Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1030/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 29 tháng 04 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 331/TTr-SNV ngày 08 tháng 4 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định quy trình tiếp nhận giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa hiện đại tại Sở Nội vụ.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ tổ chức thực hiện, hàng quý báo cáo kết quả thực hiện với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH TIẾP NHẬN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA HIỆN ĐẠI TẠI SỞ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1030/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
Quyết định này quy định quy trình tiếp nhận hồ sơ, thủ tục, thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa hiện đại tại Sở Nội vụ
Thời gian giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo Quy định này là thời gian làm việc liên tục theo quy định của nhà nước (không kể ngày nghỉ theo quy định) và được xác định kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của công dân và tổ chức.
Điều 2. Các lĩnh vực thực hiện theo cơ chế một cửa
1. Lĩnh vực Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước;
2. Lĩnh vực Xây dựng chính quyền địa phương;
3. Lĩnh vực Tổ chức hội, quỹ;
4. Lĩnh vực Tổ chức hành chính sự nghiệp nhà nước;
5. Lĩnh vực Tôn giáo;
6. Lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng.
LĨNH VỰC CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
1. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức.
- Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày 08/10/2005 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước; Thông tư 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức viên chức.
- Thông tư 13/2010/TT-BNV, ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ
a) Đơn xin chuyển công tác;
b) Văn bản đồng ý cho chuyển công tác (hoặc cho đi liên hệ công tác); đồng ý tiếp nhận của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ công chức, viên chức theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh;
c) Bản sơ yếu lí lịch theo mẫu 2c-BNV 2008 có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác (trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ);
d) Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ của cán bộ, công chức;
đ) Bản sao giấy khai sinh (đối với trường hợp tiếp nhận, điều động từ viên chức thành công chức);
e) Quyết định tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức;
* Trường hợp điều động trong tỉnh phải chuyển xếp lại ngạch, mức lương cho viên chức công tác từ sau ngày 01 tháng 7 năm 2003 thành công chức; công chức cấp xã chuyển thành công chức từ cấp huyện, cấp tỉnh thì phải có thêm 2 giấy tờ sau:
- Quyết định nâng lương gần nhất;
- Biên bản sát hạch của cơ quan nơi cán bộ, công chức, viên chức chuyển đến;
3. Thời gian giải quyết
- Trong ngày đối với trường hợp cho đi liên hệ công tác và điều động ra ngoài tỉnh (trường hợp đủ hồ sơ hợp lệ);
- 05 ngày làm việc đối với trường hợp phải xếp lại ngạch bậc lương, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
4. Phí, lệ phí: Không
1. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ
a) Bản sơ yếu lí lịch theo mẫu 2c-BNV 2008 có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác (trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ);
b) Văn bản đồng ý cho chuyển công tác và văn bản đồng ý tiếp nhận của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ công chức, viên chức theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh;
c) Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ của cán bộ, công chức;
d) Quyết định tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức;
* Trường hợp điều động trong tỉnh phải chuyển xếp lại ngạch, mức lương cho viên chức công tác từ sau ngày 01 tháng 7 năm 2003 thành công chức; công chức cấp xã chuyển thành công chức từ cấp huyện, cấp tỉnh thì phải có thêm 2 giấy tờ sau:
- Quyết định nâng lương gần nhất;
- Biên bản sát hạch của cơ quan nơi cán bộ, công chức, viên chức chuyển đến.
3. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc
4. Phí, lệ phí: Không
Điều 5. Thi nâng ngạch công chức (từ ngạch chuyên viên trở xuống theo phân cấp)
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Quyết định 101/QĐ-BNV ngày 11/02/2014 của Bộ Nội vụ về việc ban hành kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức;
- Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức.
- Thông tư liên tịch 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức;
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ
a) Bản sơ yếu lý lịch (theo mẫu 2c-BNV/2008) có xác nhận của cơ quan sử dụng công chức;
b) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ quan sử dụng cán bộ, công chức theo các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 29 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP, trong đó nêu cụ thể kết quả đánh giá, phân loại cán bộ, công chức hàng năm của 03 năm gần nhất;
c) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ của cán bộ, công chức theo tiêu chuẩn của ngạch đăng ký dự thi được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
d) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự thi nâng ngạch;
e) Một số giấy tờ có liên quan theo quy định về tiêu chuẩn của ngạch;
3. Thời gian giải quyết
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại Sở Nội vụ theo Quyết định từng năm của cơ quan có thẩm quyền;
- Thời gian thông báo kết quả thi nâng ngạch sau khi có Quyết định công nhận kết quả thi nâng ngạch của UBND tỉnh: 15 ngày làm việc;
4. Phí, lệ phí: Theo Thông tư liên tịch 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.
Điều 6. Thi tuyển dụng công chức
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của liên Bộ Tài chính - Nội vụ Hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức;
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đăng ký dự tuyển công chức (theo mẫu tại phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV);
b) Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
c) Bản sao giấy khai sinh;
d) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển;
đ) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
e) Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
* Khi có thông báo trúng tuyển, người trúng tuyển dụng phải hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
3. Thời gian giải quyết
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại Sở Nội vụ theo Quyết định phê duyệt kế hoạch thi tuyển dụng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Thời gian thông báo kết quả trúng tuyển kỳ thi công chức, sau khi có Quyết định công nhận kết quả thi nâng ngạch của UBND tỉnh: 15 ngày làm việc tại Sở Nội vụ.
4. Phí, lệ phí: 260.000đ/1 thí sinh/lần dự thi
Điều 7. Xét tuyển dụng công chức
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của liên Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức;
2. Hồ sơ, thủ tục
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đăng ký dự tuyển công chức theo mẫu tại phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV.
b) Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
c) Bản sao giấy khai sinh.
d) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
đ) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
e) Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
3. Thời gian giải quyết
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại Sở Nội vụ theo Quyết định phê duyệt kế hoạch thi tuyển dụng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Thời gian thông báo kết quả trúng tuyển kỳ thi công chức, sau khi có Quyết định công nhận kết quả thi nâng ngạch của UBND tỉnh: 15 ngày tại Sở Nội vụ.
4. Phí, lệ phí: Không
1. Căn cứ pháp lý
- Thông tư số 03/2008/TT-BNV ngày 03/6/2008 về việc hướng dẫn thực hiện xét nâng ngạch không qua thi đối với cán bộ, công chức, viên chức đã có thông báo nghỉ hưu;
2. Đối tượng áp dụng
Cán bộ, công chức, viên chức (kể cả cán bộ bầu cử thuộc diện xếp lương theo ngạch công chức) có quá trình cống hiến lâu dài, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, đã có thông báo nghỉ hưu và đang hưởng bậc lương cuối cùng hoặc đang hưởng bậc lương cuối cùng cộng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch chuyên viên và tương đương (nhóm A1), theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
3. Hồ sơ, thủ tục
3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.2. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị xét nâng ngạch của cán bộ, công chức, viên chức (trong đó nêu quá trình công tác; những thành tích, cống hiến trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ);
b) Bản nhận xét quá trình công tác của người đứng đầu cơ quan sử dụng trực tiếp cán bộ, công chức, viên chức (có xác nhận không bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên trong thời gian 10 năm cuối trước khi có thông báo nghỉ hưu);
c) Công văn đề nghị xét nâng ngạch đối với cán bộ, công chức, viên chức của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng cán bộ, công chức, viên chức (trong đó nêu rõ họ tên, ngày tháng năm sinh của người được đề nghị nâng ngạch; chức vụ, chức danh, cơ quan, đơn vị đang công tác thời gian bắt đầu tham gia công tác trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị của nhà nước; ngạch công chức hoặc ngạch viên chức đang giữ; thời gian giữ bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc % phụ cấp thâm niên vượt khung hiện hưởng; ngạch, bậc công chức hoặc ngạch, bậc viên chức đề nghị bổ nhiệm và xếp lương);
d) Bản tóm tắt lý lịch, quá trình diễn biến lương và bản sao Quyết định lương gần nhất;
đ) Bản chụp bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học; các văn bằng, chứng chỉ có liên quan, thông báo nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức.
4. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc
5. Phí, lệ phí: Không
Điều 9. Thủ tục nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức
1. Căn cứ pháp lý
- Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Bộ Nội vụ, hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
- Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 15/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành quy định cấp độ thành tích tương ứng với thời gian nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
2. Hồ sơ, thủ tục
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn của cơ quan, đơn vị;
- Quyết định nâng bậc lương gần nhất của cá nhân được cơ quan đề nghị;
- Bản sao các quyết định khen thưởng của từng cá nhân do cơ quan có thẩm quyền công nhận;
- Thông báo nghỉ hưu của cán bộ, công chức (đối với trường hợp đề nghị nâng lương trước hạn khi có thông báo nghỉ hưu.
3. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc
4. Phí, lệ phí: Không
1. Cơ sở pháp lý
- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
2. Hồ sơ, thủ tục
2.1. Số lượng hồ sơ
- 03 bộ hồ sơ đối với đối tượng thuộc thẩm quyền quyết định của Tỉnh ủy theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức;
- 02 bộ hồ sơ, đối với đối tượng thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức;
2.2. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức theo phân cấp quản lý kèm theo danh sách các cá nhân được đề nghị;
b) Biên bản của Hội đồng xét nâng bậc lương; nâng, hưởng phụ cấp, phụ cấp thâm niên vượt khung của cơ quan, đơn vị;
c) Quyết định nâng bậc lương gần nhất của cá nhân được đề nghị;
3. Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc
4. Phí, lệ phí: Không
LĨNH VỰC XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
- Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01/4/2004 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân các cấp;
2. Hồ sơ, thủ tục
2.1. Số lượng bộ hồ sơ: 02 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ công chức về công tác nhân sự;
c) Nghị quyết của HĐND cấp huyện xác định kết quả bầu cử;
d) Nghị quyết miễn nhiệm các chức danh thường trực HĐND, UBND (trường hợp bầu cử bổ sung);
đ) Biên bản bầu cử;
e) Sơ yếu lý lịch và danh sách trích ngang của người trúng cử;
3. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc
4. Phí, lệ phí: Không
Điều 12. Thủ tục Chia tách, thành lập bản, tiểu khu, tổ dân phố
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
- Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
2. Hồ sơ, thủ tục
2.1. Số lượng hồ sơ: 02 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện;
b) Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh về thành lập bản, tổ dân phố mới.
c) Văn bản của Ủy ban nhân dân huyện về việc giao Ủy ban nhân dân xã xây dựng đề án chia tách, thành lập bản mới.
d) Đề án thành lập bản mới, tổ dân phố mới của huyện.
đ) Các văn bản từ xã (Biên bản ghi ý kiến của cử tri hoặc chủ hộ gia đình; Tờ trình của UBND xã trình HĐND xã; Nghị quyết của HĐND xã; văn bản của UBND xã trình UBND huyện.
3. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc, sau khi có thông báo của cơ quan có thẩm quyền nhất trí cho phép chia tách, thành lập bản, tiểu khu, tổ dân phố.
4. Phí, lệ phí: Không
1. Cơ sở pháp lý
- Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn.
- Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn.
- Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ Nội vụ về ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức.
2. Hồ sơ, thủ tục
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ
a) Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của Cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển (theo mẫu);
b) Bản sao giấy khai sinh;
c) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh công chức cấp xã dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
d) Bản sao kết quả học tập theo yêu cầu của chức danh công chức cấp xã dự tuyển được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
đ) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp, trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
e) Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi thường trú cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
* Trường hợp đối tượng được tiếp nhận mà không phải kiểm tra, sát hạch công chức cấp xã theo khoản 3 Điều 16 Thông tư 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ Nội vụ thì không yêu cầu phải có phiếu lý lịch tư pháp.
g) Bản tự nhận xét, đánh giá của cá nhân về phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác và các hình thức khen thưởng đã đạt được, có nhận xét và xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác đối với trường hợp tiếp nhận quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ Nội vụ.
Ngoài hồ sơ theo quy định, phải có thêm các giấy tờ sau:
- Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện (ghi rõ số lượng và chức danh công chức cấp xã, dự kiến bố trí công chức cấp xã sau khi tuyển dụng, tiếp nhận không qua thi tuyển; dự kiến xếp lương đối với trường hợp đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc).
- Biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch đối với trường hợp phải qua kiểm tra, sát hạch của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Trường hợp không phải kiểm tra, sát hạch theo quy định thì phải có văn bản đề nghị tiếp nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhu cầu tiếp nhận đối với công chức cấp xã không qua thi tuyển.
3. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: Không
LĨNH VỰC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ, HỘI, QUỸ HỘI
Điều 14. Thành lập các tổ chức hội, tổ chức phi Chính phủ
1. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV, ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ về quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ Quy định về tổ chức hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP, ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
2. Hồ sơ, thủ tục
2.1. Số lượng hồ sơ
- Đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh: 02 bộ.
- Đối với hội có phạm vi hoạt động trong huyện, xã: 01 bộ.
2.2. Thành phần hồ sơ
a) Đơn xin phép thành lập hội.
b) Dự thảo điều lệ.
c) Dự kiến phương hướng hoạt động.
d) Danh sách những người trong ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
đ) Lý lịch tư pháp người đứng đầu ban vận động thành lập hội.
e) Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội.
g) Bản kê khai tài sản do các sáng lập viên tự nguyện đóng góp (nếu có).
3. Thời gian giải quyết
- Sau 10 ngày, kể từ ngày có văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
4. Phí, lệ phí: Không
Điều 15. Phê duyệt điều lệ hội
1. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV, ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ về quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ Quy định về tổ chức hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP, ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
2. Hồ sơ, thủ tục
2.1. Số lượng hồ sơ
- Đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh: 02 bộ.
- Đối với hội có phạm vi hoạt động trong huyện, xã: 01 bộ.
2.2. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị phê duyệt điều lệ hội.
b) Điều lệ và biên bản thông qua điều lệ hội.
c) Biên bản bầu ban lãnh đạo, ban kiểm tra (có danh sách kèm theo) và lý lịch người đứng đầu hội.
d) Chương trình hoạt động của hội.
e) Nghị quyết đại hội.
3. Thời gian giải quyết: Sau 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
4. Phí, lệ phí: Không
Điều 16. Chia tách sát nhập, hợp nhất hội
1. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
2. Hồ sơ, thủ tục
2.1. Số lượng bộ hồ sơ
- Đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh: 02 bộ.
- Đối với hội có phạm vi hoạt động trong huyện, xã: 01 bộ.
2.2. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị chia, tách, sáp nhập; hợp nhất Hội.
b) Đề án chia, tách, sáp nhập; hợp nhất Hội, trong đề án phải có phương án giải quyết tài sản, tài chính, lao động, phân định chức năng, quyền hạn, lĩnh vực hoạt động và trách nhiệm, nghĩa vụ phải thực hiện.
c) Nghị quyết Đại hội của Hội về việc chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội.
d) Dự thảo Điều lệ Hội mới do chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội.
đ) Danh sách ban lãnh đạo lâm thời của hội thành lập mới do chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội. Ban lãnh đạo lâm thời do đại hội bầu, số lượng thành viên do đại hội quyết định, ban lãnh đạo lâm thời tự giải thể sau khi đại hội bầu ban lãnh đạo của hội.
e) Sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu ban lãnh đạo lâm thời có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
g) Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội hình thành mới do chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội.
3. Thời gian giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
4. Phí, lệ phí: Không
Điều 17. Thủ tục thành lập quỹ
1. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
2. Hồ sơ, thủ tục
2.1. Số lượng hồ sơ:
- Đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh: 02 bộ.
- Đối với hội có phạm vi hoạt động trong huyện, xã: 01 bộ.
2.2. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị thành lập quỹ;
b) Dự thảo điều lệ quỹ;
c) Tài liệu chứng minh tài sản đóng góp để thành lập quỹ theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ;
d) Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên ban sáng lập quỹ và các tài liệu theo quy định tại Điều 9, Điều 10 hoặc Điều 11 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ.
3. Thời gian giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
4. Phí, lệ phí: Không
Điều 18. Thủ tục thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ
1. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
2. Hồ sơ, thủ tục
2.1. Số lượng hồ sơ:
- Đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh: 02 bộ.
- Đối với hội có phạm vi hoạt động trong huyện, xã: 01 bộ.
2.2. Thành phần hồ sơ
a) Đơn xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;
b) Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ nêu rõ lý do về việc xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;
c) Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung.
3. Thời gian giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
4. Phí, lệ phí: Không
Điều 19. Thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi tên quỹ
1. Cơ sở pháp lý
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
2. Hồ sơ, thủ tục
2.1. Số lượng bộ hồ sơ
- Đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh: 02 bộ.
- Đối với hội có phạm vi hoạt động trong huyện, xã: 01 bộ.
2.2. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ, trong đó nêu rõ lý do và tên gọi mới của quỹ;
b) Dự thảo điều lệ quỹ;
c) Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ; ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng lập viên hoặc người đại diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có);
d) Dự kiến nhân sự Hội đồng quản lý quỹ;
đ) Phương án giải quyết tài sản, tài chính, lao động khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ.
* Trường hợp đổi tên quỹ
a) Việc đổi tên quỹ phải có nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ, ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng lập viên hoặc người đại diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có);
b) Hồ sơ gồm: Đơn đề nghị đổi tên quỹ; nghị quyết của Hội đồng quản lý về việc đổi tên quỹ; dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung; ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng lập viên hoặc người đại diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có);
3. Thời gian giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: Không
LĨNH VỰC TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC
1. Cơ sở pháp lý
- Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
- Nghị định số 83/2006/NĐ-CP ngày 17/8/2006 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước.
2. Hồ sơ, thủ tục
2.1. Số lượng hồ sơ: 02 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ
a) Đề án thành lập tổ chức;
b) Tờ trình về Đề án thành lập tổ chức, dự thảo Quyết định thành lập tổ chức (kèm theo), dự thảo Điều lệ hoặc Quy chế hoạt động của tổ chức (đối với việc thành lập tổ chức sự nghiệp nhà nước);
c) Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập tổ chức;
d) Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập tổ chức (nếu có).
3. Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: Không
1. Cơ sở pháp lý
- Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Hồ sơ, thủ tục
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ
a) Đề án về tổ chức lại tổ chức;
b) Tờ trình về đề án tổ chức lại tổ chức và dự thảo Quyết định về tổ chức lại tổ chức (kèm theo);
c) Các văn bản xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan;
d) Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan.
3. Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đối với thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Phí, lệ phí: Không
1. Căn cứ pháp lý
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Hồ sơ, thủ tục
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị về việc tổ chức lễ hội, trong đó nêu rõ tên lễ hội, nguồn gốc lịch sử của lễ hội, phạm vi, thời gian, địa điểm, chương trình, nội dung lễ hội. Đối với lễ hội tín ngưỡng được quy định tại Điểm c, Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP, nội dung văn bản đề nghị không nêu lại nguồn gốc lịch sử của lễ hội.
b) Danh sách Ban tổ chức lễ hội.
3. Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: Không
Điều 23. Cấp đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có phạm vi hoạt động chủ yếu trong tỉnh
1. Cơ sở pháp lý
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Hồ sơ, thủ tục
2.1. Số lượng bộ hồ sơ
01 bộ hồ sơ gốc
2.2. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đăng ký hoạt động tôn giáo, trong đó nêu rõ tên tôn giáo, tên tổ chức, họ và tên người đại diện tổ chức, nơi cư trú, nguồn gốc hình thành, quá trình phát triển ở Việt Nam, tôn chỉ, mục đích, cơ cấu tổ chức, phạm vi hoạt động, dự kiến nơi đặt trụ sở chính;
b) Giáo lý, giáo luật, lễ nghi;
c) Danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hợp pháp xác nhận;
d) Số lượng người tin theo.
3. Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: Không
Điều 24. Công nhận tổ chức tôn giáo phạm vi hoạt động chủ yếu trong tỉnh
1. Cơ sở pháp lý
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Hồ sơ, thủ tục
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo, (trong đó nêu rõ tên tôn giáo, tên tổ chức đề nghị công nhận, tên giao dịch quốc tế (nếu có), họ và tên người đại diện tổ chức, số lượng tín đồ, phạm vi hoạt động của tổ chức tại thời điểm đề nghị, cơ cấu tổ chức, trụ sở chính của tổ chức).
b) Báo cáo tóm tắt quá trình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp đăng ký hoạt động tôn giáo.
c) Giáo lý, giáo luật, lễ nghi.
d) Hiến chương, điều lệ của tổ chức.
3. Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: Không
Điều 31. Thủ tục thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc
1. Căn cứ pháp lý
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Hồ sơ, thủ tục
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ
2.2.1. Việc thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo;
b) Tổ chức được thành lập thuộc hệ thống của tổ chức tôn giáo đã được Nhà nước công nhận;
c) Số lượng tín đồ tại địa bàn đáp ứng điều kiện quy định tại hiến chương, điều lệ của tổ chức tôn giáo.
2.2.2. Việc chia, tách tổ chức tôn giáo trực thuộc phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo;
b) Tổ chức sau khi chia, tách vẫn thuộc hệ thống tổ chức tôn giáo đã được Nhà nước công nhận;
c) Số lượng tín đồ của tổ chức tôn giáo trực thuộc đông, địa bàn hoạt động rộng, khó tổ chức hoạt động tôn giáo.
2.2.3. Việc sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo;
b) Tổ chức được sáp nhập, hợp nhất vẫn thuộc hệ thống tổ chức tôn giáo đã được Nhà nước công nhận.
* Văn bản đề nghị thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc nêu rõ những nội dung sau:
a) Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc dự kiến thành lập; tên tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất và dự kiến tên tổ chức tôn giáo trực thuộc sau khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;
b) Lý do thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;
c) Danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức tôn giáo trực thuộc thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;
d) Số lượng tín đồ hiện có tại thời điểm thành lập; số lượng tín đồ trước và sau khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;
đ) Phạm vi hoạt động tôn giáo;
e) Dự kiến nơi đặt trụ sở của tổ chức.
3. Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: Không
Điều 25. Cấp đăng ký cho hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thành phố trong tỉnh
1. Cơ sở pháp lý
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Hồ sơ, thủ tục
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ tên tổ chức tôn giáo đăng ký, tên hội đoàn, cá nhân chịu trách nhiệm về hoạt động của hội đoàn;
b) Danh sách những người tham gia điều hành hội đoàn;
c) Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động của hội đoàn, trong đó nêu rõ mục đích hoạt động, cơ cấu tổ chức và quản lý.
3. Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: Không
1. Cơ sở pháp lý
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Hồ sơ, thủ tục
2.1. Số lượng bộ hồ sơ
01 bộ hồ sơ gốc.
2.2. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ tên dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác, trụ sở hoặc nơi làm việc, tên người đứng đầu dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác;
b) Danh sách tu sĩ;
c) Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động, trong đó nêu rõ tôn chỉ, mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý, cơ sở vật chất, hoạt động xã hội, hoạt động quốc tế (nếu có) của dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác;
d) Danh sách các cơ sở tu hành trực thuộc dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở về thực trạng tổ chức và hoạt động.
3. Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: Không
Điều 27. Chấp thuận việc mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo
1. Cơ sở pháp lý
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Hồ sơ, thủ tục
2.1. Số lượng bộ hồ sơ
01 bộ hồ sơ gốc
2.2. Thành phần hồ sơ
Văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi mở lớp.(Văn bản đề nghị nêu rõ tên lớp, địa điểm mở lớp, lý do mở lớp, thời gian học, nội dung, chương trình, thành phần tham dự, danh sách giảng viên theo mẫu B15-TT 01/2013/TT-BNV, ngày 25/3/2013).
3. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: Không
1. Cơ sở pháp lý
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Hồ sơ, thủ tục
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ họ tên, phẩm trật, chức vụ tôn giáo của người được thuyên chuyển, lý do thuyên chuyển, nơi thuyên chuyển đi, nơi thuyên chuyển đến;
b) Văn bản của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển;
c) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hợp pháp của người được thuyên chuyển.
3. Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: Không
1. Cơ sở pháp lý
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Hồ sơ, thủ tục
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký hàng năm theo mẫu B22-TT 01/2013/TT-BNV, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ.
3. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: Không
1. Cơ sở pháp lý
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Hồ sơ, thủ tục
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị, trong đó nêu rõ tên tổ chức tôn giáo, lý do tổ chức, dự kiến thành phần, số lượng người tham dự, nội dung, chương trình, thời gian, địa điểm tổ chức hội nghị, đại hội;
b) Báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo;
c) Dự thảo hiến chương, điều lệ hoặc hiến chương, điều lệ sửa đổi (nếu có).
3. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: Không
1. Căn cứ pháp lý
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Hồ sơ, thủ tục
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ
- Tổ chức tôn giáo khi sửa đổi hiến chương, điều lệ có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký kèm theo hiến chương, điều lệ sửa đổi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 1 Điều 28 và Khoản 1 Điều 29 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ. (Văn bản đăng ký nêu rõ tên tổ chức tôn giáo, người đại diện, lý do, nội dung sửa đổi hiến chương, điều lệ theo Mẫu B26- Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).
3. Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: Không
1. Cơ sở pháp lý
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Hồ sơ, thủ tục
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo (Mẫu B27-TT 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo);
- Chương trình tổ chức cuộc lễ;
3. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: Không
1. Căn cứ pháp lý
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Hồ sơ, thủ tục
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ
Văn bản thông báo về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo vượt ra ngoài phạm vi một huyện theo mẫu B30-TT 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ.
3. Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: Không
Điều 34. Chấp thuận sinh hoạt tôn giáo của người nước ngoài tại cơ sở tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam
1. Cơ sở pháp lý
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Hồ sơ, thủ tục
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị sinh hoạt tôn giáo, trong đó nêu rõ họ tên, quốc tịch, tôn giáo của người đại diện; lý do, thời gian, số lượng người tham gia, cơ sở tôn giáo dự kiến đăng ký sinh hoạt;
b) Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh việc cư trú hợp pháp tại Việt Nam của người đại diện;
c) Văn bản đồng ý của tổ chức tôn giáo cơ sở hợp pháp nơi nhóm người nước ngoài dự kiến sinh hoạt tôn giáo.
3. Thời gian giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: Không
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013;
- Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 28/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế Thi đua, khen thưởng tỉnh Sơn La;
- Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 13/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định Quy trình công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Thành phần hồ sơ
2.1. Bằng khen đối với thành tích thực hiện nhiệm vụ hàng năm, đột xuất
a) Tờ trình kèm theo danh sách tập thể, cá nhân của đơn vị đề nghị khen thưởng (02 bản có đóng dấu của cơ quan đề nghị khen);
b) Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cấp trình khen (02 bản);
c) 01 Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng (theo mẫu);
* Trường hợp đề nghị khen thưởng đột xuất: Báo cáo tóm tắt thành tích của cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng phải ghi đầy đủ, ghi rõ hành động, thành tích, công trạng đề nghị khen thưởng.
d) Giấy chứng nhận của Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp cơ sở.
* Trường hợp khen thưởng đột xuất: Phải kèm theo giấy chứng nhận của Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp tỉnh hoặc Trung ương.
2.2. Bằng khen đối với thành tích theo đợt, chuyên đề và khen thưởng nội dung khác
Ngoài điểm a, b, c điểm 2.1 khoản này, cơ quan đề nghị khen thưởng cần kèm theo văn bản của Bộ, ngành hoặc của UBND tỉnh có liên quan trong chỉ đạo thực hiện chuyên đề.
3. Thời gian giải quyết:
- 03 ngày đối với khen thưởng đột xuất;
- 05 ngày đối với khen thưởng năm, chuyên đề.
4. Phí, lệ phí: Không.
Điều 36. Thủ tục đề nghị UBND tỉnh công nhận danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013;
- Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 28/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế Thi đua, khen thưởng tỉnh Sơn La;
2. Thành phần hồ sơ
- Tờ trình kèm theo danh sách tập thể, cá nhân của đơn vị đề nghị khen thưởng (02 bản có đóng dấu của cơ quan đề nghị khen);
- Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cấp trình khen (02 bản);
- 01 Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng (theo mẫu quy định);
3. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: Không.
Điều 37. Thủ tục đề nghị UBND tỉnh xét tặng Cờ thi đua dẫn đầu ngành, địa phương, đơn vị
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013;
- Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 28/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế Thi đua, khen thưởng tỉnh Sơn La;
2. Thành phần hồ sơ
- Tờ trình kèm theo danh sách tập thể, cá nhân của đơn vị đề nghị khen thưởng (02 bản có đóng dấu của cơ quan đề nghị khen);
- Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cấp trình khen (02 bản);
- 01 Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng (theo mẫu quy định);
3. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ phí: Không.
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013;
- Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 28/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế Thi đua, khen thưởng tỉnh Sơn La;
2. Thành phần hồ sơ
- Tờ trình kèm theo danh sách tập thể của đơn vị đề nghị khen thưởng (02 bản có đóng dấu của cơ quan đề nghị khen);
- Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cấp trình khen (02 bản);
- 01 Báo cáo thành tích của tập thể được đề nghị khen thưởng (theo mẫu quy định).
3. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc, sau khi có kết quả họp xét của Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh.
4. Phí, lệ phí: Không.
Điều 39. Thủ tục đề nghị UBND tỉnh xét công nhận Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013;
- Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 28/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế Thi đua, khen thưởng tỉnh Sơn La;
- Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 13/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định Quy trình công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Thành phần hồ sơ
- Tờ trình kèm theo danh sách cá nhân của đơn vị đề nghị khen thưởng (02 bản có đóng dấu của cơ quan đề nghị khen);
- Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cấp trình khen (02 bản);
- 01 Báo cáo thành tích của cá nhân được đề nghị khen thưởng (theo mẫu quy định).
- Bản sao một trong các giấy tờ sau: “Giấy chứng nhận sáng kiến” (phụ lục III kèm theo Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 13/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La); “Quyền tác giả” cấp tỉnh (hoặc bộ, ngành Trung ương); văn bản nghiệm thu đề tài khoa học cấp tỉnh; Bằng Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
3. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc, sau khi có kết quả họp xét của Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh.
4. Phí, lệ phí: Không.
Điều 40. Quy trình thực hiện cơ chế một cửa
1. Tiếp nhận hồ sơ
1.1. Cá nhân, tổ chức có giao dịch về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ. (Trừ lĩnh vực Thi đua khen thưởng nộp trực tiếp tại Phòng Tổ chức hành chính (Bộ phận một cửa), Ban thi đua khen thưởng tỉnh)
1.2. Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp hồ sơ, thủ tục hành chính do cá nhân, tổ chức đề nghị giải quyết không thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho cá nhân, tổ chức biết để đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đảm bảo theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cụ thể một lần để tổ chức, cá nhân tiếp tục bổ sung, hoàn thiện.
1.3. Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập thông tin vào sổ theo dõi, đồng thời nhập dữ liệu vào phần mềm theo dõi hồ sơ theo mẫu quy định tại Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương (sau đây gọi tắt là Quyết định 09/2015/QĐ-TTg).
2. Chuyển hồ sơ
2.1. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp pháp, đầy đủ của hồ sơ theo quy định của từng lĩnh vực, từng loại thủ tục hành chính, công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lập phiếu giao nhận quyết hồ sơ, đồng thời chuyển dữ liệu trên phần mềm một cửa điện tử đến phòng chuyên môn theo mẫu quy định tại Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg, đồng thời báo cáo lãnh đạo Văn phòng Sở được phân công phụ trách xác nhận hồ sơ; Sau đó chuyển hồ sơ và phiếu kiểm soát giải quyết hồ sơ (theo mẫu) cho phòng chuyên môn có liên quan giải quyết.
2.2. Quá trình giải quyết hồ sơ được chuyển theo hồ sơ trực tiếp và qua phần một cửa điện tử theo dõi và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
3. Giải quyết hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ phòng chuyên môn có trách nhiệm giải quyết như sau:
3.1. Trường hợp quy định không phải thẩm tra, xác minh hồ sơ: Công chức thẩm định báo cáo lãnh đạo phòng trình lãnh đạo Sở phê duyệt (theo phân cấp quản lý) và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả kết quả cho tổ chức và công dân, (đồng thời được thực hiện trên phần mềm một cửa điện tử).
3.2. Trường hợp nếu phải thẩm tra, xác minh hồ sơ theo quy định thì công chức phòng chuyên môn báo cáo lãnh đạo phòng chuyên môn, đề xuất phương án thẩm tra, xác minh và tổ chức thực hiện.
Đối với hồ sơ qua thẩm tra, xác minh đủ điều kiện giải quyết: Công chức phòng chuyên môn thẩm định, báo cáo lãnh đạo phòng xem xét phê duyệt trước khi trình lãnh đạo Sở phê duyệt và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Đối với hồ sơ qua thẩm tra, xác minh chưa đủ (hoặc không đủ) điều kiện giải quyết: Công chức phòng chuyên môn thẩm định, báo cáo lãnh đạo phòng xem xét và trình lãnh đạo Sở ban hành văn bản trả lời cho tổ chức, công dân biết và nêu rõ lý do không giải quyết hoặc cần tiếp tục bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Thông báo được nhập vào mục trả kết quả trong Sổ theo dõi hồ sơ, thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định.
3.3. Các hồ sơ vượt quá thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật: Phòng chuyên môn trực tiếp giải quyết hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và văn bản xin lỗi cá nhân, tổ chức, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời hạn trả kết quả.
4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ
Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ giải quyết xong của phòng chuyên môn vào Sổ theo dõi hồ sơ, đồng thời tích vào phần mềm trên máy vi tính và thực hiện như sau:
4.1. Các hồ sơ đã giải quyết xong: Trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có); trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.
4.2. Đối với hồ sơ không đủ điều kiện xem xét giải quyết (hoặc hồ sơ không giải quyết) thì công chức có trách nhiệm phối hợp với công chức tại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo của Sở, do lãnh đạo sở ký.
4.3. Đối với hồ sơ vượt quá thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức về việc quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức.
4.4. Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả, công chức có trách nhiệm liên hệ để cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả (hoặc chuyển trả qua dịch vụ bưu chính).
4.5. Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa đến nhận hồ sơ theo giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải quyết hồ sơ được lưu giữ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Điều 41. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm tổ chức, thực hiện nghiêm túc những nội dung quy định tại Quyết định này.
Điều 42. Định kỳ trước ngày 05 của tháng cuối quý, 6 tháng và hàng năm Sở Nội vụ báo cáo kết quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa điện tử tại Sở Nội vụ với Ủy ban nhân dân tỉnh (qua phòng Cải cách hành chính tổng hợp);
Hàng năm đề nghị khen thưởng, kỷ luật đối với tập thể, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các ngành, các cấp và công dân phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 11/2016/QĐ-UBND quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong việc giải quyết thủ tục quyết định chủ trương đầu tư, thủ tục quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP do tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Quyết định 189/QĐ-UBND năm 2016 danh mục, thời hạn giải quyết các thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực, thủ tục hành chính tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang
- 3Quyết định 889/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Quyết định 1509/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 35/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 40/2013/QĐ-UBND Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Sở Tư pháp tỉnh An Giang
- 6Quyết định 228/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 47/2015/QĐ-UBND Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 2457/QĐ-UBND năm 2016 Quy định quy trình tiếp nhận giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 2966/QĐ-UBND năm 2016 Quy định quy trình tiếp nhận giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La
- 9Quyết định 1267/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Quyết định Quy định quy trình tiếp nhận giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Thông tư 79/2005/TT-BNV hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước do Bộ nội vụ ban hành
- 3Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 4Nghị định 83/2006/NĐ-CP Quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại,giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước
- 5Thông tư 02/2007/TT-BNV hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức do Bộ Nội Vụ ban hành.
- 6Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 7Nghị định 107/2004/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên ủy ban nhân dân các cấp
- 8Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo năm 2004
- 9Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 10Thông tư 03/2008/TT-BNV hướng dẫn xét nâng ngạch không qua thi đối với cán bộ, công chức, viên chức đã có thông báo nghỉ hưu do Bộ Nội vụ ban hành
- 11Quyết định 02/2008/QĐ-BNV về mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 12Luật cán bộ, công chức 2008
- 13Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 14Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 15Thông tư liên tịch 163/2010/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức do Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 16Thông tư 11/2010/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội do Bộ Nội vụ ban hành
- 17Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 18Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
- 19Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 20Nghị định 30/2012/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, từ thiện
- 21Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 22Nghị định 55/2012/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 23Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 24Nghị định 92/2012/NĐ-CP hướng dẫn biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo
- 25Thông tư 06/2012/TT-BNV hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 26Thông tư 01/2013/TT-BNV hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo do Bộ Nội vụ ban hành
- 27Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 28Thông tư 08/2013/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 29Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 30Quyết định 101/QĐ-BNV về Kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức năm 2014 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 31Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Quy chế Thi đua, khen thưởng tỉnh Sơn La
- 32Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định Quy trình công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 33Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 34Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 35Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định cấp độ thành tích tương ứng với thời gian nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động Nghị định 68/2000/NĐ-CP do tỉnh Sơn La ban hành
- 36Quyết định 11/2016/QĐ-UBND quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong việc giải quyết thủ tục quyết định chủ trương đầu tư, thủ tục quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP do tỉnh Gia Lai ban hành
- 37Quyết định 189/QĐ-UBND năm 2016 danh mục, thời hạn giải quyết các thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực, thủ tục hành chính tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang
- 38Quyết định 889/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 39Quyết định 1509/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 40Quyết định 35/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 40/2013/QĐ-UBND Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Sở Tư pháp tỉnh An Giang
- 41Quyết định 228/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 47/2015/QĐ-UBND Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 42Quyết định 2457/QĐ-UBND năm 2016 Quy định quy trình tiếp nhận giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tỉnh Sơn La
- 43Quyết định 2966/QĐ-UBND năm 2016 Quy định quy trình tiếp nhận giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2016 Quy định quy trình tiếp nhận giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa hiện đại tại Sở Nội vụ tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 1030/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/04/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Cầm Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra