thuận Hòa, Minh Tân (huyện Vị Xuyên), Quyết Tiến (huyện Quản Bạ) | 1,5 |
|
20 | Phụ lưu số 5 | Trước nhập lưu sông Miện | X:2526825; Y: 449925 | Phường Ngọc Đường, Ngọc Hà (thành phố Hà Giang), xã Kim Thạch (huyện Vị Xuyên). | 0,24 |
|
VIII | Phụ lưu khu giữa sông Con |
|
|
|
|
|
21 | Suối Re | Trước nhập lưu sông Con | X: 2480057; Y: 411205 | Xã Yên Thành và thị trấn Yên Bình (huyện Quang Bình) | 1,82 |
|
22 | Phụ lưu số 1 | Trước nhập lưu Ngòi Giang | X: 2474116; Y: 414135 | Các xã Yên Hà, Xuân Giang (huyện Quang Bình) | 0,49 |
|
23 | Ngòi Giang | Trước nhập lưu sông Con | X: 2476694; Y: 418160 | Các xã Tân Trịnh, Tân Bắc, Bằng Lăng (huyện Quang Bình) | 1,1 |
|
IX | Phụ lưu hạ Bạc |
|
|
|
|
|
24 | Nậm Ong | Trước nhập lưu sông Bạc | X: 2496236; Y: 421922 | Các xã Thông Nguyên, Nậm Ty (huyện Hoàng Su Phì) | 0,41 |
|
25 | Nậm Hóp | Trước nhập lưu sông Bạc | X: 2489466; Y: 420074 | Các xã Tiên Nguyên (huyện Quang Bình), Nậm Khòa (huyện Hoàng Su Phì). | 0,74 |
|
26 | Sông Bạc | Trước nhập lưu sông Con | X: 2477695; Y: 418441 | Xã Tân Trịnh (Huyện Quang Bình) | 2,53 | Thủy điện |
X | Phụ lưu hạ sông Con |
|
|
|
|
|
27 | Ngòi Thuý | Trước nhập lưu sông Con | X: 2477844; Y: 422655 | Xã Tân Trịnh (huyện Quang Bình), Thị trấn Việt Quang (huyện Bắc Quang). | 0,78 |
|
28 | Suối Tràng Thâm | Trước nhập lưu sông Con | X: 2473748; Y: 422753 | Các xã Yên Hà, Xuân Giang (huyện Quang Bình). | 1,75 |
|
29 | Ngòi Luông | Trước nhập lưu suối Tràng Thâm | X: 2473518; Y: 422639 | Các xã Tiên Yên, Hương Sơn (huyện Quang Bình). | 0,14 |
|
30 | Ngòi Trí | Trước nhập lưu sông Con | X: 2460372; Y: 439794 | Xã Đông Thành và thị trấn Vĩnh Tuy (huyện Bắc Quang). | 0,97 |
|
XI | Phụ lưu giữa sông Lô |
|
|
|
|
|
31 | Suối Vạt | Trước nhập lưu sông Lô | X: 2499538; Y: 442538 | Các xã Việt Lâm, Quảng Ngần (huyện Vị Xuyên). | 0,7 |
|
32 | Suối Nậm Ma | Trước nhập lưu sông Lô | X: 2513287; Y: 445332 | Các xã Đạo Đức, Cao Bồ (huyện Vị Xuyên). | 0,69 |
|
33 | Ngòi Quang | Trước nhập lưu sông Lô | X: 2487701; Y: 435368 | Các xã Tân Quang,Tân lập (huyện Bắc Quang). | 1,16 |
|
34 | Ngòi Bột | Trước nhập lưu sông Lô | X: 2482649; Y: 439966 | Các xã Kim Ngọc, Đồng Tâm, Đồng Tiến (huyện Bắc Quang). | 0,4 |
|
35 | Suối Pha | Trước nhập lưu sông Lô | X: 2486951; Y: 437862 | Các xã Đồng Tâm (huyện Bắc Quang), Trung Thành (huyện Vị Xuyên). | 0,61 |
|
36 | Suối Trung Thành | Trước nhập lưu sông Lô | X: 2498411; Y: 443298 | Xã Trung Thành (huyện Vị Xuyên). | 0,21 |
|
37 | Nậm Dầu | Trước nhập lưu sông Lô | X: 2507424; Y: 448486 | Các xã Ngọc Linh, Linh Hồ (huyện Vị Xuyên). | 0,47 |
|
38 | Suối Bản Mạ | Trước nhập lưu sông Lô | X: 2510150; Y: 455712 | Các xã Kim Linh, Linh Hồ (huyện Vị Xuyên). | 0,21 |
|
39 | Nậm Mu | Trước nhập lưu sông Con | X: 2493421; Y: 438184 | Xã Tân Thành (huyện Bắc Quang) | 0,92 | Thủy điện |
40 | Nậm An | Trước nhập lưu sông Lô | X: 2495489; Y: 438677 | Xã Quảng Ngần (Vị Xuyên), xã Tân Thành (Bắc Quang) | 0,41 | Thủy điện |
XII | Phụ lưu hạ sông Lô |
|
|
|
|
|
41 | Ngòi Man | Trước nhập lưu sông Lô | X: 2477071; Y: 432919 | Các xã Quang Minh, Việt Vinh, thị trấn Việt Quang (huyện Bắc Quang). | 0,41 |
|
42 | Suối Hùng Na | Trước nhập lưu sông Lô | X: 2470284; Y: 435646 | Xã Hùng An (huyện Bắc Quang). | 0,4 |
|
43 | Suối Giàng Thia | Trước nhập lưu sông Lô | X: 2474742; Y: 439229 | Xã Vô Điếm (huyện Bắc Quang). | 0,83 |
|
44 | Suối Khôn Han | Trước nhập lưu sông Lồ | X: 2505191; Y: 454576 | Xã Minh Ngọc (huyện Vị Xuyên). | 0,24 |
|
XIII | Phụ lưu ngòi Sảo |
|
|
|
|
|
45 | Nậm Khá | Trước nhập lưu sông Lô | X: 2497640; Y: 452813 | Xã Bạch Ngọc (huyện Vị Xuyên). | 0,68 |
|
46 | Ngòi Thản | Trước nhập lưu sông Lô | X: 2483301; Y: 447715 | Các xã Bằng Hành, Hữu Sản (huyện Bắc Quang) | 1,04 |
|
47 | Suối Măng | Trước nhập lưu sông Lô | X: 2492914; Y: 450780 | Các xã Đồng Tiến (huyện Bắc Quang), Bạch Ngọc (huyện Vị Xuyên). | 0,66 |
|
XIV | Phụ lưu thượng sông Lô |
|
|
|
|
|
48 | Thanh Thủy | Trước nhập lưu sông Lô | X: 2535719; Y: 434467 | Xã Thanh Đức, Thanh Thủy (Huyện Vị Xuyên) | 0,87 | Thủy điện |
49 | Suối Sửu | Trước nhập lưu sông Lô | X: 2530233; Y: 439675 | Xã Phương Tiến (Huyện Vị Xuyên) | 0,24 | Thủy điện |
XIV | Phụ lưu thượng sông Con |
|
|
|
|
|
50 | Nậm Ly | Trước nhập lưu sông Con | X: 2491535; Y: 400887 | Xã Tân Bắc (Huyện Quang Bình) | 0,73 | Thủy điện |
51 | Suối Chừng | Trước nhập lưu sông Con | X: 2479755; Y: 412397 | Xã Quảng Nguyên, Khuôn Lùng (Huyện Xín Mần) | 0,48 | Thủy điện |
- 1Quyết định 2735/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục nguồn nước nội tỉnh (nguồn nước mặt) trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 1036/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục nguồn nước mặt nội tỉnh, tỉnh Điện Biên
- 3Quyết định 1595/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương (nguồn nước mặt)
- 4Quyết định 1076/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục dòng chảy tối thiểu các sông chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5Quyết định 3269/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt và công bố Danh mục dòng chảy tối thiểu trên sông thuộc địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 1Luật tài nguyên nước 2012
- 2Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 1534/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước tỉnh Hà Giang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 5Thông tư 64/2017/TT-BTNMT về quy định xác định dòng chảy tối thiểu trên sông, suối và hạ lưu các hồ chứa, đập dâng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 2735/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục nguồn nước nội tỉnh (nguồn nước mặt) trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 1036/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục nguồn nước mặt nội tỉnh, tỉnh Điện Biên
- 9Quyết định 1595/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương (nguồn nước mặt)
- 10Quyết định 1076/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục dòng chảy tối thiểu các sông chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 11Quyết định 3269/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt và công bố Danh mục dòng chảy tối thiểu trên sông thuộc địa bàn tỉnh Tiền Giang
Quyết định 1296/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục dòng chảy tối thiểu các nguồn nước mặt trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 1296/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Hoàng Gia Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực