Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2011/NQ-HĐND | Tuy Hòa, ngày 16 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ HỖ TRỢ THÊM PHỤ CẤP CHO NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, THÔN, BUÔN, KHU PHỐ VÀ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KHÁC Ở CƠ SỞ TRONG NĂM 2012
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Nghị quyết số 152/2010/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2010 của HĐND tỉnh Phú Yên khóa V về số lượng, chức danh cán bộ, công chức cấp xã; chức danh, phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh;
Sau khi xem xét Tờ trình số 64/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh về hỗ trợ thêm phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, buôn, khu phố và một số đối tượng khác ở cơ sở trong năm 2012; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hỗ trợ thêm phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, buôn, khu phố và một số đối tượng khác ở cơ sở trong năm 2012, như sau:
1. Hỗ trợ thêm 30% phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách cấp xã đang hưởng hệ số 1,0 gồm 09 chức danh sau:
- Phó Trưởng công an (nơi chưa có lực lượng công an chính quy);
- Phó Chỉ huy trưởng quân sự;
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
- Phó Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam;
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam;
- Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
- Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ Việt Nam.
2. Hỗ trợ thêm 30% phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách cấp xã đang hưởng hệ số 0,9 gồm 09 chức danh sau:
- Người làm công tác Tổ chức, Kiểm tra Đảng;
- Người làm công tác Tuyên giáo, Dân vận;
- Người làm công tác Văn phòng Đảng ủy;
- Người làm công tác Dân số - Gia đình và Trẻ em;
- Người làm công tác Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ;
- Người phụ trách Đài truyền thanh;
- Người làm công tác Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi - Nông - Ngư - Diêm nghiệp;
- Người làm công tác Thú y;
- Người làm công tác quản lý Lâm nghiệp.
3. Hỗ trợ thêm 30% phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, buôn, khu phố, gồm:
- Bí thư chi bộ và Trưởng thôn, buôn, khu phố đang hưởng hệ số 1,0;
- Phó thôn, buôn, khu phố đang hưởng hệ số 0,8.
4. Hỗ trợ thêm 30% phụ cấp cho Trưởng Ban công tác Mặt trận và các đoàn thể ở thôn, buôn, khu phố, gồm:
- Trưởng Ban công tác Mặt trận đang hưởng hệ số 0,4;
- Chi hội trưởng Hội Phụ nữ, Nông dân, Cựu chiến binh, Bí thư chi đoàn đang hưởng hệ số 0,3.
5. Hỗ trợ thêm 25% phụ cấp cho Công an viên đang hưởng hệ số 1,0.
6. Hỗ trợ thêm phụ cấp cho Phó Bí thư chi bộ và Chi ủy viên ở các chi bộ thôn, buôn, khu phố, với mức phụ cấp hệ số 0,2 mức lương tối thiểu/người/tháng.
7. Hỗ trợ phụ cấp cho những người cốt cán (người có uy tín) ở các thôn, buôn có tỷ lệ người dân tộc thiểu số từ 50% trở lên, với mức phụ cấp hệ số 0,2 mức lương tối thiểu/người/tháng (ngoài chính sách theo Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ).
8. Các các đối tượng được hỗ trợ thêm phụ cấp theo quy định từ khoản 1 đến khoản 3 Điều này, nếu kiêm nhiệm thêm một hoặc nhiều chức danh khác thì được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định tại khoản 3, Điều 5 và điểm d, Điều 8, Quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, buôn, khu phố, ban hành kèm theo Quyết định số 1110/2010/QĐ-UBND ngày 10/8/2010 của UBND tỉnh Phú Yên.
9. Nguồn kinh phí chi trả:
+ Đối với 3 huyện miền núi: Ngân sách tỉnh 100%;
+ Đối với huyện đồng bằng: Ngân sách tỉnh 50%, ngân sách huyện 50%;
+ Đối với thị xã Sông Cầu: Ngân sách tỉnh 40%, ngân sách thị xã 60%;
+ Đối với thành phố Tuy Hòa: Ngân sách thành phố 100%.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Mức hỗ trợ thêm phụ cấp theo quy định từ khoản 1 đến khoản 7 Điều 1 được áp dụng từ ngày 01/01/2012 đến 31/12/2012.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2011./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 05/2012/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 2Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định chức danh, mức phụ cấp, chế độ, chính sách, mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 346/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4Quyết định 627/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên kỳ đầu được hệ thống hóa từ tháng 7/1989 đến ngày 31/12/2013
- 5Nghị quyết 102/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 152/2010/NQ-HĐND về số lượng, chức danh cán bộ, công chức cấp xã; chức danh, mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp bổ sung hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7Quyết định 1969/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật thuộc các lĩnh vực kế hoạch và đầu tư, tài nguyên và môi trường, xây dựng và nội vụ do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành tính đến hết ngày 30/6/2018
- 1Quyết định 627/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên kỳ đầu được hệ thống hóa từ tháng 7/1989 đến ngày 31/12/2013
- 2Nghị quyết 102/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 152/2010/NQ-HĐND về số lượng, chức danh cán bộ, công chức cấp xã; chức danh, mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 1969/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật thuộc các lĩnh vực kế hoạch và đầu tư, tài nguyên và môi trường, xây dựng và nội vụ do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành tính đến hết ngày 30/6/2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 4Quyết định 1110/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 5Nghị quyết 152/2010/NQ-HĐND về số lượng, chức danh cán bộ, công chức cấp xã; chức danh, mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa V, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 6Quyết định 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 05/2012/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 8Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định chức danh, mức phụ cấp, chế độ, chính sách, mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 9Quyết định 346/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 10Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp bổ sung hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do tỉnh Bình Thuận ban hành
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về hỗ trợ thêm phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, buôn, khu phố và một số đối tượng khác ở cơ sở trong năm 2012 do tỉnh Phú Yên ban hành
- Số hiệu: 38/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 16/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Huỳnh Tấn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra