Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2017/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 15 tháng 3 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH VÀ KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI Ở BẢN, TIỂU KHU, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật Ngân sách nhà nước năm 2015; Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014; Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh công an xã; Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật dân quân tự vệ; Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thú y; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 94/TTr-UBND ngày 28/02/2017; Báo cáo thẩm tra số 134/BC-BPC ngày 13/3/2017 của Ban Pháp chế của HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Chức danh, số lượng, hệ số phụ cấp hằng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở bản (Hệ số phụ cấp đã bao gồm cả 3% bảo hiểm y tế)
1.1. Đối với bản thuộc xã, thị trấn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự; bản thuộc xã, thị trấn loại 1 và loại 2:
TTT | Chức danh | Hệ số phụ cấp/mức lương cơ sở/tháng | |||||||
Bản trên 150 hộ | Bản từ trên 100 - 150 hộ | Bản từ 50-100 hộ | Bản dưới 50 hộ | ||||||
Số người | Phụ cấp | Số người | Phụ cấp | Số người | Phụ cấp | Số người | Phụ cấp | ||
1 | Bí thư chi bộ | 01 | 0,95 | 01 | 0,9 | 01 | 0,85 | 01 | 0,8 |
2 | Trưởng bản | 01 | 0,95 | 01 | 0,9 | 01 | 0,85 | 01 | 0,8 |
3 | Bản đội trưởng | 01 | 0,59 | 01 | 0,56 | 01 | 0,53 | 01 | 0,5 |
4 | Công an viên | 02 | 0,59 | 02 | 0,56 | 02 | 0,53 | 02 | 0,5 |
1.2. Đối với các bản thuộc xã, thị trấn còn lại
TTT | Chức danh | Hệ số phụ cấp/mức lương cơ sở/tháng | |||||||
Bản trên 150 hộ | Bản từ trên 100 - 150 hộ | Bản từ 50 - 100 hộ | Bản dưới 50 hộ | ||||||
Số người | Phụ cấp | Số người | Phụ cấp | Số người | Phụ cấp | Số người | Phụ cấp | ||
1 | Bí thư chi bộ | 01 | 0,75 | 01 | 0,7 | 01 | 0,65 | 01 | 0,6 |
2 | Trưởng bản | 01 | 0,75 | 01 | 0,7 | 01 | 0,65 | 01 | 0,6 |
3 | Bản đội trưởng | 01 | 0,545 | 01 | 0,53 | 01 | 0,515 | 01 | 0,5 |
4 | Công an viên | 01 | 0,545 | 01 | 0,53 | 01 | 0,515 | 01 | 0,5 |
1.3. Đối với bản thuộc phường
TT | Chức danh | Hệ số phụ cấp/mức lương cơ sở/tháng | |||||||
Bản trên 300 hộ | Bản từ trên 200 - 300 hộ | Bản từ 100 - 200 hộ | Bản dưới 100 hộ | ||||||
Số người | Phụ cấp | Số người | Phụ cấp | Số người | Phụ cấp | Số người | Phụ cấp | ||
1 | Bí thư chi bộ | 01 | 0,8 | 01 | 0,75 | 01 | 0,7 | 01 | 0,65 |
2 | Trưởng bản | 01 | 0,8 | 01 | 0,75 | 01 | 0,7 | 01 | 0,65 |
3 | Bản đội trưởng | 01 | 0,56 | 01 | 0,54 | 01 | 0,52 | 01 | 0,5 |
4 | Tổ trưởng Tổ bảo vệ dân phố | 01 | 0,36 | 01 | 0,34 | 01 | 0,32 | 01 | 0,3 |
5 | Tổ viên Tổ bảo vệ dân phố | 02 | 0,26 | 02 | 0,24 | 02 | 0,22 | 02 | 0,2 |
1.4. Chức danh Nhân viên y tế bản:
TT | Loại bản, tiểu khu, tổ dân phố | Số lượng | Hệ số phụ cấp/mức lương cơ sở/tháng |
1 | Đối với bản thuộc xã, thị trấn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự; bản thuộc xã, thị trấn loại 1 và loại 2 | 01 | 0,5 |
2 | Đối với bản thuộc xã, phường, thị trấn còn lại | 01 | 0,3 |
Việc xác định quy mô số hộ của các bản được rà soát định kỳ hằng năm và tổ chức thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Quy định chức danh và hệ số hỗ trợ đối với các chức danh khác ở bản, tiểu khu, tổ dân phố (hệ số hỗ trợ không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế)
TT | Chức danh | Hệ số hỗ trợ | |
Đối với bản thuộc xã, thị trấn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự; bản thuộc xã, thị trấn loại 1 và loại 2 | Đối với bản thuộc xã, phường, thị trấn còn lại | ||
1 | Phó Bí thư chi bộ | 0,3 | |
2 | Phó Trưởng bản | 0,2 | |
3 | Chi ủy viên | 0,2 | |
4 | Nhân viên thú y bản thuộc xã (không bao gồm bản thuộc phường, thị trấn) | 0,15 | 0,1 |
5 | Chi hội trưởng chi hội người cao tuổi | 0,15 | 0,1 |
Đối với chức danh Chi hội trưởng chi hội người cao tuổi thực hiện việc chi trả hệ số hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết này đến khi có các chính sách liên quan đến các tổ chức hội sau khi Luật về hội được ban hành và có hiệu lực.
3. Khoán kinh phí hoạt động cho Ban công tác mặt trận và các tổ chức chính trị - xã hội ở bản, tiểu khu, tổ dân phố.
3.1. Đối với bản thuộc xã, thị trấn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự; bản thuộc xã, thị trấn loại 1 và loại 2:
Các tổ chức | Mức khoán kinh phí hoạt động | Nội dung chi | |||
Bản trên 150 hộ | Bản từ trên 100 - 150 hộ | Bản từ 50 - 100 hộ | Bản dưới 50 hộ | ||
Ban Công tác Mặt trận | 5.700.000 | 5.600.000 | 5.500.000 | 5.400.000 | Chi hỗ trợ chức danh: 78%; chi hỗ trợ kinh phí hoạt động: 22% |
Chi Đoàn Thanh niên cộng sản HCM; Chi Hội Cựu chiến binh; Chi Hội Phụ nữ; Chi Hội Nông dân | 5.600.000 | 5.500.000 | 5.400.000 | 5.300.000 |
3.2. Đối với bản thuộc xã, thị trấn còn lại:
Các tổ chức | Mức khoán kinh phí hoạt động (đồng/tổ chức/năm) | Nội dung chi | |||
Bản trên 150 hộ | Bản từ trên 100-150 hộ | Bản từ 50-100 hộ | Bản dưới 50 hộ | ||
Ban Công tác Mặt trận | 4.300.000 | 4.200.000 | 4.100.000 | 4.000.000 | Chi hỗ trợ chức danh: 75%; Chi hỗ trợ kinh phí hoạt động: 25% |
Chi Đoàn Thanh niên cộng sản HCM; Chi Hội Cựu chiến binh; Chi Hội Phụ nữ; Chi Hội Nông dân | 4.200.000 | 4.100.000 | 4.000.000 | 3.900.000 |
3.3. Đối với bản thuộc phường:
Các tổ chức | Mức khoán kinh phí hoạt động (đồng/tổ chức/năm) | Nội dung chi | |||
Bản trên 300 hộ | Bản từ trên 200 - 300 hộ | Bản từ 100 - 200 hộ | Bản dưới 100 hộ | ||
Ban Công tác Mặt trận | 4.400.000 | 4.300.000 | 4.200.000 | 4.100.000 | Chi hỗ trợ chức danh: 75%; Chi hỗ trợ kinh phí hoạt động: 25% |
Chi Đoàn Thanh niên cộng sản HCM; Chi Hội Cựu chiến binh; Chi Hội Phụ nữ; Chi Hội Nông dân | 4.300.000 | 4.200.000 | 4.100.000 | 4.000.000 |
4. Bố trí kiêm nhiệm:
4.1. Khuyến khích người hoạt động không chuyên trách cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở bản, tiểu khu, tổ dân phố kiêm nhiệm thêm 01 chức danh hoạt động không chuyên trách ở bản, tiểu khu, tổ dân phố quy định tại khoản 1 Điều này. Nếu kiêm nhiệm thì được hưởng thêm 80% hệ số phụ cấp của chức danh đó.
4.2. Phân công người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở bản, tiểu khu, tổ dân phố, Trưởng ban công tác Mặt trận, Trưởng các tổ chức chính trị xã hội kiêm nhiệm thêm không quá 02 chức danh tại khoản 2 điều này và được hưởng thêm hệ số hỗ trợ của chức danh đó.
Đối với chức danh Nhân viên thú y bản thuộc xã, Chi hội trưởng chi hội người cao tuổi nếu không thể phân công được chức danh hoạt động không chuyên trách khác kiêm nhiệm thì bố trí riêng và hưởng mức hỗ trợ theo quy định.
Nếu những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đã được phân công kiêm nhiệm chức danh hưởng mức hỗ trợ cấp xã hoặc kiêm nhiệm 01 chức danh hoạt động không chuyên trách ở bản; những người hoạt động không chuyên trách ở bản đã kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách khác ở bản thì chỉ được phân công đảm nhiệm thêm 01 chức danh hưởng mức hỗ trợ quy định tại khoản 2 Điều này.
5. Hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách, các chức danh hưởng mức hỗ trợ ở bản, tiểu khu, tổ dân phố nghỉ việc:
5.1. Đối với người hoạt động không chuyên trách phải nghỉ việc do bố trí sắp xếp lại hoặc thực hiện chế độ kiêm nhiệm theo quy định của nghị quyết này thì được hỗ trợ mỗi năm hoạt động không chuyên trách là ½ mức phụ cấp hằng tháng hiện hưởng, nhưng tối đa không quá 03 tháng phụ cấp hiện hưởng.
5.2. Đối với các chức danh hưởng mức hỗ trợ phải nghỉ việc do bố trí sắp xếp lại hoặc thực hiện chế độ kiêm nhiệm theo quy định của nghị quyết này thì được hỗ trợ mỗi năm hoạt động bằng mức hỗ trợ hằng tháng hiện hưởng, nhưng tối đa không quá 03 tháng mức hỗ trợ hiện hưởng.
Việc thực hiện và chi trả hỗ trợ nghỉ việc chỉ thực hiện trong năm 2017.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, tổ đại biểu HĐND tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 2017.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất thông qua ngày 15 tháng 3 năm 2017./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 72/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND về chức danh số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Nghị quyết 90/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 4Nghị quyết 84/2016/NQ-HĐND sửa đổi khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND Sửa đổi Điểm b, Khoản 1, Điều 1 Quy định kèm theo Nghị quyết 137/2015/NQ-HĐND về chức danh, số lượng và một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách, các tổ chức chính trị xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, làng, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 6Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND về quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp và chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 7Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách thôi đảm nhiệm chức danh sau khi sáp nhập để thành lập thôn, tổ dân phố mới do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 8Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về nâng mức hỗ trợ đối với khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, mức khoán phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 10Hướng dẫn 484/HD-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 11Nghị quyết 44/2018/NQ-HĐND bãi bỏ tiết 3, điểm 2 khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ một lần đối với những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 12Nghị quyết 29/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách, một số chức danh khác ở cấp xã và ở thôn, ấp, khu phố, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 13Nghị quyết 120/2019/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp, bồi dưỡng kiêm nhiệm, hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động và mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia vào công việc của bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 14Quyết định 183/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2019
- 15Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 16Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị quyết 72/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Nghị quyết 73/2014/NQ-HĐND quy định mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; ở bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Nghị quyết 85/2018/NQ-HĐND bổ sung Khoản 6, Điều 1, Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND về chức danh; số lượng; mức phụ cấp, hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị xã hội hộ ở bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Nghị quyết 120/2019/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp, bồi dưỡng kiêm nhiệm, hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động và mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia vào công việc của bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 183/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2019
- 6Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 7Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 2Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 3Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 4Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị định 35/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thú y
- 9Nghị định 03/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 10Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 11Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND về chức danh số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 12Nghị quyết 90/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 13Nghị quyết 84/2016/NQ-HĐND sửa đổi khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 14Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND Sửa đổi Điểm b, Khoản 1, Điều 1 Quy định kèm theo Nghị quyết 137/2015/NQ-HĐND về chức danh, số lượng và một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách, các tổ chức chính trị xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, làng, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 15Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND về quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp và chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 16Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách thôi đảm nhiệm chức danh sau khi sáp nhập để thành lập thôn, tổ dân phố mới do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 17Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về nâng mức hỗ trợ đối với khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, mức khoán phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 19Hướng dẫn 484/HD-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 20Nghị quyết 44/2018/NQ-HĐND bãi bỏ tiết 3, điểm 2 khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ một lần đối với những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 21Nghị quyết 29/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách, một số chức danh khác ở cấp xã và ở thôn, ấp, khu phố, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp, hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với tổ chức chính trị xã hội ở bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 25/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/03/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Văn Chất
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra