- 1Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về bổ sung Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 1Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 2Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2018/NQ-HĐND | Hà Nam, ngày 13 tháng 07 năm 2018 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/04/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Xét Tờ trình số 1796/TTr-UBND ngày 05/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
TT |
| Số lượng người | Mức khoán | Ghi chú | ||
Cấp xã loại 1 | Cấp xã loại 2 | Cấp xã loại 3 | ||||
I | NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ | |||||
| - Thực hiện các nhiệm vụ khối công tác Đảng, như: Văn phòng - Tuyên giáo - Kiểm tra,... - Thực hiện các nhiệm vụ khối công tác Mặt trận và tổ chức Hội, đoàn thể như: Phó Chủ tịch Ủy ban MTTQ, Phó các đoàn thể: Phụ nữ, Nông dân, Đoàn thanh niên, Cựu chiến binh; một số hội đặc thù (nếu có)... - Thực hiện các nhiệm vụ khối công tác chính quyền như: Trưởng Ban bảo vệ dân phố; Phó Trưởng Ban bảo vệ dân phố (đối với phường). Phó Trưởng Công an thứ 2, Công an viên thường trực (đối với xã, thị trấn). Ban thanh tra nhân dân, phụ trách công tác truyền thanh; Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ (Đối với xã loại 3);... | - Cấp xã loại 1: không quá 15 người. - Cấp xã loại 2: Không quá 12 người. -Cấp xã loại 3: Không quá 10 người | 15 | 12 | 10 | - Mức khoán phụ cấp tính theo hệ số x với mức lương cơ sở, bao gồm 3% bảo hiểm y tế. - Quy định về phân loại cấp xã thực hiện theo Quyết định của UBND tỉnh |
II | NHÓM CÁC NHIỆM VỤ KHÁC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI | |||||
Nhóm nhiệm vụ |
| Cấp xã loại 1 | Cấp xã loại 2 | Cấp xã loại 3 | - Mức khoán phụ cấp tính theo hệ số x với mức lương cơ sở, bao gồm 3% bảo hiểm y tế. - Quy định về phân loại cấp xã thực hiện theo Quyết định của UBND tỉnh | |
- Hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ khác theo tính chất đặc thù của địa phương. - Hoạt động của MTTQ và các tổ chức đoàn thể |
| 6,38 | 6,38 | 6,38 |
TT | Chức danh | Số lượng người | Mức phụ cấp, mức khoán (hệ số x MLCS/người/tháng hệ số/nhóm nhiệm vụ/tháng) | Ghi chú | ||
Thôn, TDP loại 1 | Thôn, TDP loại 2 | Thôn, TDP loại 3 | ||||
I | NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ | |||||
1 | Bí thư chi bộ kiêm Trưởng thôn (Tổ trưởng tổ dân phố) | Không quá 02 người | 1,8 | 1,7 | 1,6 | - Mức khoán phụ cấp tính theo hệ số x với mức lương cơ sở, bao gồm 3% bảo hiểm y tế. - Quy định về phân loại thôn, Tổ dân phố thực hiện theo Quyết định của UBND tỉnh. |
2 | Bí thư chi bộ kiêm Trưởng ban công tác Mặt trận | 1,3 | 1,2 | 1,1 | ||
3 | Trưởng thôn (Tổ trưởng tổ dân phố) | 1,2 | 1,1 | 1,0 | ||
4 | Trưởng Ban công tác mặt trận | 0,2 | 0,2 | 0,2 | ||
II | NHỮNG NGƯỜI THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ KHÁC Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ | |||||
Nhóm nhiệm vụ |
| Thôn, TDP loại 1 | Thôn, TDP loại 2 | Thôn, TDP loại 3 | - Mức khoán phụ cấp tính theo hệ số x với mức lương cơ sở, bao gồm 3% bảo hiểm y tế. - Quy định về phân loại thôn, Tổ dân phố thực hiện theo Quyết định của UBND tỉnh. | |
- Nhóm nhiệm vụ chính quyền: Phó thôn, Tổ phó tổ dân phố... - Nhóm nhiệm vụ an ninh, quốc phòng: Thôn đội trưởng (Tổ đội trưởng); Công an viên (xã, thị trấn); Tổ trưởng tổ bảo vệ dân phố, Tổ phó tổ bảo vệ dân phố, Tổ viên tổ bảo vệ dân phố (phường) - Nhóm nhiệm vụ công tác y tế, xã hội: Nhân viên y tế... - Các nhiệm vụ khác theo đặc thù từng địa phương (nếu có). - Hoạt động của MTTQ và các tổ chức xã hội, đoàn thể |
| 4,4 | 3,9 | 3,7 |
a) Khuyến khích các địa phương sắp xếp, bố trí để một người kiêm nhiệm nhiều chức danh để giảm số lượng người, nâng mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
b) Những người kiêm nhiệm các chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố thì kiêm nhiệm chức danh nào được hưởng 50% phụ cấp của chức danh đó. Nếu kiêm nhiệm nhiều chức danh thì cũng được hưởng 50% phụ cấp của các chức danh kiêm nhiệm cộng dồn.
Điều 2. Chế độ bảo hiểm y tế và nguồn kinh phí
1. Chế độ bảo hiểm y tế
Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố được hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế bằng 3% mức lương cơ sở theo quy định của pháp luật hiện hành, trích từ kinh phí khoán nêu trên.
2. Nguồn kinh phí:
a) Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp hàng tháng, mức khoán kinh phí hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội cấp xã, thôn, tổ dân phố từ nguồn khoán quỹ phụ cấp của ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương.
b) Các nguồn kinh phí được cân đối, bố trí trong dự toán giao hàng năm cho ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
1. Giao UBND tỉnh căn cứ các quy định của pháp luật để xác định cấp, loại xã, thôn, tổ dân phố và chỉ đạo, hướng dẫn các huyện, thành phố phương án bố trí cụ thể số người, chức danh, mức phụ cấp ở từng xã, phường, thị trấn và thôn, xóm, tổ dân phố theo đặc thù của từng địa phương, đảm bảo nhiệm vụ nào cũng có người thực hiện, không chồng chéo, bỏ sót nhiệm vụ; trên cơ sở đó HĐND cấp xã ban hành Nghị quyết cụ thể đảm bảo tổ chức thực hiện trong toàn tỉnh từ ngày 01/10/2018.
2. Từ ngày 01/10/2018 các Nghị quyết và quy định dưới đây hết hiệu lực thi hành:
- Nghị quyết số 10/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh về việc quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
- Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 của HĐND tỉnh về việc bổ sung, sửa đổi một số nội dung của Nghị quyết số 10/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của HĐND tỉnh Hà Nam về quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
- Quy định: “hoạt động của 5 đoàn thể chính trị, trong đó hoạt động của Mặt trận tổ quốc 14 triệu đồng, hoạt động của 4 đoàn thể còn lại mỗi đoàn thể 9 triệu đồng; Hoạt động của Ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố 5 triệu đồng trên thôn, tổ dân phố.” Tại Khoản 1, Điều 18 Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh quy định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017 - 2020.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVIII, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 157/2010/NQ-HĐND về chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm; mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VII, kỳ họp thứ 23 ban hành
- 2Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định chức danh, mức phụ cấp, chế độ, chính sách, mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp, hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với tổ chức chính trị xã hội ở bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về bổ sung Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 6Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND bãi bỏ chức danh nhân viên bưu tá quy định tại Nghị quyết 52/2010/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP do tỉnh Thái Bình ban hành
- 7Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố; chức danh, mức phụ cấp, hỗ trợ đối với người thực hiện nhiệm vụ khác ở cấp xã, thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, hoạt động của thôn, tổ dân phố và chế độ, chính sách khác trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 9Nghị quyết 22/2023/NQ-HĐND quy định về chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm, khu; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; mức hỗ trợ đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khóm, khu; mức phụ cấp kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 3Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về bổ sung Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố; chức danh, mức phụ cấp, hỗ trợ đối với người thực hiện nhiệm vụ khác ở cấp xã, thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, hoạt động của thôn, tổ dân phố và chế độ, chính sách khác trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 1Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 2Nghị quyết 157/2010/NQ-HĐND về chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm; mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VII, kỳ họp thứ 23 ban hành
- 3Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định chức danh, mức phụ cấp, chế độ, chính sách, mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp, hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với tổ chức chính trị xã hội ở bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND bãi bỏ chức danh nhân viên bưu tá quy định tại Nghị quyết 52/2010/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP do tỉnh Thái Bình ban hành
- 9Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Nghị quyết 22/2023/NQ-HĐND quy định về chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm, khu; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; mức hỗ trợ đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khóm, khu; mức phụ cấp kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, mức khoán phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 09/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Phạm Sỹ Lợi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực