- 1Nghị định 159/2005/NĐ-CP về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 4Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 6Nghị quyết 157/2010/NQ-HĐND về chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm; mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VII, kỳ họp thứ 23 ban hành
- 7Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 157/2010/NQ-HĐND về chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm; mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn và ở thôn, khối phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 2Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2019-2023
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2012/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 29 tháng 5 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP, CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH, MỨC KHOÁN KINH PHÍ CHI TRẢ PHỤ CẤP CHO NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã; Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ; Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về phân loại các đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 157/2010/NQ-HĐND ngày 22/4/2010 và Nghị quyết số 30/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị quyết số 157/2010/NQ-HĐND ngày 22 tháng 4 năm 2010 của HĐND tỉnh về chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm; mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn và ở thôn, khối phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 187/TTr-SNV ngày 23/3/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chức danh, mức phụ cấp, chế độ, chính sách, mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 08/6/2010 của UBND tỉnh Quy định về chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm và một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP, CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH, MỨC KHOÁN KINH PHÍ CHI TRẢ PHỤ CẤP CHO NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
Quy định này điều chỉnh về chức danh, mức phụ cấp, chế độ, chính sách, mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố (sau đây gọi chung là thôn) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách
1. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã gồm các chức danh sau:
a) Khối Đảng:
- Trưởng Ban Tuyên giáo hoặc người phụ trách công tác Ban Tuyên giáo;
- Trưởng Ban Tổ chức hoặc người phụ trách công tác Ban Tổ chức;
- Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra hoặc người phụ trách công tác Ủy ban kiểm tra;
- Trưởng Ban Dân vận hoặc người phụ trách công tác Ban Dân vận;
- Người phụ trách công tác Văn phòng Đảng ủy. b) Khối chính quyền:
- Phó Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy);
- Phó Chỉ huy trưởng Quân sự;
- Người phụ trách công tác văn phòng - nội vụ - thi đua - tôn giáo - dân tộc;
- Phó Trưởng Ban Nông nghiệp;
- Người phụ trách công tác kế hoạch - giao thông - thủy lợi - nông, lâm, ngư, diêm nghiệp, khuyến nông, khuyến lâm;
- Người phụ trách công tác gia đình và trẻ em;
- Thủ quỹ - văn thư - lưu trữ;
- Người phụ trách đài truyền thanh;
- Người phụ trách công tác văn hóa - thể dục, thể thao. c) Khối Mặt trận và các đoàn thể:
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc;
- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ;
- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân;
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
- Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
- Chủ tịch Hội Người Cao tuổi;
2. Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn gồm các chức danh sau:
- Bí thư Chi bộ;
- Trưởng thôn;
- Trưởng Ban Công tác Mặt trận;
- Phó Trưởng thôn kiêm Thôn Đội trưởng;
- Công an viên.
Điều 3. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn
1. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được thực hiện theo Điều 13, Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ.
2. Đối với các xã loại 1, loại 2, xã phức tạp về quốc phòng an ninh và xã trọng điểm về an ninh trật tự có thể bố trí thêm chức danh Phó Trưởng Công an, Phó Chỉ huy trưởng Quân sự nhưng không quá 02 người cho mỗi chức danh và không vượt quá số lượng quy định tại Điều 13, Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ.
3. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở thôn được bố trí tối đa không quá 05 người.
Chương II
MỨC PHỤ CẤP HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH
Điều 4. Mức phụ cấp hằng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
Mức phụ cấp hằng tháng của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã bằng hệ số 1,0 so với mức lương tối thiểu chung. Ngoài ra, ngân sách tỉnh hỗ trợ phụ cấp thêm bằng hệ số 0,5 so với mức lương tối thiểu chung đối với chức danh Phó Trưởng Công an và chức danh Phó Chỉ huy Trưởng Quân sự; hỗ trợ phụ cấp thêm bằng hệ số 0,3 so với mức lương tối thiểu chung đối với các chức danh còn lại được quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này.
Điều 5. Mức phụ cấp hằng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở thôn
1. Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn:
Bí thư Chi bộ được hưởng phụ cấp bằng hệ số 0,8; Trưởng thôn được hưởng phụ cấp bằng hệ số 0,75; Phó Trưởng thôn kiêm Thôn Đội trưởng, Trưởng ban Công tác Mặt trận được hưởng phụ cấp bằng hệ số 0,65 so với mức lương tối thiểu chung. Riêng chức danh Công an viên được hưởng mức phụ cấp bằng hệ số 0,9 so với mức lương tối thiểu chung.
2. Đối với các chức danh khác ở thôn:
Phó Bí thư chi bộ, Chi hội trưởng Hội phụ nữ, Chi hội trưởng Hội Nông dân, Chi hội trưởng Hội Cựu chiến binh và Bí thư Đoàn thanh niên được hưởng phụ cấp hằng tháng bằng hệ số 0,3 so với mức lương tối thiểu chung.
Điều 6. Chế độ thu hút cán bộ về công tác ở cấp xã và ở thôn
1. Để khuyến khích, thu hút người có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ công tác tại cơ sở, đồng thời tạo cán bộ dự nguồn cho đội ngũ cán bộ, công chức ở cấp xã, đối với người có trình độ đại học, cao đẳng ngoài mức phụ cấp hằng tháng ngân sách địa phương hỗ trợ thêm cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, còn được hỗ trợ thêm như sau:
- Người có trình độ đại học được hỗ trợ thêm 0,5 so với mức lương tối thiểu chung;
- Người có trình độ cao đẳng được hỗ trợ thêm 0,3 so với mức lương tối thiểu chung;
* Người được hưởng phụ cấp tăng thêm theo trình độ phải thỏa mãn điều kiện về tuổi đời (không quá 40 tuổi) và chỉ được hưởng tối đa không quá 05 năm kể từ ngày nhận công tác.
2. Khi Nhà nước điều chỉnh mức lương tối thiểu chung thì đối tượng quy định tại Điều 4, Điều 5 và khoản 1 Điều này được điều chỉnh tương ứng.
3. UBND các huyện, thành phố căn cứ quy định về số lượng và các chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn nêu trên; đồng thời căn cứ vào kết quả phân loại xã đã được cấp có thẩm quyền quyết định và tình hình thực tế của từng địa phương để hướng dẫn việc bố trí, kiêm nhiệm chức danh cho phù hợp, bảo đảm các lĩnh vực công tác ở địa phương đều có chức danh đảm nhiệm và không vượt quá số lượng quy định.
Chương III
MỨC PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM CHỨC DANH
Điều 7. Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh ở cấp xã
1. Cán bộ, công chức ở cấp xã kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn mà giảm được 01 (một) người trong số lượng quy định tại Điều 3 Quy định này thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung và hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có).
2. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn mà giảm được 01 (một) người trong số lượng quy định tại Điều 3 Quy định này thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp hiện hưởng.
3. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế.
Điều 8. Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh ở thôn
1. Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở thôn theo quy định tại khoản 2, Điều 2 mà giảm được 01 (một) người trong số lượng quy định tại khoản 3, Điều 3 Quy định này thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp hiện hưởng.
2. Trường hợp kiêm nhiệm 02 chức danh trở lên quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 và khoản 1 Điều này thì chỉ được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm của chức danh có mức phụ cấp cao nhất.
3. Phó Trưởng thôn kiêm Thôn Đội trưởng được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% mức phụ cấp hiện hưởng.
4. Chức danh Công an viên không bố trí kiêm nhiệm.
Chương IV
CHẾ ĐỘ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ Ở THÔN
Điều 9. Chế độ đào tạo, bồi dưỡng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn
Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, chính trị phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ hiện đang đảm nhận; khi được cử đi đào tạo, bồi dưỡng được hưởng chế độ theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ và các quy định khác hiện hành của Nhà nước.
Điều 10. Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn
1. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được thực hiện chế độ Bảo hiểm xã hội tự nguyện, Bảo hiểm y tế theo Quy định tại Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 19/ 01/2010 của UBND tỉnh Quảng Nam.
2. Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn được thực hiện chế độ Bảo hiểm y tế tự nguyện theo Quy định tại Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 19/01/2010 của UBND tỉnh Quảng Nam.
Chương V
MỨC KHOÁN KINH PHÍ VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN PHỤ CẤP TĂNG THÊM
Điều 11. Mức khoán kinh phí
1. Mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được tính trên cơ sở số lượng người được bố trí tối đa theo từng loại xã, nhân với hệ số 1,0 mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định cộng với phần kinh phí hỗ trợ tăng thêm theo trình độ.
2. Mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở thôn được tính trên cơ sở tổng hệ số phụ cấp của các chức danh quy định tại khoản 1, Điều 5 Quy định này nhân với mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định.
Điều 12. Kinh phí thực hiện phụ cấp tăng thêm so với Nghị định 92/2009/NĐ-CP
1. Đối với các huyện miền núi: Ngân sách tỉnh bảo đảm 100%;
2. Đối với các huyện thành phố, đồng bằng:
- Ngân sách tỉnh bảo đảm: 70%;
- Ngân sách huyện bảo đảm: 30%.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Thời gian thực hiện
Thời gian thực hiện được áp dụng kể từ ngày 01/01/2012.
Điều 14. Trách nhiệm thi hành
1. Các Sở Nội vụ, Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn và theo dõi, giám sát việc tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Sở Tài chính chịu trách nhiệm theo dõi, tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn kinh phí cho các huyện, thành phố để đảm bảo thực hiện việc chi trả phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn; theo dõi, hướng dẫn quản lý, sử dụng nguồn kinh phí đúng quy định.
3. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện thống nhất Quy định này trên địa bàn tỉnh theo số lượng cán bộ quy định nêu trên và số lượng thôn, tổ dân phố hiện có.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
- 1Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định về chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 3Quyết định 05/2012/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 4Quyết định 57/2011/QĐ-UBND điều chỉnh tăng mức hỗ trợ của tỉnh cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 5Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách phường, xã, thị trấn, ấp, khu vực và mức khoán, hỗ trợ kinh phí hoạt động của các đoàn thể cấp xã, ấp, khu vực do thành phố Cần Thơ ban hành
- 6Quyết định 54/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn, tổ dân phố tại Quyết định 18/2005/QĐ-UB do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 7Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 10Quyết định 6238/QĐ-UBND năm 2013 đính chính Quyết định 31/2013/QĐ-UBND do thành phố Hà Nội ban hành
- 11Nghị quyết 87/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 12Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về hỗ trợ thêm phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, buôn, khu phố và một số đối tượng khác ở cơ sở trong năm 2012 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 13Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 14Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 97/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 15Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, mức khoán phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 16Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về hỗ trợ kinh phí cho người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố nghỉ việc do thực hiện sáp nhập xã, phường, thị trấn; thôn, tổ dân phố do tỉnh Hà Nam ban hành
- 17Nghị quyết 27/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng và mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở ấp, khu vực do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 18Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 19Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định về chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 4Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2019-2023
- 1Nghị định 159/2005/NĐ-CP về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 4Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 6Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; bảo hiểm y tế tự nguyện cho cán bộ thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 7Nghị quyết 157/2010/NQ-HĐND về chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm; mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VII, kỳ họp thứ 23 ban hành
- 8Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 9Quyết định 05/2012/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 10Quyết định 57/2011/QĐ-UBND điều chỉnh tăng mức hỗ trợ của tỉnh cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 11Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 157/2010/NQ-HĐND về chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm; mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn và ở thôn, khối phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 12Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách phường, xã, thị trấn, ấp, khu vực và mức khoán, hỗ trợ kinh phí hoạt động của các đoàn thể cấp xã, ấp, khu vực do thành phố Cần Thơ ban hành
- 13Quyết định 54/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn, tổ dân phố tại Quyết định 18/2005/QĐ-UB do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 14Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 15Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 16Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 17Quyết định 6238/QĐ-UBND năm 2013 đính chính Quyết định 31/2013/QĐ-UBND do thành phố Hà Nội ban hành
- 18Nghị quyết 87/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 19Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về hỗ trợ thêm phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, buôn, khu phố và một số đối tượng khác ở cơ sở trong năm 2012 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 20Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 97/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 21Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, mức khoán phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 22Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về hỗ trợ kinh phí cho người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố nghỉ việc do thực hiện sáp nhập xã, phường, thị trấn; thôn, tổ dân phố do tỉnh Hà Nam ban hành
- 23Nghị quyết 27/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng và mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở ấp, khu vực do tỉnh Hậu Giang ban hành
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định chức danh, mức phụ cấp, chế độ, chính sách, mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 10/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/05/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Phước Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/06/2012
- Ngày hết hiệu lực: 15/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực