- 1Thông tư 23-LĐTBXH/TT năm 1993 hướng dẫn chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm do Bộ lao động thương binh và xã hội ban hành
- 2Quyết định 1062-TC/QĐ/CSTC năm 1996 về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 28-CP năm 1997 về việc đổi mới quản lý tiền lương, thu nhập trong các doanh nghiệp Nhà nước
- 4Thông tư 17/LĐTBXH-TT năm 1993 hướng dẫn chế độ phụ cấp trách nhiệm do Bộ Lao động, thương binh và xã hội ban hành
- 5Thông tư 19/LĐTBXH-TT năm 1993 hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động do Bộ Lao động, thương binh và xã hội ban hành
- 6Nghị định 77/2000/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu, mức trợ cấp và sinh hoạt phí đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí
- 1Nghị định 26-CP năm 1993 quy định tạm thời chế độ tiền lương mới trong các doanh nghiệp
- 2Nghị định 74-CP năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy bộ công nghiệp
- 3Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
- 4Nghị định 12/2000/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-Cp
- 5Thông tư 07/2000/TT-BXD hướng dẫn việc lập đơn giá khảo sát và quản lý chi phí khảo sát xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 28/2000/QĐ-BXD về bảng giá ca máy khảo sát xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2002/QĐ-BCN | Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2002 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT THĂM DÒ CHUYÊN NGÀNH THAN
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ “Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng” ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 và sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ;
Trên cơ sở “Định mức dự toán khảo sát thăm dò chuyên ngành than” được ban hành tại Quyết định số 09/2002/QĐ-BCN ngày 28 tháng 01 năm 2002 của Bộ Công nghiệp;
Sau khi thống nhất với Bộ Xây dựng về thỏa thuận ban hành Định mức và Đơn giá khảo sát thăm dò chuyên ngành than (Văn bản số 110/BXD-KVT ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Bộ Xây dựng);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tập “Đơn giá khảo sát thăm dò chuyên ngành than”
Tổng công ty Than Việt Nam tổ chức theo dõi, kiểm tra và có đánh giá, tổng kết báo cáo Bộ Công nghiệp và Bộ Xây dựng sau 01 năm áp dụng tập Đơn giá này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP |
BỘ CÔNG NGHIỆP
BẢNG ĐƠN GIÁ CÁC CÔNG TRÌNH KHẢO SÁT - THĂM DÒ CHUYÊN NGÀNH THAN (Kèm theo quyết định ban hành số 10/2002 QĐ-BCN ngày 29/1/2002 của Bộ Công nghiệp)
Năm 2002
|
QUY ĐỊNH CHUNG VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT THĂM DÒ CHUYÊN NGÀNH THAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2002/QĐ-BCN ngày 29 tháng 01 năm 2002 của Bộ Công nghiệp)
1- Đơn giá khảo sát thăm dò chuyên ngành than, bao gồm giá khảo sát thăm dò địa chất và giá khảo sát địa hình (được gọi chung là giá khảo sát thăm dò) được ban hành làm căn cứ để lập và thẩm tra dự toán các đề án, phương án khảo sát thăm dò, lập kế hoạch ngân sách, ký các hợp đồng kinh tế, thanh quyết toán các bước địa chất trong năm, cũng như các phương án khảo sát thăm dò hoàn thành thuộc ngành than.
2- Các căn cứ để lập đơn giá khảo sát thăm dò chuyên ngành than:
- Định mức dự toán khảo sát thăm dò chuyên ngành than được ban hành kèm theo Quyết định của Bộ Công nghiệp (số 09/2002/QĐ-BCN ngày 28 tháng 01 năm 2002) trên cơ sở văn bản thỏa thuận của Bộ Xây dựng (số 110/BCD-VKT ngày 22 tháng 01 năm 2002).
- Định mức dự toán khảo sát xây dựng, ban hành kèm theo quyết định số 06/2000 QĐ-BXD ngày 22 tháng 5 năm 2000 của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số 07/2000 TT-BXD ngày 12 tháng 7 năm 2000 của Bộ Xây dựng, về hướng dẫn lập đơn giá khảo sát và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.
- Bảng giá ca máykhảo sát xây dựng, ban hành kèm theo quyết định số 28/2000/QĐ-BXD ngày 15 tháng 12 năm 2000 của Bộ Xây dựng.
- Đơn giá xây dựng cơ bản, kèm theo quyết định số 778 QĐ-UB ngày 3/4/1999 của UBND tỉnh Quảng Ninh.
- Nghị định 26/CP ngày 25 tháng 3 năm 1993, Nghị định 28/CP ngày 15 tháng 12/2000 của Chính phủ, về việc điều chỉnh năm tiền lương, mức phụ cấp và sinh hoạt phí đối với các đối tượng hưởng lương phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí.
3- Nội dung đơn giá khảo sát thăm dò chuyên ngành than gồm:
I- ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT THĂM DÒ ĐỊA CHẤT
Cấu thành đơn giá khảo sát thăm dò địa chất, cột tổng số quy định trong tập Đơn giá này, bao gồm chi phí sau:
1- Chi phí trực tiếp là những chi phí liên quan trực tiếp đến việc thực hiện khối lượng công tác thăm dò khảo sát địa chất gồm: chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí khấu hao sử dụng máy và chi phí khác.
Nội dung cụ thể của từng chi phí như sau:
1-1- Chi phí vật liệu: bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu luân chuyển, nhiên liệu, năng lượng cho sử dụng máy… Giá vật liệu khảo sát tính trong đơn giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
1-2- Chi phí tiền lương và bảo hiểm bao gồm:
a- Lương cấp bậc, được xác định và tính toán theo nghị định số 25-26/CP ngày 25/3/1993 của Chính phủ, nghị định số 05/CP ngày 26/1/1994 và 06/CP ngày 21/1/1997 của Chính phủ.
b- Các phụ cấp lương, được xác định và tính toán theo các thông tư hướng dẫn của Bộ Lao động - TBXH, cụ thể:
+ Phụ cấp trách nhiệm thực hiện theo thông tư số 17 LĐTBXH-TT ngày 2/6/1993
+ Phụ cấp lưu động thực hiện theo thông tư số 19 LĐTBXH-TT ngày 2/6/1993
+ Phụ cấp làm đêm thực hiện theo thông tư số 18 LĐTBXH-TT ngày 2/6/1993
+ Phụ cấp độc hại thực hiện theo thông tư số 23 LĐTBXH-TT ngày 7/7/1993 và thông tư số 448 LĐTBXH-TT ngày 4 tháng 2 năm 1994.
c- Lương phụ:
+ Lương phụ của cán bộ kỹ thuật tính bằng 15.5% lương cấp bậc và phụ cấp lương.
+ Lương phụ của công nhân tính bằng 12.2% lương cấp bậc và phụ cấp lương.
d- Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, tính bằng 19% lương cấp bậc và phụ cấp lương theo quy định hiện hành.
1-3- Chi phí sử dụng máy (Thiết bị):
Mức khấu hao TSCĐ được tính trên cơ sở quyết định số 1062TC-QĐ-CSCĐ ngày 14/11/1996 của Bộ Tài chính về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ, và quyết định số 60/1998 QĐ-BCN ngày 22/9/1998 của Bộ Công nghiệp, về việc ban hành khấu hao TSCĐ áp dụng cho ngành địa chất.
1-4- Chi phí khác (Chi phí gián tiếp) là chi phí phục vụ của bộ máy quản lý gián tiếp bao gồm: lương và phụ cấp lương, BHXH, vật tư, vật liệu, dụng cụ văn phòng phẩm, công tác phí, hành chính phí, tiếp tân, khánh tiết, nghiệp vụ, kiểm kê định kỳ, điện, nước, bảo hiểm phương tiện xe máy, vé cầu phà, sơ kết, phòng chống bão lụt và các chi phí khác.
1-5- Những chi phí chưa kết cấu trong đơn giá khảo sát thăm dò bao gồm:
- Chi phí lập phương án, báo cáo kết quả thăm dò địa chất, tính bằng 8 ¸ 12,5% giá trị khối lượng công trình trước thuế (chưa bao gồm công tác can in, nộp lưu trữ, xuất bản);
- Chi phí lán trại, làm nhà tạm hoặc thuê nhà, tính bằng 5% giá trị khối lượng công trình trước thuế;
- Chi phí kiểm tra, nghiệm thu, thẩm định, xét duyệt báo cáo. Tính băàng 1.5% giá trị công trình trước thuế;
- Chi phí làm nền, đường, sửa chữa đường, cầu cống, đập qua suối, được tính đơn giá riêng (theo đơn giá xây dựng cơ bản của địa phương - tỉnh, thành phố);
- Chi phí đền bù, bảo vệ môi trường;
- Chi phí thuê thiết bị, phương tiện, chuyển giao công nghệ;
- Thuế giá trị gia tăng, lợi nhuận định mức, thu nhập chịu thuế tính trước theo quy định;
- Chi phí Hội thảo KHKT, mua tài liệu thông tin…
2- Nội dung lập dự toán phương án thăm dò khảo sát địa chất:
2-1- Dự toán khảo sát thăm dò địa chất trước thuế gồm:
A- Thi công phương án:
- Công tác địa chất;
2- Công tác ĐCTV-ĐCCT;
3- Công tác địa chất vật lý;
4- Công tác trắc địa;
5- Công tác khoan - khai đào;
6- Công tác lấy mẫu, gia công mẫu;
7- Công tác phân tích mẫu;
8- Công tác kỹ thuật khác.
B- Chi phí lập phương án, báo cáo:
1- Chi phí lập phương án, báo cáo kết quả thăm dò địa chất.
a- Giá trị thi công khối lượng công trình nhỏ hơn 1.000 tr.đồng
Trong đó:
- Lập phương án = 12,5% x A
* Lập phương án kỹ thuật = 4,0% x A
* Lập phương án thi công = 2,5% x A
- Lập báo cáo = 8,5% x A
* Lập báo cáo trung gian, thông tin, theo nhiệm vụ, yêu cầu = 3,0% x A
* Lập báo cáo tổng kết khu mỏ (chưa kể can, in, nộp, lưu trữ, xuất bản) = 5.5% x A
b- Giá trị thi công khối lượng công trình từ 1.001 ¸ 1.500 tr.đồng = 10,0% x A
Trong đó: - Lập phương án = 3,5% x A
* Lập phương án kỹ thuật = 2,2% x
* Lập phương án thi công = 1,3% x A
- Lập báo cáo = 7,0% x A
* Lập báo cáo trung gian, thông tin theo nhiệm vụ yêu cầu = 2,5% x A
* Lập báo cáo tổng kết khu mỏ (Chưa kể can in, nộp lưu trữ, xuất bản) = 4,5% x A
c- Giá trị thi công khối lượng công trình từ 1501 ¸ 2500 tr.đồng = 9,0% x A
Trong đó: - Lập phương án = 3,0% x A
* Lập phương án kỹ thuật = 1,9% x A
* Lập phương án thi công = 1,1% x A
- Lập báo cáo
* Lập báo cáo trung gian, thông tin theo nhiệm vụ yêu cầu = 2,2% x A
* Lập báo cáo tổng kết thu mỏ (Chưa kể can in, nộp lưu trữ, xuất bản) = 3,8% x A
d- Giá trị thi công khối lượng công trình ³ 2.501 tr.đồng = 8,0% x A
Trong đó: - Lập phương án = 2,5% x A
* Lập phương án kỹ thuật = 1,6% x A
* Lập phương án thi công = 0,9% x A
- Lập báo cáo = 5,5% x A
* Lập báo cáo trung gian, thông tin theo nhiệm vụ yêu cầu = 2,1% x A
* Lập báo cáo tổng kết khu mỏ (Chưa kể can in, nộp lưu trử, xuất bản) = 3,4% x A
C- Các công tác khác
1- Chi phí lán trại cho khảo sát công trình (không thuộc thành phố và khu dân cư) = 5,0% x A
2- Chi phí thẩm định, xét duyệt, nghiệm thu phương án, báo cáo địa chất = 1,5% x A
3- Lợi nhuận định mức (Trích lập 3 quỹ) theo vốn ngân sách = 6,5% x A
4- Thu nhập chịu thuế tính trước vốn tập trung = 5,5% x A
5- Các công trình tạm thời phục vụ thi công các công trình:
- Làm đường mới;
- Đường phục hồi;
- Sửa đường trong quá trình thi công;
- Làm nền khoan.
6- Lấp các công trình khai đào.
7- Chi phí đền bù, bảo vệ môi trường.
8- Chi phí hội thảo KHKT, mua tài liệu, chuyển giao công nghệ.
9- Chi phí thuê thiết bị, phương tiện vận chuyển ngoài vùng…
2-2- Dự toán khảo sát thăm dò địa chất sau thuế.
Bao gồm dự toán chi phí công tác khảo sát thăm dò địa chất trước thuế, cộng với mức thuế giá trị gia tăng của công tác khảo sát thăm dò theo quy định hiện hành.
II- ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH
Cấu thành đơn giá khảo sát địa hình (Cột tổng số) quy định trong tập giá này là giá đầy đủ các chi phí:
1- Chi phí trực tiếp:
a- Chi phí vật liệu: Bao gồm các chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu luân chuyển, nhiên liệu năng lượng cho sử dụng thiết bị. Chi phí vật liệu xác định trên cơ sở giá vật liệu đến trường khảo sát bình quân, gồm giá mua, chi phí lưu thông và chi phí tại hiện trường khảo sát. Giá vật liệu tính trong đơn giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
b- Chi phí nhân công: Là toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp thực hiện công tác khảo sát (Kể cả nhân công điều khiển máy) bao gồm lương chính, lương phụ, phụ cấp lương và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động.
Chi phí nhân công tính trên cơ sở tiền lương ngày công tương ứng với cấp bậc công việc, bao gồm:
+ Tiền lương cơ bản: Tính theo bảng lương A6 kèm theo nghị định 26/CP ngày 25/3/1993 nghị định 28/CP ngày 28/3/1997, nghị định 77/2000 NĐ-CP ngày 15/12/2000 của Chính phủ về việc điều chỉnh tiền lương, mức phụ cấp và sinh hoạt phí đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí.
+ Các khoản phụ cấp: = 40% lương tối thiểu
- Phụ cấp lưu động khảo sát = 2% lương tối thiểu
- Phụ cấp trách nhiệm = 15% lương cơ bản
- Phụ cấp không ổn định = 23% lương cơ bản
- Lương phụ (Nghỉ phép, tết, lễ) = 6% lương cơ bản
c- Chi phí sử dụng máy (Thiết bị) gồm:
- Chi phí khấu hao, bảo dưỡng, sửa chữa, chi phí khác của máy. Trong chi phí máy không bao gồm chi phí nhân công và chi phí nhiên liệu (Năng lượng) sử dụng máy.
2- Chi phí chung: Định mức tỷ lệ chi phí chung, được tính bằng 70% chi phí nhân công gồm:
- Chi phí cho hoạt động của bộ máy quản lý, như tiền lương, phụ cấp lương, BHXH, phương tiện làm việc.
- Chi phí phục vụ công nhân, chi phí phục vụ thi công và chi khác…
3- Thu nhập chịu thuế tính trước: Theo quy định hiện hành, tính bằng 6% giá trị công tác đo đạc địa hình.
4- Các khoản chi phí chưa tính trong đơn giá:
- Chi phí viết phương án, lập báo cáo kết quả khảo sát, đối với công tác đo đạc địa hình, tính bằng 6% giá trị công tác đo đạc địa hình.
- Chi phí lán trại (Nhà tạm thời) cho công tác khảo sát địa hình không thuộc thành phố, khu dân cư tính bằng 5% giá trị công tác đo đạc địa hình.
- Chi phí đền bù, bảo vệ môi trường do phải phát tuyến đo đạc.
- Chi phí thuê phương tiện nổi khi khảo sát dưới nước.
5- Quản lý giá khảo sát địa hình:
- Căn cứ vào các quy định trên và phương án khảo sát địa hình được phê duyệt, các đơn vị có nhiệm vụ được cấp trên giao, lập dự toán chi phí công tác khảo sát địa hình, cần thực hiện và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành.
- Dự toán chi phí khảo sát được duyệt là mức giá tối đa để thực hiện khối lượng công tác khảo sát theo phương án kỹ thuật khảo sát được duyệt. Giá này làm cơ sở cho chủ đầu tư tự chọn thầu, tổ chức tư vấn, khảo sát, ký kết hợp đồng và thanh quyết toán khối lượng công tác khảo sát đã thực hiện giữa A và B.
- Dự toán chi phí công tác khảo sát địa hình trước thuế gồm:
+ Chi phí liên quan trực tiếp đến khối lượng khảo sát, được xác định bằng cách nhân đơn giá với khối lượng tương ứng của từng loại công tác, sau đó cộng các kết quả lại.
+ Chi phí viết phương án, lập báo cáo.
+ Chi phí lán trại.
- Dự toán chi phí khảo sát địa hình sau thuế, gồm giá trị khảo sát địa hình trước thuế cộng với mức thuế giá trị gia tăng của công tác khảo sát theo quy định hiện hành.
- Trường hợp khi áp dụng đơn giá khảo sát địa hình trong tập đơn giá này chưa có, có thể vận dụng, áp dụng các định mức, đơn giá của Bộ Xây dựng hoặc UBND các tỉnh, thành phố làm căn cứ lập giá tạm tính, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt./.
PHẦN I: CÔNG TÁC KHOAN MÁY VÀ KHAI ĐÀO THỦ CÔNG
CÔNG TÁC KHOAN XOAY CƠ KHÍ LẤY MẪU
Trong công tác tìm kiếm thăm dò than được phân ra 2 nhóm:
• Nhóm lỗ khoan nông, có chiều sâu 0 ¸ 150m và 0 ¸ 300m.
• Nhóm lỗ khoan sâu, có chiều sâu 0 ¸ 650m và 0 ¸ 1200m.
Từ khi nhận công trình đến kết thúc lỗ khoan, dù khoan nnông hay khoan sâu nội dung công việc đều tương tự như nhau, bao gồm các công việc chủ yếu như sau:
1. Lập phương án và thiết kế kỹ thuật thi công:
a) Lập phương án thi công:
- Nghiên cứu tài liệu, khảo sát thực địa.
- Chọn thiết bị, đề xuất biện pháp thi công đường, nền khoan.
- Lập thiết kế KTTC khoan.
b) Công tác chuẩn bị:
Vận chuyển thiết bị khoan, bơm, tháp khoan và dụng cụ, vật liệu xây lắp công trình cũng như dụng cụ vật liệu cho thi công khoan.
2. Xây lắp thiết bị khoan:
c) Xây lắp tháp khoan.
d) Lắp đặt thiết bị khoan, thiết bị động lực, thiết bị bơm.
e) Xây lắp hệ thống tuần hoàn dung dịch, máy trộn dung dịch.
f) Lắp đặt trạm bơm và đường dẫn nước từ trạm bơm đến công trình khoan.
g) Làm nhà khoan, bơm, dung dịch…
3. Công tác khoan:
h) Sản xuất dung dịch ban đầu, khoan ống định hướng, trám xi măng chân ống định hướng.
i) Khoan thuần túy lấy mẫu đá, mẫu than, mẫu khí. Tiếp cần, vặn chặt đầu máy, nâng thả dụng cụ khoan, thay lưỡi khoan, ống mẫu và các chi tiết mòn hỏng, chèn bể mẫu, đập lấy mẫu, xếp mẫu vào thùng mẫu, bảo quản mẫu. Rửa lỗ khoan bằng dung dịch xét, sản xuất dân dụng sét, làm sạch mũi khoan trong hệ thống hố, máng dung dịch, kiểm tra các thông số dung dịch, chống, nhổ ống trong quá trình khoan.
j) Lau chùi bảo dưỡng máy khi kết thúc và giao ca.
4. Công tác kết thúc khoan:
k) Bơm rửa và khoan thông lỗ khoan phục vụ đo Carota kết thúc lỗ khoan.
l) gia công xi măng và bơm trám xi măng, lấp và xây mốc lỗ khoan
5. Tháo dỡ và thu dọn công trình.
- Cấp đất đá khoan áp dụng kết quả phân cấp theo độ khoan xoay cơ khí: (có phụ biểu cấp đất đá kèm theo)
+ Từ cấp IV ¸ VIII áp dụng chế độ khoan hạt kim.
+ Từ cấp IX ¸ XII áp dụng chế độ khoan kim cương.
- Đường kính lỗ khoan tùy theo chiều sâu và mức độ phức tạp có đường kính khoan hợp lý, thường mở lỗ khoan f150 ¸ 190, kết thúc f76.
- Khoan bằng dịch sét có tỷ trọng £ 1,19 g/cm3, khi lỗ khoan mất nước dung dịch sét có tỷ trọng > 1,3 g/cm3.
- Lỗ khoan thẳng đứng.
- Sản xuất dung dịch khoan tại công trình.
- Tổng chiều dài cột ống chống các loại £ 10% chiều sâu lỗ khoan.
- Thiết bị khoan đặt trên mặt đất.
- Thiết bị khoan trong hầm lò (khoan trong hầm lò)
III- Những công việc không tính trong đơn giá mét khoan:
- Công trình làm đường, nền khoan phục vụ thi công khoan.
- Công tác lấy mẫu, gia công, phân tích mẫu.
- Công tác bơm thí nghiệm thủy văn, đo vật lý Carota và các công tác kỹ thuật khác.
ĐƠN GIÁ KHOAN CƠ KHÍ CÓ LẤY MẪU - LOẠI MÁY ĐẶT TRÊN MẶT ĐẤT
A- Loại máy đặt trên mặt đất
Số TT | Khoan máy các loại | ĐV tính | Khoản mục chi phí | Đơn giá | |||
Tiền lương | Vật tư | KH TSCĐ | Chi khác | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8=4+5+6+7 |
I | Loại khoan 150 địa chất (ĐC) |
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,1 | Đồng/m | 177.196 | 294.419 | 44.687 | 57.119 | 683.422 |
2 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,2 | Đồng/m | 177.681 | 395.353 | 44.814 | 67.291 | 685.140 |
3 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,3 | Đồng/m | 178.054 | 395.987 | 44.914 | 67.416 | 686.371 |
4 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,4 | Đồng/m | 178.497 | 396.879 | 45.033 | 67.577 | 687.985 |
5 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,5 | Đồng/m | 178.971 | 397.773 | 45.156 | 67.743 | 689.643 |
II | Loại khoan 150 địa chất thủy văn (ĐCTV) |
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,1 | Đồng/m | 257.563 | 519.862 | 62.578 | 84.993 | 924.996 |
2 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,2 | Đồng/m | 258.356 | 521.049 | 62.776 | 85.249 | 927.430 |
3 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,3 | Đồng/m | 259.268 | 522.459 | 63.001 | 85.550 | 930.277 |
4 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,4 | Đồng/m | 260.022 | 523.590 | 63.184 | 85.795 | 932.590 |
5 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,5 | Đồng/m | 260.934 | 525.001 | 63.410 | 86.095 | 935.439 |
III | Loại khoan 150 qua lò, bãi thải (=150ĐC*1,35) |
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,1 | Đồng/m | 239.215 | 532.466 | 60.328 | 90.611 | 922.620 |
2 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,2 | Đồng/m | 239.870 | 533.727 | 60.500 | 90.843 | 924.939 |
3 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,3 | Đồng/m | 240.373 | 534.582 | 60.634 | 91.012 | 926.601 |
4 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,4 | Đồng/m | 240.971 | 535.786 | 60.794 | 91.228 | 928.779 |
5 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,5 | Đồng/m | 241.611 | 536.993 | 60.961 | 91.453 | 931.019 |
IV | Loại khoan 300 địa chất (ĐC) |
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,1 | Đồng/m | 188.890 | 493.434 | 49.989 | 77.498 | 809.810 |
2 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,2 | Đồng/m | 189.387 | 494.537 | 50.123 | 77.686 | 811.734 |
3 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,3 | Đồng/m | 189.741 | 495.233 | 50.319 | 77.813 | 813.006 |
4 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,4 | Đồng/m | 190.214 | 496.309 | 50.348 | 77.994 | 814.865 |
5 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,5 | Đồng/m | 190.667 | 497.339 | 50.470 | 78.167 | 816.643 |
V | Loại khoan 300 địa chất thủy văn (ĐCTV) |
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,1 | Đồng/m | 289.410 | 554.344 | 71.611 | 96.119 | 1.011.485 |
2 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,2 | Đồng/m | 290.284 | 555.668 | 71.829 | 96.404 | 1.014.185 |
3 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,3 | Đồng/m | 191.320 | 557.289 | 72.087 | 96.746 | 1.017.443 |
4 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,4 | Đồng/m | 292.159 | 558.572 | 72.295 | 97.021 | 1.020.046 |
5 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,5 | Đồng/m | 293.206 | 560.201 | 72.555 | 97.366 | 1.023.328 |
VI | Loại khoan 300 qua lò, bãi thải (=300ĐC*1,35) |
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,1 | Đồng/m | 255.001 | 666.135 | 67.485 | 104.623 | 1.093.244 |
2 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,2 | Đồng/m | 255.672 | 667.636 | 67.666 | 104.977 | 1.095.840 |
3 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,3 | Đồng/m | 256.150 | 668.565 | 67.796 | 105.047 | 1.097.558 |
4 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,4 | Đồng/m | 256.789 | 670.017 | 67.970 | 105.291 | 1.100.067 |
5 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,5 | Đồng/m | 257.400 | 671.408 | 68.134 | 105.525 | 1.102.468 |
VII | Loại khoan 650 địa chất (ĐC) |
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,1 | Đồng/m | 308.390 | 640.928 | 86.201 | 113.160 | 1.148.679 |
2 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,2 | Đồng/m | 309.595 | 642.776 | 86.547 | 113.549 | 1.152.467 |
3 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,3 | Đồng/m | 310.918 | 644.778 | 86.926 | 113.972 | 1.156.595 |
4 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,4 | Đồng/m | 312.020 | 646.520 | 87.244 | 114.332 | 1.160.116 |
5 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,5 | Đồng/m | 313.331 | 648.510 | 87.620 | 114.752 | 1.164.212 |
VIII | Loại khoan 650 địa chất thủy văn (ĐCTV) |
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,1 | Đồng/m | 495.619 | 723.632 | 109.255 | 153.043 | 1.481.549 |
2 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,2 | Đồng/m | 497.440 | 725.733 | 109.662 | 153.572 | 1.486.408 |
3 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,3 | Đồng/m | 499.416 | 728.018 | 110.102 | 154.147 | 1.491.683 |
4 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,4 | Đồng/m | 501.090 | 729.979 | 110.477 | 154.638 | 1.496.183 |
5 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,5 | Đồng/m | 503.058 | 732.058 | 110.915 | 155.211 | 1.501.441 |
IX | Loại khoan 650 qua lò, bãi thải (=650ĐC*1,34) |
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,1 | Đồng/m | 413.242 | 858.844 | 115.510 | 151.635 | 1.454.030 |
2 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,2 | Đồng/m | 414.857 | 861.320 | 115.973 | 152.155 | 1.258.790 |
3 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,3 | Đồng/m | 416.631 | 864.003 | 116.481 | 152.723 | 1.464.000 |
4 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,4 | Đồng/m | 418.107 | 866.337 | 116.908 | 153.204 | 1.468.460 |
5 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,5 | Đồng/m | 419.863 | 869.003 | 117.410 | 153.767 | 1.473.630 |
X | Loại khoan 1200 địa chất (ĐC) |
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,1 | Đồng/m | 416.064 | 886.994 | 117.616 | 154.487 | 1.575.161 |
2 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,2 | Đồng/m | 417.124 | 888.931 | 117.921 | 154.854 | 1.578.830 |
3 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,3 | Đồng/m | 418.277 | 890.996 | 118.252 | 155.250 | 1.582.774 |
4 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,4 | Đồng/m | 419.267 | 892.864 | 118.537 | 155.597 | 1.586.264 |
5 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,5 | Đồng/m | 420.419 | 894.931 | 118.868 | 155.993 | 1.590.211 |
XI | Loại khoan 1200 qua lò, bãi thải (=1200ĐC*1,34) |
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,1 | Đồng/m | 557.526 | 1.188.572 | 157.605 | 207.013 | 2.456.660 |
3 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,3 | Đồng/m | 558.947 | 1.191.167 | 158.014 | 207.505 | 2.473.380 |
4 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,4 | Đồng/m | 560.491 | 1.193.935 | 158.458 | 208.035 | 2.480.900 |
5 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,5 | Đồng/m | 561.817 | 1.196.438 | 158.839 | 208.500 | 2.489.530 |
XII | Loại khoan thông lấp |
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,1 | Đồng/m | 47.271 | 123.456 | 12.502 | 19.391 | 202.620 |
2 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,2 | Đồng/m | 47.509 | 124.078 | 12.565 | 19.488 | 203.640 |
3 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,3 | Đồng/m | 47.628 | 124.389 | 12.596 | 19.537 | 104.150 |
4 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,4 | Đồng/m | 47.628 | 124.389 | 12.596 | 19.537 | 204.150 |
5 | Đơn giá vùng đề án có phụ cấp khu vực: 0,5 | Đồng/m | 47.747 | 124.699 | 12.628 | 19.586 | 204.660 |
|
|
|
|
|
|
|
|
B- LOẠI MÁY KHOAN TRONG HẦM LÒ
Số TT | Khoản mục chi phí | Đơn giá | Tổng số | Ghi chú (Vùng đề án có PC KV 0-0,5) | |||
V/liệu | Nh/công | Máy | CP chung | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
I | Độ sâu khoan 0 - 30m |
|
|
|
|
| (PCKV=NC*HSK V/2,493 |
1 | Đất đá cấp IV-VI | 130.221 | 255.658 | 309.181 | 189.187 | 884.246 | Khu vực 0,0 |
|
| 130.221 | 265.913 | 309.181 | 196.775 | 902.090 | Khu vực 0,1 |
|
| 130.221 | 276.168 | 309.181 | 204.364 | 919.934 | Khu vực 0,2 |
|
| 130.221 | 286.423 | 309.181 | 211.953 | 937.778 | Khu vực 0,3 |
|
| 130.221 | 296.678 | 309.181 | 219.541 | 955.621 | Khu vực 0,4 |
|
| 130.221 | 306.933 | 309.181 | 227.130 | 973.465 | Khu vực 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đất đá cấp VII-VIII | 210.917 | 351.246 | 522.664 | 259.922 | 1.344.749 | Khu vực 0,0 |
|
| 210.917 | 365.336 | 522.664 | 270.348 | 1.369.265 | Khu vực 0,1 |
|
| 210.917 | 379.425 | 522.664 | 280.774 | 1.393.780 | Khu vực 0,2 |
|
| 210.917 | 393.514 | 522.664 | 291.201 | 1.418.295 | Khu vực 0,3 |
|
| 210.917 | 407.604 | 522.664 | 301.627 | 1.442.811 | Khu vực 0,4 |
|
| 210.917 | 421.693 | 522.664 | 312.053 | 1.467.326 | Khu vực 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Đất đá cấp IX-X | 287.694 | 332.581 | 478.495 | 246.110 | 1.344.880 | Khu vực 0,0 |
|
| 287.694 | 345.922 | 478.495 | 255.982 | 1.368.093 | Khu vực 0,1 |
|
| 287.694 | 359.262 | 478.495 | 265.854 | 1.391.305 | Khu vực 0,2 |
|
| 287.694 | 372.603 | 478.495 | 275.726 | 1.414.518 | Khu vực 0,3 |
|
| 287.694 | 385.943 | 478.495 | 285.598 | 1.437.731 | Khu vực 0,4 |
|
| 287.694 | 399.284 | 478.495 | 295.470 | 1.460.943 | Khu vực 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Đất đá cấp XI-XII | 426.378 | 457.016 | 736.146 | 338.192 | 1.957.732 | Khu vực 0,0 |
|
| 426.378 | 475.348 | 736.146 | 351.758 | 1.989.630 | Khu vực 0,1 |
|
| 426.378 | 493.680 | 736.146 | 365.323 | 2.021.527 | Khu vực 0,2 |
|
| 426.378 | 512.012 | 736.146 | 378.889 | 2.053.425 | Khu vực 0,3 |
|
| 426.378 | 530.344 | 736.146 | 392.455 | 2.085.323 | Khu vực 0,4 |
|
| 426.378 | 548.676 | 736.146 | 406.020 | 2.117.220 | Khu vực 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Độ sâu khoan 0-60m |
|
|
|
|
|
|
1 | Đất đá cấp IV-VI | 131.852 | 269.232 | 331.266 | 199.232 | 931.582 | Khu vực 0,0 |
|
| 131.852 | 280.032 | 331.266 | 207.224 | 950.373 | Khu vực 0,1 |
|
| 131.852 | 290.831 | 331.266 | 215.207 | 969.165 | Khu vực 0,2 |
|
| 131.852 | 301.631 | 331.266 | 223.207 | 987.956 | Khu vực 0,3 |
|
| 131.852 | 312.430 | 331.266 | 231.198 | 1.006.747 | Khu vực 0,4 |
|
| 131.852 | 323.230 | 331.266 | 239.190 | 1.025.538 | Khu vực 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đất đá cấp VII-VIII | 212.563 | 369.346 | 574.194 | 273.316 | 1.429.419 | Khu vực 0,0 |
|
| 212.563 | 384.161 | 574.194 | 284.279 | 1.455.198 | Khu vực 0,1 |
|
| 212.563 | 398.977 | 574.194 | 295.243 | 1.480.976 | Khu vực 0,2 |
|
| 212.563 | 413.792 | 574.194 | 306.206 | 1.506.755 | Khu vực 0,3 |
|
| 212.563 | 428.607 | 574.194 | 317.169 | 1.532.534 | Khu vực 0,4 |
|
| 212.563 | 443.423 | 574.194 | 328.133 | 1.558.312 | Khu vực 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Đất đá cấp IX-X | 286.617 | 350.115 | 544.748 | 273.316 | 1.429.419 | Khu vực 0,0 |
|
| 286.617 | 364.159 | 544.748 | 284.279 | 1.455.198 | Khu vực 0,1 |
|
| 286.617 | 378.203 | 544.748 | 295.243 | 1.480.976 | Khu vực 0,2 |
|
| 286.617 | 392.247 | 544.748 | 306.206 | 1.506.755 | Khu vực 0,3 |
|
| 286.617 | 406.291 | 544.748 | 317.169 | 1.532.534 | Khu vực 0,4 |
|
| 286.617 | 420.335 | 544.748 | 328.133 | 1.558.312 | Khu vực 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Đất đá cấp XI-XIII | 426.358 | 480.772 | 809.761 | 355.771 | 2.072.662 | Khu vực 0,0 |
|
| 426.358 | 500.057 | 809.761 | 370.042 | 2.106.218 | Khu vực 0,1 |
|
| 426.358 | 519.342 | 809.761 | 384.313 | 2.139.773 | Khu vực 0,2 |
|
| 426.358 | 538.627 | 809.761 | 398.584 | 2.173.329 | Khu vực 0,3 |
|
| 426.358 | 557.911 | 809.761 | 412.854 | 2.206.885 | Khu vực 0,4 |
|
| 426.358 | 577.196 | 809.761 | 427.125 | 2.240.440 | Khu vực 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Độ sâu khoan 0-100m |
|
|
|
|
|
|
1 | Đất đá cấp IV-VI | 136.913 | 297.513 | 375.434 | 220.160 | 1.030.020 | Khu vực 0,0 |
|
| 136.913 | 309.447 | 375.434 | 228.991 | 1.050.785 | Khu vực 0,1 |
|
| 136.913 | 321.381 | 375.434 | 237.822 | 1.071.550 | Khu vực 0,2 |
|
| 136.913 | 333.315 | 375.434 | 246.653 | 1.092.315 | Khu vực 0,3 |
|
| 136.913 | 345.249 | 375.434 | 255.484 | 1.113.080 | Khu vực 0,4 |
|
| 136.913 | 357.183 | 375.434 | 264.315 | 1.133.845 | Khu vực 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đất đá cấp VII-VIII | 221.154 | 402.152 | 618.363 | 297.592 | 1.539.260 | Khu vực 0,0 |
|
| 221.154 | 418.283 | 618.363 | 309.529 | 1.567.329 | Khu vực 0,1 |
|
| 221.154 | 434.414 | 618.363 | 321.466 | 1.595.397 | Khu vực 0,2 |
|
| 221.154 | 450.545 | 618.363 | 333.403 | 1.623.465 | Khu vực 0,3 |
|
| 221.154 | 466.676 | 618.363 | 345.341 | 1.651.534 | Khu vực 0,4 |
|
| 221.154 | 482.808 | 618.363 | 357.278 | 1.679.602 | Khu vực 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Đất đá cấp IX-X | 294.787 | 400.455 | 588.917 | 296.336 | 1.580.495 | Khu vực 0,0 |
|
| 294.787 | 416.518 | 588.917 | 308.223 | 1.608.444 | Khu vực 0,1 |
|
| 294.787 | 432.581 | 588.917 | 320.110 | 1.636.394 | Khu vực 0,2 |
|
| 294.787 | 558.644 | 588.917 | 331.997 | 1.664.344 | Khu vực 0,3 |
|
| 294.787 | 464.707 | 588.917 | 343.883 | 1.679.602 | Khu vực 0,4 |
|
| 294.787 | 480.771 | 588.917 | 355.770 | 1.720.244 | Khu vực 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Đất đá cấp IX-XII | 434.935 | 515.840 | 883.375 | 381.722 | 2.215.872 | Khu vực 0,0 |
|
| 434.935 | 536.532 | 883.375 | 397.033 | 2.251.875 | Khu vực 0,1 |
|
| 434.935 | 557.223 | 883.375 | 412.345 | 2.287.878 | Khu vực 0,2 |
|
| 434.935 | 577.915 | 883.375 | 427.657 | 2.323.881 | Khu vực 0,3 |
|
| 434.935 | 598.606 | 883.375 | 442.969 | 2.359.885 | Khu vực 0,4 |
|
| 434.935 | 619.298 | 883.375 | 458.280 | 2.395.888 | Khu vực 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Độ sâu khoan 0-150m |
|
|
|
|
|
|
1 | Đất đá cấp IV-VI | 140.296 | 314.481 | 404.880 | 232.716 | 1.092.374 | Khu vực 0,0 |
|
| 140.296 | 327.096 | 404.880 | 242.051 | 1.114.324 | Khu vực 0,1 |
|
| 140.296 | 339.711 | 404.880 | 251.386 | 1.136.273 | Khu vực 0,2 |
|
| 140.296 | 352.325 | 404.880 | 260.721 | 1.158.222 | Khu vực 0,3 |
|
| 140.296 | 364.940 | 404.880 | 270.055 | 1.180.172 | Khu vực 0,4 |
|
| 140.296 | 377.554 | 404.880 | 279.390 | 1.202.121 | Khu vực 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đất đá cấp VII-VIII | 224.831 | 433.260 | 691.977 | 320.613 | 1.670.682 | Khu vực 0,0 |
|
| 224.831 | 450.639 | 691.977 | 333.473 | 1.700.921 | Khu vực 0,1 |
|
| 224.831 | 468.018 | 691.977 | 346.334 | 1.731.161 | Khu vực 0,2 |
|
| 224.831 | 485.398 | 691.977 | 359.194 | 1.761.400 | Khu vực 0,3 |
|
| 224.831 | 502.777 | 691.977 | 372.055 | 1.791.640 | Khu vực 0,4 |
|
| 224.831 | 520.156 | 691.977 | 384.915 | 1.821.880 | Khu vực 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Đất đá cấp IX-X | 308.815 | 419.686 | 625.724 | 310.567 | 1.664.792 | Khu vực 0,0 |
|
| 308.815 | 436.520 | 625.724 | 323.025 | 1.694.084 | Khu vực 0,1 |
|
| 308.815 | 453.355 | 625.724 | 335.482 | 1.723.376 | Khu vực 0,2 |
|
| 308.815 | 470.189 | 625.724 | 347.940 | 1.752.668 | Khu vực 0,3 |
|
| 308.815 | 487.024 | 625.724 | 360.938 | 1.781.961 | Khu vực 0,4 |
|
| 308.815 | 503.858 | 625.724 | 372.855 | 1.811.253 | Khu vực 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Đất đá cấp XI-XII | 447.040 | 572.967 | 942.267 | 423.996 | 2.386.270 | Khu vực 0,0 |
|
| 447.040 | 595.950 | 942.267 | 441.003 | 2.426.260 | Khu vực 0,1 |
|
| 447.040 | 618.933 | 942.267 | 458.010 | 2.466.251 | Khu vực 0,2 |
|
| 447.040 | 641.916 | 942.267 | 475.018 | 2.506.241 | Khu vực 0,3 |
|
| 447.040 | 664.899 | 942.267 | 492.025 | 2.546.232 | Khu vực 0,4 |
|
| 447.040 | 687.882 | 942.267 | 509.033 | 2.586.222 | Khu vực 0,5 |
CÔNG TÁC KHAI ĐÀO THỦ CÔNG GỒM: ĐÀO HÀO, ĐÀO GIẾNG VÀ ĐÀO LÒ THĂM DÒ
I- Đào hào thăm dò: (kích thước 1 đoạn hào: dài 5m x rộng 1m x sâu 8m)
I/ Nội dung công việc:
- Khảo sát thực địa
- Chuẩn bị dụng cụ và trang thiết bị phục vụ cho thi công.
- Phát dọn tạo mặt bằng công trình.
- Đục lỗ mìn và tiến hành nổ mìn theo hộ chiếu.
- Thông gió
- Lắp đặt tời, kéo thủ công.
- Tiến hành chống chèn theo hộ chiếu và quy phạm
- Lấp hào theo yêu cầu.
- Nghiệm thu công trình trước và sau khi lấp hào.
2/ Điều kiện áp dụng chung:
- Theo bảng phân cấp đất đá công trình thủ công: 18 cấp (có phụ biểu cấp đất đá kèm theo)
- Địa hình và công trình khô ráo.
- Địa tầng ổn định, mức độ sập lở ít.
- Khoảng cách giữa các vì chống 0,5 ¸ 0,7 mét.
3/ Điều kiện áp dụng các hệ số kỹ thuật và công nghệ.
- Khi thi công công trình gặp các điều kiện khác với các điều kiện ở mục 2 (trên)
- Một công trình có thể được áp dụng với nhiều hệ số điều chỉnh.
4/ Các hệ số điều chỉnh (K):
- Đào hào thủ công trong điều kiện đất đá dẻo quánh, dính chặt vào cuốc, xẻng. K = 1,25
- Công trình hào có nước:
+ Dạng giọt và dòng chảy đến 12m/h K = 1,10
+ Chảy thành dòng không lớn lắm từ 13 ¸ 20m3/h K = 1,25
+ Chảy thành dòng lớn trên 30m3/h K = 1,33
+ Thi công và chống chèn các c/trình có nguy hiểm về khí nổ và bụi độc K = 1,05
Kích thước giếng thăm dò: dài 1,4m x rộng 1m x chiều sâu theo thiết kế (từ 10 ¸ 25m).
Nội dung công việc, điều kiện áp dụng và các hệ số điều chỉnh theo yêu cầu kỹ thuật và công nghệ: tương tự như đào hào ở trên có bổ sung thêm hệ số khoan lỗ nổ mìn khi không có hệ thống ống dẫn nước để rửa lỗ khoan, chống bụi độc K = 1,05.
Trong đơn giá đào giếng thăm dò tính đơn giá cho 2 phương pháp chống: chống trụ và chống liền vì với các chiều sâu 0 ¸ 15m, 0 ¸ 20m, 0 ¸ 25m.
Lấp công trình hào (hố) giếng, được thực hiện bằng phương pháp thủ công:
- Lấp trong đất đá mềm từ cấp I - V.
- Lấp trong đất đá cứng từ cấp VI - X.
Đất đá để lấp cách miệng công trình từ 2 - 5 mét và lấp công trình đảm bảo các yêu cầu sau:
- Bảo vệ tài nguyên không bị mất mát, phong hóa.
- An toàn cho người và gia súc qua lại.
Nội dung công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ đào, xúc đất đá đã hót lên từ trước, khi đất đá hót ở công trình đã hết, tiếp tục đào, xúc đất đá xung quanh miệng công trình đổ xuống công trình, đến khi đầy miệng công trình thì dừng.
- Tùy theo điều kiện cụ thể, phải đầm nén, hay không đầm nén đất đá lấp công trình. Thông thường các công trình hào (hố) giếng thi công ở vùng rừng núi, khi lấp không phải đầm nén đất đá lấp.
- Tiết diện gương lò 2,04 m2 và 2.72 m2
- Thi công tiết diện lò 2,04m2 hoặc 2.72m2 là do yêu cầu nhiệm vụ và thiết kế kỹ thuật đề ra.
- Đơn giá dự toán tính cho 2 chiều sâu đào lò 0 ¸ 100m và 0 ¸ 200m, chống gỗ tròn, hình thang, phương pháp vận chuyển đất đá bằng xe cút kít hoặc xe goòng.
1/ Nội dung công việc:
- Khảo sát thực địa.
- Chuẩn bị dụng cụ và trang thiết bị phục vụ cho công tác đào chống lò.
- Phát, dọn đá, cây cối, tạo mặt bằng, mở công trình.
- Làm đường vận chuyển, bãi để vật liệu.
- Mở và xây kè đá cửa lò.
- Khoan đục lỗ mìn và tiến hành nổ mìn theo hộ chiếu.
- Đào và chống chèn cụ thể:
+ Đối với cấp đá III ¸ V: phá vỡ đất đá bằng cuốc chim, xà beng.
+ Đối với đá từ cấp VI trở lên: phá vỡ đất đá bằng nổ mìn.
- Thông gió
- Lắp đặt ván gỗ (dùng cho xe cút kít); Lắp đặt thanh ray (dùng cho xe goòng)
- Chống chèn theo thiết kế
- Lấy mẫu phân tích theo yêu cầu kỹ thuật.
- Nghiệm thu công trình sau khi thi công kết thúc.
2/ Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá tính theo độ cứng chung của công trình khai đào thủ công: 18 cấp.
- Thoát nước tự nhiên (tự chảy).
- Địa tầng, đất đá ổn định, mức độ sập lở ít.
- Thông gió cục bộ, với động cơ loại nhỏ công suất £ 1,5kw.
3/ Điều kiện áp dụng các hệ số điều chỉnh K:
- Các đường lò thăm dò khi thi công gặp các điều kiện khác với các điều kiện trên, sẽ áp dụng các hệ số điều chỉnh như đối với công trình đào hào, giếng ở trên, có khác là công trình lò ngang (hoặc nghiêng) khi ở nơi làm việc có nước chảy từ nóc hoặc thành lò, thì hệ số K (dạng giọt) K = 1,10; (dạng dòng chảy liên tục) K = 1,25.
- Dưới đây là bảng đơn giá các công trình khai đào thủ công.
ĐƠN GIÁ CÔNG TRÌNH KHAI ĐÀO THỦ CÔNG
Số TT | Hạng mục công trình | Chiều sâu (m) | ĐV tính | Khoản mục chi phí | Đơn giá | Ghi chú | |||
Tiền lương | VT-VL | KH TSCĐ | Chi khác | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
I | Đào hào |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đào hào vùng đề án có PC khu vực: 0,1 | 0 - 8 | đồng/m3 | 71.736 | 101.759 | 5.103 | 19.185 | 197.783 |
|
2 | Đào hào vùng đề án có PC khu vực: 0,2 | 0 - 8 | đồng/m3 | 72.138 | 102.329 | 5.131 | 19.292 | 198.891 |
|
3 | Đào hào vùng đề án có PC khu vực: 0,3 | 0 - 8 | đồng/m3 | 72.482 | 102.818 | 5.156 | 19.385 | 199.841 |
|
4 | Đào hào vùng đề án có PC khu vực: 0,4 | 0 - 8 | đồng/m3 | 72.884 | 103.388 | 5.184 | 19.492 | 200.949 |
|
5 | Đào hào vùng đề án có PC khu vực: 0,5 | 0 - 8 | đồng/m3 | 73.229 | 103.877 | 5.209 | 19.584 | 201.899 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
II | Đào giếng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đào giếng chống trụ vùng đề án có PC khu vực 0,1 | 0 - 15 | đồng/mét | 430.297 | 485.122 | 34.705 | 114.441 | 1.064.565 |
|
2 | Đào giếng chống trụ vùng đề án có PC khu vực 0,2 | 0 - 15 | đồng/mét | 423.424 | 487.520 | 34.876 | 115.006 | 1.069.827 |
|
3 | Đào giếng chống trụ vùng đề án có PC khu vực 0,3 | 0 - 15 | đồng/mét | 434.551 | 489.918 | 35.048 | 115.572 | 1.075.088 |
|
4 | Đào giếng chống trụ vùng đề án có PC khu vực 0,4 | 0 - 15 | đồng/mét | 436.677 | 492.315 | 35.219 | 116.138 | 1.080.350 |
|
5 | Đào giếng chống trụ vùng đề án có PC khu vực 0,5 | 0 - 15 | đồng/mét | 439.158 | 495.113 | 35.420 | 116.797 | 1.086.488 |
|
6 | Đào giếng chống liền vì vùng đề án có PC khu vực 0,1 | 0 - 15 | đồng/mét | 553.805 | 585.390 | 44.193 | 143.726 | 1.327.114 |
|
7 | Đào giếng chống liền vì vùng đề án có PC khu vực 0,2 | 0 - 15 | đồng/mét | 556.528 | 588.269 | 44.410 | 144.433 | 1.333.641 |
|
8 | Đào giếng chống liền vì vùng đề án có PC khu vực 0,3 | 0 - 15 | đồng/mét | 559.252 | 591.148 | 44.628 | 145.140 | 1.340.167 |
|
9 | Đào giếng chống liền vì vùng đề án có PC khu vực 0,4 | 0 - 15 | đồng/mét | 561.976 | 594.027 | 44.845 | 145.847 | 1.346.694 |
|
10 | Đào giếng chống liền vì vùng đề án có PC khu vực 0,5 | 0 - 15 | đồng/mét | 565.153 | 597.386 | 45.098 | 146.672 | 1.354.309 |
|
11 | Đào giếng chống trụ vùng đề án có PC khu vực 0,1 | 0 - 20 | đồng/mét | 446.291 | 493.340 | 35.866 | 118.204 | 1.093.309 |
|
12 | Đào giếng chống trụ vùng đề án có PC khu vực 0,2 | 0 - 20 | đồng/mét | 448.495 | 405.776 | 36.043 | 118.393 | 1.098.708 |
|
13 | Đào giếng chống trụ vùng đề án có PC khu vực 0,3 | 0 - 20 | đồng/mét | 450.699 | 498.212 | 36.221 | 118.975 | 1.104.107 |
|
14 | Đào giếng chống trụ vùng đề án có PC khu vực 0,4 | 0 - 20 | đồng/mét | 452.903 | 500.649 | 36.398 | 119.557 | 1.109.506 |
|
15 | Đào giếng chống trụ vùng đề án có PC khu vực 0,5 | 0 - 20 | đồng/mét | 455.474 | 503.491 | 36.604 | 120.235 | 1.115.804 |
|
16 | Đào giếng chống liền vì vùng đề án có PC khu vực 0,1 | 0 - 20 | đồng/mét | 571.475 | 595.557 | 45.501 | 147.579 | 1.360.111 |
|
17 | Đào giếng chống liền vì vùng đề án có PC khu vực 0,2 | 0 - 20 | đồng/mét | 574.524 | 598.731 | 45.743 | 148.366 | 1.367.365 |
|
18 | Đào giếng chống liền vì vùng đề án có PC khu vực 0,3 | 0 - 20 | đồng/mét | 577.333 | 601.658 | 45.967 | 149.091 | 1.374.048 |
|
19 | Đào giếng chống liền vì vùng đề án có PC khu vực 0,4 | 0 - 20 | đồng/mét | 580.141 | 604.584 | 46.191 | 149.816 | 1.380.732 |
|
20 | Đào giếng chống liền vì vùng đề án có PC khu vực 0,5 | 0 - 20 | đồng/mét | 583.417 | 607.999 | 46.451 | 150.662 | 1.388.529 |
|
21 | Đào giếng chống trụ vùng đề án có PC khu vực 0,1 | 0 - 25 | đồng/mét | 462.285 | 501.557 | 37.028 | 121.967 | 1.122.052 |
|
22 | Đào giếng chống trụ vùng đề án có PC khu vực 0,2 | 0 - 25 | đồng/mét | 464.566 | 504.032 | 37.210 | 121.780 | 1.127.588 |
|
23 | Đào giếng chống trụ vùng đề án có PC khu vực 0,3 | 0 - 25 | đồng/mét | 466.847 | 506.507 | 37.393 | 122.377 | 1.133.125 |
|
24 | Đào giếng chống trụ vùng đề án có PC khu vực 0,4 | 0 - 25 | đồng/mét | 469.128 | 508.982 | 37.576 | 122.975 | 1.138.661 |
|
25 | Đào giếng chống trụ vùng đề án có PC khu vực 0,5 | 0 - 25 | đồng/mét | 471.790 | 511.869 | 37.789 | 123.673 | 1.145.121 |
|
26 | Đào giếng chống liền vì vùng đề án có PC khu vực 0,1 | 0 - 25 | đồng/mét | 589.146 | 605.724 | 46.808 | 151.431 | 1.393.109 |
|
27 | Đào giếng chống liền vì vùng đề án có PC khu vực 0,2 | 0 - 25 | đồng/mét | 592.521 | 609.194 | 47.077 | 152.298 | 1.401.089 |
|
28 | Đào giếng chống liền vì vùng đề án có PC khu vực 0,3 | 0 - 25 | đồng/mét | 595.413 | 612.168 | 47.306 | 153.042 | 1.407.929 |
|
29 | Đào giếng chống liền vì vùng đề án có PC khu vực 0,4 | 0 - 25 | đồng/mét | 598.306 | 615.142 | 47.536 | 153.785 | 1.414.769 |
|
30 | Đào giếng chống liền vì vùng đề án có PC khu vực 0,5 | 0 - 25 | đồng/mét | 601.611 | 618.611 | 47.804 | 154.653 | 1.422.749 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |||
III | Đào lò thủ công |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
| Đào lò thủ công có tiết diện S=2,04m2 (VC bằng xe cút kít) |
|
|
|
|
|
| |||||
1 | Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV 0,1 | 0 - 100 | đồng/mét | 899.221 | 861.376 | 70.547 | 225.628 | 2.056.772 |
| |||
2 | Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV 0,2 | 0 - 100 | đồng/mét | 903.618 | 865.588 | 70.892 | 226.731 | 2.066.830 |
| |||
3 | Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV 0,3 | 0 - 100 | đồng/mét | 908.748 | 870.503 | 71.295 | 228.018 | 2.078.564 |
| |||
4 | Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV 0,4 | 0 - 100 | đồng/mét | 913.145 | 874.715 | 71.640 | 229.122 | 2.088.621 |
| |||
5 | Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV 0,5 | 0 - 100 | đồng/mét | 917.542 | 878.927 | 71.985 | 230.225 | 2.098.679 |
| |||
| Đào lò thủ công có tiết diện S=2,72m2 (VC bằng xe goòng) |
|
|
|
|
|
| |||||
1 | Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV 0,1 | 0 - 100 | đồng/mét | 1.005.184 | 1.121.565 | 132,827 | 270.461 | 1.530.037 |
| |||
2 | Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV 0,2 | 0 - 100 | đồng/mét | 1.010.164 | 1.127.122 | 133.485 | 271.801 | 2.542.572 |
| |||
3 | Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV 0,3 | 0 - 100 | đồng/mét | 1.015.144 | 1.132.679 | 134.143 | 273.141 | 2.555.107 |
| |||
4 | Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV 0,4 | 0 - 100 | đồng/mét | 1.019.294 | 1.137.310 | 134.692 | 274.258 | 2.565.553 |
| |||
5 | Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV 0,5 | 0 - 100 | đồng/mét | 1.024.275 | 1.142.275 | 135.340 | 275.598 | 2.578.089 |
| |||
| Đào lò thủ công có tiết diện S=2,04m2 (VC bằng xe cút kít) |
|
|
|
|
|
| |||||
1 | Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV 0,1 | 0 - 200 | đồng/mét | 931.794 | 879.299 | 72.816 | 232.843 | 2.116.751 |
| |||
2 | Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV 0,2 | 0 - 200 | đồng/mét | 936.343 | 883.591 | 73.172 | 233.979 | 2.127.085 |
| |||
3 | Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV 0,3 | 0 - 200 | đồng/mét | 941.650 | 888.599 | 73.586 | 235.306 | 2.139.142 |
| |||
4 | Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV 0,4 | 0 - 200 | đồng/mét | 946.199 | 892.892 | 73.942 | 236.442 | 2.149.476 |
| |||
5 | Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV 0,5 | 0 - 200 | đồng/mét | 950.748 | 897.185 | 74.297 | 237.579 | 2.159.810 |
| |||
| Đào lò thủ công có tiết diện S = 2,72m2 (VC bằng xe goòng) |
|
|
|
|
|
| |||||
1 | Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV 0,1 | 0 - 200 | đồng/mét | 1.039.985 | 1.134.341 | 136.090 | 276.046 | 2.577.463 |
| |||
2 | Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV 0,2 | 0 - 200 | đồng/mét | 1.036.089 | 1.139.957 | 136.764 | 277.413 | 2.590.222 |
| |||
3 | Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV 0,3 | 0 - 200 | đồng/mét | 1.041.193 | 1.145.572 | 137.437 | 278.779 | 2.602.982 |
| |||
4 | Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV 0,4 | 0 - 200 | đồng/mét | 1.045.446 | 1.150.252 | 137.999 | 279.918 | 2.613.615 |
| |||
5 | Đào lò thủ công vùng đề án có PC KV 0,5 | 0 - 200 | đồng/mét | 1.050.550 | 1.155.868 | 138.673 | 281.285 | 2.626.375 |
| |||
IV | Đào xúc đất đá phần mở cửa lò |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
A | Đào xúc đất đá phần cửa lò S = 2,04m2 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
1 | Đào xúc đất đá phần cửa lò vùng đề án có PC KV 0,1 |
| đồng/cửa lò | 6.112.934 | 6.760.186 | 492.930 | 1.616.631 | 14.982.681 |
| |||
2 | Đào xúc đất đá phần cửa lò vùng đề án có PC KV 0,2 |
| đồng/cửa lò | 6.148.124 | 6.799.101 | 495.678 | 1.625.938 | 15.068.930 |
| |||
3 | Đào xúc đất đá phần cửa lò vùng đề án có PC KV 0,3 |
| đồng/cửa lò | 6.178.286 | 6.832.458 | 498.200 | 1.633.914 | 15.142.856 |
| |||
4 | Đào xúc đất đá phần cửa lò vùng đề án có PC KV 0,4 |
| đồng/cửa lò | 6.208.449 | 6.865.814 | 500.632 | 1.641.891 | 15.216.786 |
| |||
5 | Đào xúc đất đá phần cửa lò vùng đề án có PC KV 0,5 |
| đồng/cửa lò | 6.238.611 | 6,899.170 | 503.064 | 1.649.868 | 15.290.713 |
| |||
B | Đào xúc đất đá phân cửa lò S = 2,72m2 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
1 | Đào cúc đất đá phần cửa lò vùng đề án có PC KV 0,1 |
| đồng/cửa lò | 7.500.492 | 8.294.662 | 604.819 | 1.983.586 | 18.383.559 |
| |||
2 | Đào cúc đất đá phần cửa lò vùng đề án có PC KV 0,2 |
| đồng/cửa lò | 7.543.669 | 8.342.410 | 608.301 | 1.995.005 | 18.489.385 |
| |||
3 | Đào cúc đất đá phần cửa lò vùng đề án có PC KV 0,3 |
| đồng/cửa lò | 7.580.678 | 8.383.338 | 611.285 | 2.004.792 | 18.580,093 |
| |||
4 | Đào cúc đất đá phần cửa lò vùng đề án có PC KV 0,4 |
| đồng/cửa lò | 7.617.687 | 8.424.266 | 614.269 | 2.014.579 | 18.670.802 |
| |||
5 | Đào cúc đất đá phần cửa lò vùng đề án có PC KV 0,5 |
| đồng/cửa lò | 7.654.696 | 8.465.193 | 617.254 | 2.024.367 | 18.761.510 |
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
V | Chống cửa lò |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
A | Chống cửa lò tiết diện S = 2,72m2 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
1 | Chống cửa lò vùng đề án có PC KV 0,1 |
| đồng/cửa lò | 3.508.041 | 3.879.480 | 282.879 | 927.739 | 8.598.139 |
| |||
2 | Chống cửa lò vùng đề án có PC KV 0,2 |
| đồng/cửa lò | 3.520.211 | 3.892.939 | 283.860 | 930.958 | 8.627.968 |
| |||
3 | Chống cửa lò vùng đề án có PC KV 0,3 |
| đồng/cửa lò | 3.529.338 | 3.903.033 | 284.596 | 933.372 | 8.650.339 |
| |||
4 | Chống cửa lò vùng đề án có PC KV 0,4 |
| đồng/cửa lò | 3.541.509 | 3.916.492 | 185.578 | 936.590 | 8.680.168 |
| |||
5 | Chống cửa lò vùng đề án có PC KV 0,5 |
| đồng/cửa lò | 3.550.636 | 3.926.586 | 286.314 | 939.004 | 8.702.540 |
| |||
B | Chống cửa lò tiết diện S = 2,72m2 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
1 | Chống cửa lò vùng đề án có PC KV 0,1 |
| đồng/cửa lò | 4.008.827 | 4.433.291 | 323.261 | 1.060.177 | 9.825.556 |
| |||
2 | Chống cửa lò vùng đề án có PC KV 0,2 |
| đồng/cửa lò | 4.022.662 | 4.448.591 | 324.376 | 1.063.836 | 9.859.466 |
| |||
3 | Chống cửa lò vùng đề án có PC KV 0,3 |
| đồng/cửa lò | 4.033.039 | 4.460.066 | 325.213 | 1.066.581 | 9.884.899 |
| |||
4 | Chống cửa lò vùng đề án có PC KV 0,4 |
| đồng/cửa lò | 4.046.874 | 4.475.367 | 326.329 | 1.070.240 | 9.918.810 |
| |||
5 | Chống cửa lò vùng đề án có PC KV 0,5 |
| đồng/cửa lò | 4.057.251 | 4.486.842 | 327.166 | 1.072.984 | 9.944.242 |
| |||
VI | Lấp công trình |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
A | Lấp hào không đầm nén (khoảng cách lấy đất lấp > 2,5 -5m |
|
|
|
|
|
|
| ||||
1 | Lấp hào vùng đề án có PC KV 0,1 |
| đồng/m3 | 9.830 | 1.884 | 517 | 1.581 | 13.812 |
| |||
2 | Lấp hào vùng đề án có PC KV 0,2 |
| đồng/m3 | 9.939 | 1.905 | 522 | 1.599 | 13.966 |
| |||
3 | Lấp hào vùng đề án có PC KV 0,3 |
| đồng/m3 | 10.056 | 1.927 | 528 | 1.618 | 14.130 |
| |||
4 | Lấp hào vùng đề án có PC KV 0,4 |
| đồng/m3 | 10.173 | 1.950 | 535 | 1.637 | 14.294 |
| |||
5 | Lấp hào vùng đề án có PC KV 0,5 |
| đồng/m3 | 10.283 | 1.971 | 540 | 1.654 | 14.448 |
| |||
B | Lấp giếng không đầm nén (khoảng cách lấy đất lấp > 2,5 - 5m) |
|
|
|
|
|
|
| ||||
1 | Lấp giếng vùng đề án có PC KV 0,1 |
| đồng/m3 | 13.762 | 2.637 | 723 | 2.214 | 19.336 |
| |||
2 | Lấp giếng vùng đề án có PC KV 0,1 |
| đồng/m3 | 13.915 | 2.667 | 731 | 2.239 | 19.552 |
| |||
3 | Lấp giếng vùng đề án có PC KV 0,1 |
| đồng/m3 | 14.079 | 2.698 | 740 | 2.265 | 19.782 |
| |||
4 | Lấp giếng vùng đề án có PC KV 0,1 |
| đồng/m3 | 14.243 | 2.730 | 748 | 2.291 | 20.012 |
| |||
5 | Lấp giếng vùng đề án có PC KV 0,1 |
| đồng/m3 | 14.396 | 2.759 | 757 | 2.316 | 20.228 |
| |||
ĐO VẼ CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT - ĐỊA CHẤT THỦY VĂN - ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
TỶ LỆ 1:500
I/ Nội dung công việc ngoài trời (thực địa)
- Nghiên cứu tài liệu vùng khảo sát
- Lộ trình quan sát địa chất, đi lại nhiều lần ở khu vực có biểu hiện cấu trúc địa chất phức tạp (phay phá, uốn nếp) hoặc điểm lộ quặng. Mô tả chi tiết và đánh dấu lên bản đồ; Đo các yếu tố thế nằm, góc dốc của đá quặng, lấy mẫu các loại phân tích theo yêu cầu.
- Thành phần các loại bản đồ địa chất - địa chất thủy văn - địa chất công trình, các loại mặt cắt, bản đồ tài liệu thực tế.
- Nghiệm thu công tác thực địa.
II/ Nội dung công tác trong phòng:
- Hoàn chỉnh các tài liệu nhật ký: thực địa, bản vẽ, sơ đồ, bản đồ thực tế.
- Nhận và kiểm tra kết quả phân tích các mẫu.
- Vẽ các mặt cắt và các bình đồ, liên hệ cấu trúc giữa trên mặt và dưới sâu, thống nhất.
- Viết báo cáo kết quả.
- Nghiệm thu văn phòng.
Dưới đây là đơn giá đo vẽ chỉnh lý bản đồ địa chất, ĐCTV - ĐCCT:
I- ĐƠN GIÁ ĐO VẼ CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐCTV - ĐCCT TỶ LỆ 1:5000
Số TT | Cấp phức tạp địa hình | Cấp giao thông | Đ/vị tính | Khoản mục chi phí | Ghi chú | ||||
Tiền lương | Vật liệu | KHTSCĐ | Chi khác | Đơn giá | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | Công tác thực địa |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cấp trung bình - vùng đề án có phụ cấp k/vực 0,1 | t/bình | đ/km2 | 1.137.306 | 295.689 | 78.862 | 284.551 | 1.796.408 |
|
|
| kém | đ/km2 | 1.263.671 | 328.543 | 87.625 | 316.167 | 1.996.006 |
|
|
| rất kém | đ/km2 | 1.421.636 | 369.612 | 98.578 | 355.69 | 2.245.516 |
|
| Cấp phức tạp - vùng đề án có phụ cấp k/vực 0,1 | t/bình | đ/km2 | 1.895.507 | 492.814 | 131.437 | 474.251 | 2.994.008 |
|
|
| kém | đ/km2 | 2.274.611 | 591.377 | 157.725 | 569.102 | 3.592.815 |
|
|
| rất kém | đ/km2 | 2.843.264 | 739.222 | 197.156 | 711.377 | 4.491.019 |
|
2 | Cấp trung bình - vùng đề án có phụ cấp k/vực 0,2 | t/bình | đ/km2 | 1.145.935 | 297.932 | 79.461 | 286.710 | 1.810.037 |
|
|
| kém | đ/km2 | 1.273.259 | 331.035 | 88.289 | 318.566 | 2.011.150 |
|
|
| rất kém | đ/km2 | 1.432.423 | 372.416 | 99.326 | 358.388 | 2.262.553 |
|
| Cấp phức tạp - vùng đề án có phụ cấp k/vực 0,2 | t/bình | đ/km2 | 1.909.888 | 496.553 | 132.434 | 477.849 | 3.016.725 |
|
|
| kém | đ/km2 | 2.291.869 | 595.864 | 158.921 | 573.420 | 3.620.075 |
|
|
| rất kém | đ/km2 | 2.864.837 | 744.830 | 198.652 | 716.775 | 4.525.094 |
|
3 | Cấp trung bình - vùng đề án có phụ cấp k/vực 0,3 | t/bình | đ/km2 | 1.154.564 | 300.176 | 80.059 | 288.869 | 1.823.667 |
|
|
| kém | đ/km2 | 1.282.847 | 333.528 | 88.954 | 320.965 | 2.026.294 |
|
|
| rất kém | đ/km2 | 1.443.209 | 375.221 | 100.074 | 361.087 | 2.279.591 |
|
| Cấp phức tạp vùng đề án có phụ cấp k/vực 0,3 | t/bình | đ/km2 | 1.924.270 | 500.292 | 133.431 | 481.447 | 3.039.441 |
|
|
| kém | đ/km2 | 2.309.127 | 600.351 | 160.118 | 577.738 | 3.647.334 |
|
|
| rất kém | đ/km2 | 2.886.409 | 750.439 | 200.147 | 722.172 | 4.559.168 |
|
4 | Cấp trung bình - vùng đề án có phụ cấp k/vực 0,4 | t/bình | đ/km2 | 1.163.193 | 302.419 | 80.657 | 291.028 | 1.836.297 |
|
|
| kém | đ/km2 | 1.292.434 | 336.021 | 89.619 | 323.364 | 2.041.438 |
|
|
| rất kém | đ/km2 | 1.938.652 | 504.031 | 134.429 | 485.046 | 3.062.157 |
|
| Cấp phức tạp - vùng đề án có phụ cấp k/vực 0,4 | t/bình | đ/km2 | 1.938.652 | 504.031 | 134.429 | 485.046 | 3.062.157 |
|
|
| kém | đ/km2 | 2.326.386 | 604.838 | 161.315 | 582.056 | 3.674.594 |
|
|
| rất kém | đ/km2 | 2.907.982 | 756.048 | 201.643 | 727.570 | 4.593.243 |
|
5 | Cấp trung bình = vùng đề án có phụ cấp k/vực 0,5 | t/bình | đ/km2 | 1.171.822 | 304.663 | 81.256 | 293.187 | 1.850.927 |
|
|
| kém | đ/km2 | 1.302.022 | 338.513 | 90.284 | 325.763 | 3.057.582 |
|
|
| rất kém | đ/km2 | 1.464.782 | 380.829 | 101.570 | 366.485 | 2.313.665 |
|
| Cấp phức tạp - vùng đề án có phụ cấp k/vực 0,5 | t/bình | đ/km2 | 1.953.033 | 507.770 | 135.426 | 488.644 | 3.084.874 |
|
|
| kém | đ/km2 | 2.343.644 | 609.325 | 162.511 | 586.374 | 3.701.854 |
|
|
| rất kém | đ/km2 | 2.929.554 | 761.656 | 203.139 | 732.967 | 4.627.317 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Công tác trong phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,1 |
| đ/km2 | 425.924 | 108.233 | 93.390 | 59.649 | 687.195 |
|
| Cấp phức tạp vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,1 |
| đ/km2 | 735.686 | 186.948 | 161.310 | 103.029 | 1.186.972 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,2 |
| đ/km2 | 429.764 | 109.209 | 94.232 | 60.186 | 693.391 |
|
| Cấp phức tạp: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,2 |
| đ/km2 | 742.318 | 188.634 | 163.764 | 103.958 | 1.197.674 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,3 |
| đ/km2 | 433.604 | 110.185 | 95.074 | 60.724 | 699.587 |
|
| Cấp phức tạp vùng đề án có phụ cấp 0,3 |
| đ/km2 | 748.951 | 190.319 | 164.218 | 104.887 | 1.208.375 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,4 |
| đ/km2 | 554.095 | 140.804 | 121.493 | 77.598 | 893.991 |
|
| Cấp phức tạp: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,4 |
| đ/km2 | 755.584 | 192.005 | 165.673 | 105.816 | 1.219.077 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,5 |
| đ/km2 | 440.964 | 112.055 | 96.688 | 61.755 | 711.461 |
|
| Cấp phức tạp: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,5 |
| đ/km2 | 761.664 | 193.550 | 167.006 | 106.667 | 1.228.887 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- ĐƠN GIÁ ĐO VẼ CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT TỶ LỆ 1:5000
Số TT | Cấp phức tạp địa hình | Cấp giao thông | Đ/vị tính | Khoản mục chi phí | Ghi chú | ||||
Tiền lương | Vật liệu | KHTSCĐ | Chi khác | Đơn giá | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | Công tác thực địa |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp K/vực 0,1 | t/bình | đ/km2 | 2.844.919 | 526.355 | 159.746 | 956.234 | 4.487.254 |
|
| Cấp phức tạp: vùng đề án có phụ cấp K/vực 0,1 | rất kém | đ/km2 | 4.267.379 | 789.532 | 239.619 | 1.434.351 | 6.730.884 |
|
| Cấp rất phức tạp: vùng đề án có phụ cấp K/vực 0,1 | rất kém | đ/km2 | 6.096.255 | 1.127.903 | 342.313 | 2.049.073 | 9.615.545 |
|
2 | Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp K/vực 0,2 | t/bình | đ/km2 | 2.870.031 | 531.001 | 161.156 | 964.675 | 4.526.863 |
|
| Cấp phức tạp: vùng đề án có phụ cấp K/vực 0,2 | kém | đ/km2 | 4.305.047 | 796.502 | 241.735 | 1.447.013 | 6.790.295 |
|
| Cấp rất phức tạp: vùng đề án có phụ cấp K/vực 0,2 | rất kém | đ/km2 | 6.150.067 | 1.137.859 | 345.335 | 2.067.160 | 9.700.422 |
|
3 | Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp K/vực 0,3 | t/bình |
| 2.895.143 | 535.647 | 162.566 | 973.115 | 4.566.472 |
|
| Cấp phức tạp: vùng đề án có phụ cấp K/vực 0,3 | kém |
| 4.342.716 | 803.471 | 343.850 | 1.459.673 | 6.849.709 |
|
| Cấp rất phức tạp: vùng đề án có phụ cấp K/vực 0,3 | rất kém | đ/km2 | 6.203.879 | 1.147.816 | 348.357 | 3.085.347 | 9.785.299 |
|
4 | Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp K/vực 0,4 | t/bình | đ/km2 | 2.920.256 | 540.293 | 163.977 | 981.556 | 4.606.082 |
|
| Cấp phức tạp: vùng đề án có phụ cấp K/vực 0,4 | kém | đ/km2 | 4.380.384 | 810.440 | 245.965 | 1.472.334 | 6.909.123 |
|
| Cấp rất phức tạp: vùng đề án có phụ cấp K/vực 0,4 | rất kém |
| 6.257.691 | 1.157.772 | 351.378 | 2.103.334 | 9.870.176 |
|
5 | Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp K/vực 0,5 | t/bình | đ/km2 | 2.945.368 | 544.940 | 165.387 | 989.997 | 4.645.691 |
|
| Cấp phức tạp: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,5 | kém | đ/km2 | 4.418.052 | 817.409 | 248.080 | 1.484.995 | 6.968.537 |
|
| Cấp rất phức tạp: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,5 | rất kém | đ/km2 | 6.311.503 | 1.167.728 | 354.400 | 2.121.422 | 9.955.052 |
|
B | Công tác trong phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,1 |
| đ/km2 | 1.787.355 | 382.436 | 111.544 | 374.468 | 2.655.803 |
|
| Cấp phức tạp: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,1 |
| đ/km2 | 2.681.032 | 573.653 | 167.316 | 561.702 | 3.983.703 |
|
| Cấp rất phức tạm: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,1 |
| đ/km2 | 3.830.046 | 819.505 | 239.022 | 802.432 | 5.691.005 |
|
2 | Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,2 |
| đ/km2 | 1.805.017 | 386.215 | 112.646 | 378.169 | 2.682.046 |
|
| Cấp phức tạp: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,2 |
| đ/km2 | 2.707.525 | 579.322 | 168.969 | 567.253 | 4.023.069 |
|
| Cấp rất phức tạm: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,2 |
| đ/km2 | 3.867.893 | 827.603 | 241.384 | 810.361 | 5.747.241 |
|
3 | Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,3 |
| đ/km2 | 1.822.814 | 390.023 | 113.757 | 381.897 | 2.708.490 |
|
| Cấp phức tạp: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,3 |
| đ/km2 | 2.734.220 | 585.034 | 170.635 | 572.846 | 4.062.735 |
|
| Cấp rất phức tạm: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,3 |
| đ/km2 | 3.906.029 | 835.762 | 243,654 | 818.351 | 5.803.906 |
|
4 | Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,4 |
| đ/km2 | 1.840.610 | 393.830 | 114.867 | 385.626 | 3.734.934 |
|
| Cấp phức tạp: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,4 |
| đ/km2 | 2.760.915 | 590.746 | 172.301 | 578.438 | 4.102.400 |
|
| Cấp rất phức tạm: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,4 |
| đ/km2 | 3.944.165 | 843.922 | 246.144 | 826.341 | 5.860.572 |
|
5 | Cấp trung bình: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,5 |
| đ/km2 | 1.858.272 | 397.610 | 115.969 | 389.326 | 2.761.177 |
|
| Cấp phức tạp: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,5 |
| đ/km2 | 2.787.408 | 596.414 | 173.954 | 583.989 | 4.141.765 |
|
| Cấp rất phức tạm: vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,5 |
| đ/km2 | 3.982.012 | 852.020 | 248.506 | 834.506 | 5.916.808 |
|
THU THẬP CHỈNH LÝ TÀI LIỆU LÒ KHAI THÁC
a/ Nội dung công việc cần làm:
- Thu thập và nghiên cứu các tài liệu liên quan.
- Lập phương án thi công đo vẽ tài liệu thực địa.
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện đo vẽ.
- Tiến hành đo, vẽ tại thực địa (tài liệu đường lò).
- Mô tả chi tiết đất đá vách trụ vỉa than, lấy mẫu phân tích.
- Nghiên cứu thu thập địa chất thủy vănm địa chất công trình.
- Chỉnh lý tài liệu ngoài thực địa.
- Chỉnh lý bản đồ địa chất, địa chất công trình liên quan.
- Thuyết minh, bản vẽ và phụ lục.
- Nghiệm thu khối lượng hoàn thành.
Các điều kiện khác với nội dung công việc nêu trên sẽ áp dụng hệ số:
- Hệ số cấp phức tạp địa chất K = 1,15
- Hệ số làm việc trong hầm lò khai thác K = 1,30
Dưới đây là bảng đơn giá công tác thu thập, chỉnh lý tài liệu lò khai thác.
STT | Nội dung | ĐVT | Tiền lương | VT-VL | KHTSCĐ | Chi khác | Đơn giá | Ghi chú |
| Thu thập tài liệu địa chất, địa chất công trình lò khai thác |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thu thập tài liệu ĐC, ĐCCT lò khai thác: |
|
|
|
|
|
|
|
2 | * Vùng đề án không có phụ cấp khu vực | đ/m | 3.714 | 62 | 4 | 2.748 | 6.528 |
|
3 | * Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,1 | đ/m | 3.864 | 62 | 4 | 2.860 | 6.790 |
|
4 | * Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,2 | đ/m | 4.014 | 62 | 4 | 2.970 | 7.050 |
|
5 | * Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,3 | đ/m | 4.179 | 62 | 4 | 3.092 | 7.337 |
|
6 | * Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,4 | đ/m | 4.309 | 62 | 4 | 3.089 | 7.464 |
|
7 | * Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,5 | đ/m | 4.454 | 62 | 4 | 3.296 | 7.816 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐỊA CHẤT THỦY VĂN - ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
I/ Bơm nước thí nghiệm thủy văn lỗ khoan
- Tiến hành bơm nước thí nghiệm bằng phương pháp cơ giới
- Nội dung công việc bơm nước thí nghiệm (áp dụng chung cho các chiều sâu thiết kế bơm):
a/ Chuẩn bị và kết ghúc một điểm bơm thí nghiệm:
- Nhận thiết kế bơm nước thí nghiệm.
- Bơm rửa sạch dung dịch sét bám thành lỗ khoan.
- Lĩnh vật liệu, nhiên liệu, lắp ráp các thiết bị, động lực, các thiết bị khác và dụng cụ đo lường, đặt máy bơm, thả bộ dụng cụ bơm xuống lỗ khoan.
- Thiết kế đường ống dẫn nước vào lỗ khoan, kiểm tra các thiết bị bơm và dụng cụ đo lường.
- Tiến hành bơm nước liên tục trong một lần, hạ thấp mực nước quan trắc lưu lượng, đo mực nước và nhiệt độ trong quá trình bơm và đo hồi phục mực nước giữa các đợt hạ thấp.
- Theo dõi và chăm sóc thiết bị bơm nước đang hoạt động, lấy mẫu nước phân tích.
- Điều chỉnh bộ dụng cụ bơm (nâng, hạ thiết kế lại) trước khi chuyển sang lần hạ thấp mực nước khác.
- Kiểm tra dự phòng và sửa chữa nhỏ máy móc khi bơm kéo dài.
- Lấy tài liệu thí nghiệm, ghi chép tài liệu nguyên thủy, chỉnh lý tài liệu thực địa theo yêu cầu của thiết kế bơm nước thí nghiệm.
- Thời gian quan trắc phục hồi mực nước sau khi bơm, được xác định theo từng đồ án cụ thể.
b/ Đổ nước (xả nước) thí nghiệm vào lỗ khoan:
- Nội dung công tác chuẩn bị và kết thúc:
+ Khi lưu lượng nước đổ dưới 800lít/giờ gồm: đặt bình đo, nối ống dẫn vào bình đo, thả ống dẫn xuống lỗ khoan và các dụng cụ đo mực nước khác. Đổ nước vào lỗ khoan tới mức quy định, thả dụng cụ đo xong, tháo dỡ toàn bộ dụng cụ.
+ Khi lưu lượng nước đổ trên 800lít/giờ: thả các ống dẫn nước và đo áp xuống lỗ khoan, lắp dụng cụ phân phối nước có đồng hồ đo nước hoạc đặt các mức đo, lắp dụng cụ đo mực nước, thả dụng cụ đo xong, tháo dỡ dụng cụ.
- Sau khi kết thúc bơm nước thí nghiệm:
+ Chỉnh lý, hoàn thiện các tài liệu, sổ nhật ký, biểu bảng tính toán.
+ Lập báo cáo kết quả bơm nước thí nghiệm lỗ khoan theo thiết kế đề ra.
II/ Quan trắc động thái của nước tại một công trình (lỗ khoan giếng, hào, lò thăm dò, điểm lộ nước)
- Theo chu kỳ: mùa khô 6 ngày đo một lần, mùa mưa 3 ngày đo một lần, đặt biệt trong mùa mưa lũ 1 ngày đo một lần.
- Nội dung: Đo lưu lượng, nhiệt độ, lấy mẫu, quan trắc động thái và mô tả các đặc điểm của nước.
- Hàng năm báo cáo bằng bảng
STT | Nội dung | ĐVT | Tiền lương | VT-VL | KHTSCĐ | Chi khác | Đơn giá | Ghi chú | |||
| Bơm nước thí nghiệm thủy văn lỗ khoan |
|
|
|
|
|
|
| |||
A | Chiều sâu bơm nước thí nghiệm thủy văn LK (từ 0m-150m) |
|
|
|
|
|
|
| |||
| * Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,1 | d/I.K | 22.296.389 | 8.978.412 | 5.178.458 | 8.892.255 | 45.345.514 |
| |||
| * Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,2 | d/I.K | 22.426.958 | 9.030.990 | 5.208.783 | 8.944.329 | 45.611.059 |
| |||
| * Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,3 | d/I.K | 22.566.185 | 9.087.054 | 5.241.119 | 8.999.855 | 45.894.214 |
| |||
| * Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,4 | d/I.K | 22.701.414 | 9.141.509 | 5.272.527 | 9.053.788 | 46.169.238 |
| |||
| * Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,5 | d/I.K | 22.844.658 | 9.199.191 | 5.305.796 | 9.110.916 | 46.460.561 |
| |||
B | Chiều sâu bơm nước thí nghiệm thủy văn LK (từ 151m-300m) |
|
|
|
|
|
|
| |||
| * Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,1 | d/I.K | 28.627.864 | 11.527.999 | 6.648.977 | 11.417.377 | 58.222.216 |
| |||
| * Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,2 | d/I.K | 28.799.283 | 11.597.027 | 6.688.790 | 11.485.742 | 85.570.841 |
| |||
| * Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,3 | d/I.K | 28.978.124 | 11.669.043 | 6.730.327 | 11.557.068 | 85.934.562 |
| |||
| * Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,4 | d/I.K | 29.150.540 | 11.638.472 | 6.770.371 | 11.625.830 | 59.285.214 |
| |||
| * Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,5 | d/I.K | 29.334.464 | 11.812.536 | 6.813.089 | 11.699.183 | 59.659.273 |
| |||
C | Chiều sâu bơm nước thí nghiệm thủy văn LK (từ 301m-650m): ĐG chiều sâu (151m-300m)*1,2 |
|
|
|
| ||||||
| * Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,1 | d/LK | 34.353.437 | 13.833.599 | 7.978.773 | 13.700.852 | 69.866.660 |
| |||
| * Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,2 | d/LK | 34.559.139 | 13.916.432 | 8.026.548 | 13.782.890 | 70.285.009 |
| |||
| * Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,3 | d/LK | 34.773.749 | 14.002.852 | 8.076.392 | 13.868.481 | 70.721.474 |
| |||
| * Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,4 | d/LK | 34.980.648 | 14.086.167 | 8.124.446 | 13.950.997 | 71.142.257 |
| |||
| * Vùng đề án có phụ cấp khu vực 0,5 | d/LK | 35.201.357 | 14.175.043 | 8.175.707 | 14.039.020 | 71.591.127 |
| |||
V | Quan trắc động thái nước ở các công trình |
|
|
|
|
|
|
| |||
1 | Quan trắc nước ở các c.trình (d/c đi+về) 20km vùng có p/cấp k/v 0,1 | d/c. trình | 824.956 | 165.342 | 76.901 | 187.296 | 1.254.495 |
| |||
| Quan trắc nước ở các c.trình (d/c đi+về) 40km vùng có p/cấp k/v 0,1 | d/c. trình | 1.407.286 | 282.056 | 131.184 | 319.507 | 2.140.033 |
| |||
2 | Quan trắc nước ở các c.trình (d/c đi+về) 20km vùng có p/cấp k/v 0,2 | d/c. trình | 931.846 | 166.723 | 77.543 | 188.860 | 1.264.973 |
| |||
| Quan trắc nước ở các c.trình (d/c đi+về) 40km vùng có p/cấp k/v 0,2 | d/c. trình | 1.419.040 | 284.412 | 132.280 | 322.176 | 2.157.907 |
| |||
3 | Quan trắc nước ở các c.trình (d/c đi+về) 20km vùng có p/cấp k/v 0,3 | d/c. trình | 838.737 | 168.104 | 78.185 | 190.425 | 1.275.451 |
| |||
| Quan trắc nước ở các c.trình (d/c đi+về) 40km vùng có p/cấp k/v 0,3 | d/c. trình | 1.430.794 | 286.768 | 133.375 | 324.844 | 2.175.781 |
| |||
4 | Quan trắc nước ở các c.trình (d/c đi+về) 20km vùng có p/cấp k/v 0,4 | d/c. trình | 845.627 | 169.485 | 78.827 | 191.989 | 1.285.929 |
| |||
| Quan trắc nước ở các c.trình (d/c đi+về) 40km vùng có p/cấp k/v 0,4 | d/c. trình | 1.442.548 | 289.124 | 134.471 | 327.513 | 2.193.656 |
| |||
5 | Quan trắc nước ở các c.trình (d/c đi+về) 20km vùng có p/cấp k/v 0,5 | d/c. trình | 852.517 | 170.866 | 79.470 | 193.554 | 1.296.407 |
| |||
| Quan trắc nước ở các c.trình (d/c đi+về) 40km vùng có p/cấp k/v 0,5 | d/c. trình | 1.454.302 | 291.480 | 135.567 | 330.181 | 2.211.530 |
| |||
I/ Phương pháp Carota lỗ khoan:
Tổ hợp các phương pháp đo Carota được quy định theo quy định phạm kỹ thuật công tác Carota hiện hành.
a/ Nội dung công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị thiết bị, dụng cụ t9o.
- Nghiên cứu tổng thể lỗ khoan bằng các phương pháp địa vật lý ở tỷ lệ 1:200 hoặc 1:500 được tiến hành trên toàn bộ chiều sâu lỗ khoan, không bị mất đoạn nào ở dưới đáy lỗ khoan hoặc ở đoạn chống ống.
- Các phương pháp nghiên cứu, thu thập tài liệu vật lý lỗ khoan:
+ Nghiên cứu lỗ khoan bằng Carota điện chuẩn và điện dòng.
+ Nghiên cứu lỗ khoan bằng Carota phóng xạ. Carota gama, Carota gama-gama
+ Nghiên cứu lỗ khoan bằng máy bắn mìn vách trụ, lớp kẹp vỉa và vỉa than tại thành lỗ khoan.
+ Nghiên cứu lỗ khoan bằng phương pháp đo đường kính, độ cong (lệch) lỗ khoan.
+ Các vỉa than lấy mẫu kém hoặc phay phá phức tạp, cần đo chi tiết tỷ lệ 1:50 để xác định chính xác vị trí, chiều dày cấu tạo vỉa.
+ Kết thúc đo, sơ bộ thống nhất tài liệu giữa cán bộ kỹ thuật bên A và trạm trưởng Carota.
+ Hoàn chỉnh tài liệu, nghiệm thu, bàn giao.
b/ Điều kiện áp dụng hệ số:
- Lỗ khoan thông thoáng, điều kiện địa chất trung bình.
- Xe trạm Carota đi lại trên địa hình bình thường.
- Đo Carota ở những lỗ khoan phức tạp và cấu trúc địa chất phức tạp phải kéo thả 3-4 lần trở lên mới đo được một đường cong hoặc do sập lở lỗ khoan a1p dụng hệ số K = 1,10.
II/ Phương pháp đo điện trên mặt đất (đo mặt cắt liên hợp và đo sâu đối xứng)
Được phân theo cấp địa hình (4 loại từ địa hình loại I đến địa hình loại IV), với khoảng cách các tuyến 50m, 100m, 250m, 500m. Ở trên tuyến khảng cách các điểm đo: 20m, 25m, 40m, chiều dài AB: 70m, 100m, 150m, 200m, 300m, 500m.
Nội dung công việc cần làm:
- Công tác chuẩn bị kết thúc tại cơ sở: chuẩn bị máy móc thiết bị, dụng cụ, vật liệu làm việc, kiểm tra thông số kỹ thuật, chất lượng của chúng, giao nhiệm vụ và phân công công việc giữa các thành viên trong tổ, đóng gói máy móc, trang bị đưa lên phương tiện.
- Vận chuyển máy móc, thiết bị dụng cụ vật tư từ nơi ở đến nơi đóng quân làm việc.
- Công tác chuẩn bị kết thúc trên tuyến đo: tháo dỡ, thu dọn máy móc thiết bị, kiểm tra sổ ghi chép thực địa,…
- Đo đạc ngoài thực địa:
+ Mở máy, đọc, ghi các giá trị hiệu điện thế vào sổ, đo lặp hay kiểm tra khi cần thiết.
+ Kéo dây, chuyển cực thu sang cọc đo (điểm) tiếp theo hoặc chuyển máy móc thiết bị sang điểm đo tiếp theo, chôn và nhổ cực thu.
- Trong đó (thực địa): Kiểm tra số liệu đo đạc, tính toán giá trị điện thế ĐTTN, đưa số liệu lên bản đồ thi công, lên đồ thị, biểu đồ, phân tích sơ đồ tài liệu để bố trí kế hoạch thi công, viết báo cáo về kết quả công tác thực địa.
Dưới đây là bảng đơn giá do Carota lỗ khoan và đo điện mặt cắt liên hợp, đo sâu đối xứng.
I- ĐƠN GIÁ ĐO ĐỊA VẬT LÝ CAROTA LỖ KHOAN
Đơn vị tính: đ/100m
Số TT | Các khu vực đo Carota | Chiều sâu trung bình LK | Đơn giá dự toán | Đơn giá dự toán (a + b) | |||||||||||
a- Chi phí vận chuyển tổ Carota | b- Chi phí đo các phương pháp Carota | Khoản mục chi phí | Đơn giá | ||||||||||||
T/lương 60,48% | V/liệu 14,50% | KHTS 13,12% | Chi # 11,90% | T/lương 53,15% | V/liệu 23,88% | KHTS 11,56% | Chi # 11,41% | T/lương | V/liệu | KHTS | Chi # | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
1 | Khu mỏ | 100 | 419.446 | 100.562 | 90.991 | 82.530 | 2.448.821 | 1.100.242 | 532.613 | 525.702 | 2.868.267 | 1.200.803 | 623.604 | 608.232 | 5.300.905 |
| Cẩm Phả | 200 | 419.446 | 100.562 | 90.991 | 82.530 | 1.934.924 | 869.350 | 420.841 | 415.381 | 2.354.370 | 969.912 | 511.832 | 497.910 | 4.334.024 |
|
| 300 -:- 400 | 419.446 | 100.562 | 90.991 | 82.530 | 1.682.882 | 756.109 | 366.923 | 361.273 | 2.102.327 | 856.671 | 457.014 | 443.803 | 3.859.815 |
|
| 500 -:- 600 | 419.446 | 100.562 | 90.991 | 82.530 | 1.798.640 | 808.119 | 391.200 | 386.124 | 2.218.086 | 908.680 | 482.191 | 468.654 | 4.077.610 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Khu mỏ | 100 | 835.591 | 200.332 | 181.266 | 164.410 | 2.448.821 | 1.100.242 | 532.613 | 525.702 | 3.284.412 | 1.300.573 | 713.879 | 690.112 | 5.988.976 |
| Văn Đồn | 200 | 835.591 | 200.332 | 181.266 | 164.410 | 1.934.924 | 869.350 | 420.841 | 415.281 | 2.770.515 | 1.069.682 | 602.107 | 579.791 | 5.022.095 |
|
| 300 -:- 400 | 835.591 | 200.332 | 181.266 | 164.410 | 1.682.882 | 756.109 | 366.023 | 361.273 | 2.518.473 | 956.441 | 547.289 | 525.684 | 4.547.886 |
|
| 500 -:- 600 | 835.591 | 200.332 | 181.266 | 164.410 | 1.798.640 | 808.119 | 391.200 | 386.124 | 2.634.231 | 1.008.451 | 572.466 | 550.534 | 4.765.682 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Khu mỏ | 100 | 555.826 | 133.259 | 120.576 | 109.364 | 2.448.821 | 1.100.242 | 532.613 | 525.702 | 3.004.647 | 1.233.500 | 653.189 | 635.066 | 5.526.401 |
| Hòn Gai | 200 | 555.826 | 133.259 | 120.576 | 109.364 | 1.924.924 | 869.350 | 420.841 | 415.381 | 2.490.750 | 1.002.609 | 541.417 | 524.744 | 4.559.520 |
|
| 300 -:- 400 | 555.826 | 133.259 | 120.576 | 109.364 | 1.682.882 | 756.109 | 366.023 | 361.273 | 2.238.707 | 889.368 | 486.599 | 470.637 | 4.085.311 |
|
| 500 -:- 600 | 555.826 | 133.259 | 120.576 | 109.364 | 1.798.640 | 808.119 | 391.200 | 386.124 | 2.354.466 | 941.377 | 511.776 | 495.488 | 4.303.106 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Khu mỏ | 100 | 1.496.052 | 358.676 | 324.540 | 294.362 | 2.448.821 | 1.100.242 | 532.613 | 525.702 | 3.944.872 | 1.458.918 | 857.153 | 820.064 | 7.081.007 |
| Đông triều | 200 | 1.496.052 | 358.676 | 324.540 | 294.362 | 1.924.924 | 869.350 | 420.841 | 415.381 | 3.430.975 | 1.228.027 | 745.382 | 709.743 | 6.114.127 |
|
| 300 -:- 400 | 1.496.052 | 358.676 | 324.540 | 294.362 | 1.682.882 | 756.109 | 366.023 | 361.273 | 3.178.933 | 1.114.786 | 690.563 | 655.635 | 5.639.917 |
|
| 500 -:- 600 | 1.496.052 | 358.676 | 324.540 | 294.362 | 1.798.640 | 808.119 | 391.200 | 386.124 | 3.294.691 | 1.166.795 | 680.486 | 680.486 | 5.857.713 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Khu mỏ | 100 | 555.826 | 133.259 | 120.576 | 109.364 | 2.448.821 | 1.100.242 | 532.613 | 525.702 | 4.039.644 | 1.481.639 | 877.712 | 838.711 | 7.237.706 |
| Vàng danh | 200 | 555.826 | 133.259 | 120.576 | 109.364 | 1.924.924 | 869.350 | 420.841 | 415.381 | 3.525.747 | 1.250.748 | 765.940 | 728.390 | 6.270.825 |
|
| 300 -:- 400 | 555.826 | 133.259 | 120.576 | 109.364 | 1.682.882 | 756.109 | 366.023 | 361.273 | 3.273.704 | 1.137.507 | 711.122 | 674.282 | 5.796.616 |
|
| 500 -:- 600 | 555.826 | 133.259 | 120.576 | 109.364 | 1.798.640 | 808.119 | 391.200 | 386.124 | 3.389.463 | 1.189.517 | 736.299 | 699.133 | 6.014.411 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Khu vực | 100 | 1.833.384 | 439.551 | 397.718 | 360.735 | 2.444.073 | 1.098.108 | 531.580 | 524.682 | 4.277.457 | 1.537.660 | 929.298 | 885.418 | 7.620.832 |
| đồng bằng | 200 | 1.833.384 | 439.551 | 397.718 | 360.735 | 1.931.172 | 867.665 | 420.025 | 414.575 | 3.764.556 | 1.307.216 | 817.744 | 775.311 | 6.664.827 |
| Bắc bộ | 300 -:- 400 | 1.833.384 | 439.551 | 397.718 | 360.735 | 1.679.619 | 754.643 | 265.313 | 360.573 | 2.513.003 | 1.194.195 | 763.031 | 721.308 | 6.191.537 |
| Hưng yên | 500 -:- 600 | 1.833.384 | 439.551 | 397.718 | 360.735 | 1.795.152 | 806.552 | 390.441 | 385.374 | 3.628.536 | 1.246.103 | 788.160 | 646.110 | 6.408.910 |
| Thường tín |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- ĐƠN GIÁ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN: ĐO MẶT CẮT LIÊN HỢP
(LOẠI III)
Ch/dài AB(m) | K/cách tuyến (m) | K/cách điểm (m) | ĐV tính | Khu vực | Tổng cộng | Khoản mục chi phí | Ghi chú | |||
T/lương | V/liệu | KHTS | Chi khác | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
| I- Cấp địa hình loại III: |
|
| 70,81% | 12,85% | 5,21% | 11,13% |
| ||
70 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,1 | 10,795 | 7.644 | 1.387 | 562 | 1.201 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,1 | 11.533 | 8.166 | 1.482 | 601 | 1.284 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,1 | 13.222 | 9.363 | 1.699 | 689 | 1.472 |
|
100 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,1 | 13.195 | 9.344 | 1.696 | 687 | 1.469 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,1 | 14.094 | 9.980 | 1.811 | 734 | 1.569 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,1 | 16.149 | 11.442 | 2.076 | 842 | 1.799 |
|
150 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,1 | 15.113 | 10.702 | 1.942 | 787 | 1.682 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,1 | 16.105 | 11.404 | 2.070 | 839 | 1.793 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,1 | 18.519 | 13.113 | 2.380 | 965 | 2.061 |
|
200 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,1 | 15.877 | 11.242 | 2.040 | 827 | 1.767 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,1 | 16.950 | 12.002 | 2.178 | 883 | 1.887 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,1 | 19.471 | 13.788 | 2.502 | 1.014 | 2.167 |
|
200 | 250 | 25 | đ/điểm | 0,1 | 17.406 | 12.325 | 2.237 | 907 | 1.937 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,1 | 20.102 | 14.234 | 2.583 | 1.047 | 2.237 |
|
|
| 50 | đ/điểm | 0,1 | 21.778 | 15.421 | 2.798 | 1.135 | 2.424 |
|
300 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,1 | 17.607 | 12.468 | 2.263 | 917 | 1.960 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,1 | 18.734 | 13.265 | 2.407 | 976 | 2.085 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,1 | 21.604 | 15.297 | 2.776 | 1.126 | 2.404 |
|
500 | 250 | 25 | đ/điểm | 0,1 | 19.230 | 13.617 | 2.471 | 1.002 | 2.140 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,1 | 22.220 | 15.734 | 2.855 | 1.158 | 2.473 |
|
|
| 50 | đ/điểm | 0,1 | 24.111 | 17.073 | 3.098 | 1.256 | 2.684 |
|
500 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,1 | 20.437 | 14.471 | 2.626 | 1.065 | 2.275 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,1 | 21.778 | 15.421 | 2.798 | 1.135 | 2.424 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,1 | 25.157 | 17.814 | 3.233 | 1.311 | 2.800 |
|
500 | 250 | 25 | đ/điểm | 0,1 | 22.301 | 15.791 | 2.866 | 1.162 | 2.482 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,1 | 25.747 | 18.232 | 3.309 | 1.341 | 2.866 |
|
|
| 50 | đ/điểm | 0,1 | 27.893 | 19.751 | 3.584 | 1.453 | 3.104 |
|
500 | 500 | 50 | đ/điểm | 0,1 | 28.550 | 20.216 | 3.669 | 1.487 | 3.178 |
|
|
| 10 | đ/điểm | 0,1 | 38.393 | 27.186 | 4.933 | 2.000 | 4.274 |
|
70 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,2 | 10.892 | 7.712 | 1.400 | 567 | 1.212 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,2 | 11.636 | 8.239 | 1.495 | 606 | 1.295 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,2 | 13.341 | 9.446 | 1.714 | 695 | 1.485 |
|
100 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,2 | 13.314 | 9.427 | 1.711 | 694 | 1.482 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,2 | 14.220 | 10.069 | 1.827 | 741 | 1.583 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,2 | 16.304 | 11.545 | 2.095 | 849 | 1.815 |
|
150 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,2 | 15.248 | 10.797 | 1.959 | 794 | 1.697 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,2 | 16.250 | 11.506 | 2.088 | 847 | 1.809 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,2 | 18.685 | 13.231 | 2.401 | 973 | 2.080 |
|
200 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,2 | 16.020 | 11.343 | 2.059 | 835 | 1.783 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,2 | 17.102 | 12.110 | 2.198 | 891 | 1.903 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,2 | 19.646 | 13.911 | 2.524 | 1.024 | 2.187 |
|
200 | 250 | 25 | đ/điểm | 0,2 | 17.562 | 12.436 | 2.257 | 915 | 1.955 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,2 | 20.281 | 14.361 | 2.606 | 1.057 | 2.257 |
|
|
| 50 | đ/điểm | 0,2 | 21.973 | 15.559 | 2.823 | 1.145 | 2.446 |
|
300 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,2 | 17.765 | 12.579 | 2.283 | 926 | 1.977 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,2 | 18.901 | 13.384 | 2.429 | 985 | 2.104 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,2 | 21.797 | 15.434 | 2.801 | 1.136 | 2.426 |
|
300 | 250 | 25 | đ/điểm | 0,2 | 19.402 | 13.739 | 2.493 | 1.011 | 2.159 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,2 | 22.419 | 15.875 | 2.881 | 1.168 | 2.495 |
|
|
| 50 | đ/điểm | 0,2 | 24.327 | 17.226 | 3.126 | 1.267 | 2.708 |
|
500 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,2 | 20.620 | 14.601 | 2.650 | 1.074 | 2.295 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,2 | 21.973 | 15.559 | 2.823 | 1.145 | 2.446 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,2 | 25.382 | 17.973 | 3.262 | 1.322 | 2.825 |
|
500 | 250 | 25 | đ/điểm | 0,2 | 22.500 | 15.933 | 2.891 | 1.172 | 2.504 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,2 | 25.978 | 18.395 | 3.338 | 1.353 | 2.891 |
|
|
| 50 | đ/điểm | 0,2 | 28.142 | 19.928 | 3.616 | 1.466 | 3.132 |
|
500 | 500 | 50 | đ/điểm | 0,2 | 28.805 | 20.397 | 3.701 | 1.501 | 3.206 |
|
|
| 10 | đ/điểm | 0,2 | 38.736 | 27.429 | 4.978 | 2.018 | 4.311 |
|
70 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,3 | 19.046 | 13.487 | 2.447 | 992 | 2.120 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,3 | 20.348 | 14.408 | 2.615 | 1.060 | 2.265 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,3 | 23.329 | 16.519 | 2.998 | 1.215 | 2.596 |
|
100 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,3 | 23.281 | 16.486 | 2.992 | 1.213 | 2.591 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,3 | 24.867 | 17.608 | 3.195 | 1.296 | 2.768 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,3 | 28.510 | 20.188 | 3.664 | 1.485 | 3.173 |
|
150 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,3 | 26.665 | 18.881 | 3.426 | 1.389 | 2.968 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,3 | 28.416 | 20.121 | 3.651 | 1.480 | 3.163 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,3 | 32.674 | 23.137 | 4.199 | 1.702 | 3.637 |
|
200 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,3 | 28.013 | 19.836 | 3.600 | 1.460 | 3118 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,3 | 29.906 | 21.177 | 3.843 | 1.558 | 3.329 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,3 | 34.354 | 24.326 | 4.415 | 1.790 | 3.824 |
|
200 | 250 | 25 | đ/điểm | 0,3 | 30.711 | 21.746 | 3.946 | 1.600 | 3.418 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,3 | 35.466 | 25.114 | 4.557 | 1.848 | 3.947 |
|
|
| 50 | đ/điểm | 0,3 | 38.424 | 27.208 | 4.937 | 2.002 | 4.277 |
|
300 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,3 | 31.066 | 21.998 | 3.992 | 1.619 | 3.458 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,3 | 33.053 | 23.405 | 4.247 | 1.722 | 3.679 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,3 | 38.116 | 26.990 | 4.898 | 1.986 | 4.242 |
|
300 | 250 | 25 | đ/điểm | 0,3 | 33.928 | 24.025 | 4.360 | 1.768 | 3.776 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,3 | 39.205 | 27.761 | 5.038 | 3.043 | 4.363 |
|
|
| 50 | đ/điểm | 0,3 | 42.541 | 30.123 | 5.466 | 1.316 | 4.735 |
|
500 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,3 | 36.058 | 25.533 | 4.633 | 1.879 | 4.013 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,3 | 38.424 | 27.208 | 4.937 | 2.002 | 4.277 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,3 | 55.386 | 31.430 | 5.704 | 2.313 | 4.940 |
|
500 | 250 | 25 | đ/điểm | 0,3 | 39.347 | 27.851 | 4.056 | 2.050 | 4.379 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,3 | 45.427 | 32.167 | 5.837 | 2.367 | 5.056 |
|
|
| 50 | đ/điểm | 0,3 | 49.213 | 34.848 | 6.324 | 2.564 | 5.477 |
|
500 | 500 | 50 | đ/điểm | 0,3 | 50.372 | 35.669 | 6.473 | 2.624 | 5.606 |
|
|
| 10 | đ/điểm | 0,3 | 67.739 | 47.966 | 8.704 | 3.529 | 7.539 |
|
70 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,4 | 11.101 | 7.861 | 1.426 | 278 | 1.236 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,4 | 11.859 | 8.398 | 1.524 | 618 | 1.320 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,4 | 13.597 | 9.628 | 1.747 | 708 | 1.513 |
|
100 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,4 | 13.569 | 9.608 | 1.744 | 707 | 1.510 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,4 | 14.493 | 10.263 | 1.862 | 755 | 1.613 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,4 | 16.617 | 11.766 | 2.135 | 866 | 1.849 |
|
150 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,4 | 15.541 | 11.005 | 1.997 | 810 | 1.730 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,4 | 16.562 | 11.727 | 2.128 | 863 | 1.843 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,4 | 19.044 | 13.485 | 2.447 | 992 | 2.120 |
|
200 | 250 | 20 | đ/điểm | 0,4 | 16.327 | 11.561 | 2.098 | 851 | 1.817 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,4 | 17.431 | 12.343 | 2.240 | 908 | 1.940 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,4 | 20.023 | 14.178 | 2.573 | 1.043 | 2.229 |
|
200 | 100 | 25 | đ/điểm | 0,4 | 17.899 | 12.675 | 2.300 | 933 | 1.992 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,4 | 20.671 | 14.637 | 2.656 | 1.077 | 2.301 |
|
|
| 50 | đ/điểm | 0,4 | 22.395 | 15.858 | 2.878 | 1.167 | 2.493 |
|
300 | 250 | 20 | đ/điểm | 0,4 | 18.106 | 12.821 | 2.327 | 943 | 2.015 |
|
|
| 20 | đ/điểm | 0,4 | 19.265 | 13.641 | 2.476 | 1.004 | 2.144 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,4 | 22.216 | 15.731 | 2.855 | 1.157 | 2.473 |
|
300 | 500 | 25 | đ/điểm | 0,4 | 19.775 | 14.003 | 2.541 | 1.030 | 2.201 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,4 | 22.850 | 16.180 | 2.936 | 1.190 | 2.543 |
|
|
| 50 | đ/điểm | 0,4 | 24.794 | 17.557 | 3.186 | 1.292 | 2.760 |
|
500 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,4 | 21.016 | 14.881 | 2.701 | 1.095 | 2.339 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,4 | 22.395 | 15.858 | 2.878 | 1.167 | 2.493 |
|
|
| 50 | đ/điểm | 0,4 | 25.870 | 18.319 | 3.324 | 1.348 | 2.879 |
|
500 | 100 | 25 | đ/điểm | 0,4 | 22.933 | 16.239 | 2.947 | 1.195 | 2.552 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,4 | 26.477 | 18.748 | 3.402 | 1.379 | 2.947 |
|
|
| 50 | đ/điểm | 0,4 | 28.683 | 20.311 | 3.686 | 1.494 | 3.192 |
|
500 | 500 | 50 | đ/điểm | 0,4 | 29.359 | 20.789 | 3.773 | 1.530 | 3.268 |
|
|
| 10 | đ/điểm | 0,4 | 39.481 | 27.956 | 5.073 | 2.057 | 4.394 |
|
70 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,5 | 11.198 | 7.929 | 1.439 | 583 | 1.246 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,5 | 11.963 | 8.471 | 1.537 | 623 | 1.331 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,5 | 13.715 | 9.712 | 1.762 | 815 | 1.527 |
|
100 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,5 | 13.687 | 9.692 | 1.759 | 813 | 1.523 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,5 | 14.619 | 10.352 | 1,879 | 762 | 1.627 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,5 | 16.762 | 11.869 | 2.154 | 873 | 1.866 |
|
150 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,5 | 15.677 | 11.101 | 2.014 | 817 | 1.745 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,5 | 16.706 | 11.829 | 2.147 | 870 | 1.859 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,5 | 19.210 | 13.602 | 2.468 | 1.001 | 2.138 |
|
200 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,5 | 16.469 | 11.662 | 2.116 | 858 | 1.822 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,5 | 17.582 | 12.450 | 2.259 | 916 | 1.947 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,5 | 20.197 | 14.302 | 2.595 | 1.052 | 2.248 |
|
200 | 250 | 25 | đ/điểm | 0,5 | 18.055 | 12.785 | 2.320 | 941 | 2.010 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,5 | 20.851 | 14.765 | 2.679 | 1.086 | 2.321 |
|
|
| 50 | đ/điểm | 0,5 | 22.590 | 15.996 | 2.903 | 1.177 | 2.514 |
|
300 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,5 | 18.264 | 12.933 | 2.347 | 952 | 2.033 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,5 | 19.432 | 13.760 | 2.497 | 1.012 | 2.163 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,5 | 22.409 | 15.868 | 2.880 | 1.168 | 2.494 |
|
300 | 250 | 25 | đ/điểm | 0,5 | 19.947 | 14.124 | 2.563 | 1.039 | 2.220 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,5 | 23.049 | 16.321 | 2.962 | 1.201 | 2.565 |
|
|
| 50 | đ/điểm | 0,5 | 25.010 | 17.710 | 3.214 | 1.303 | 2.784 |
|
500 | 500 | 20 | đ/điểm | 0,5 | 21.199 | 15.011 | 2.724 | 1.104 | 2.359 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,5 | 22.590 | 15.996 | 2.903 | 1.177 | 2.514 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,5 | 26.095 | 18.478 | 3.353 | 1.360 | 2.904 |
|
500 | 250 | 25 | đ/điểm | 0,5 | 23.132 | 16.280 | 2.973 | 1.205 | 2.575 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,5 | 26.707 | 18.911 | 3.432 | 1.391 | 2.973 |
|
|
| 50 | đ/điểm | 0,5 | 28.933 | 20.487 | 3.718 | 1.507 | 3.220 |
|
500 | 500 | 50 | đ/điểm | 0,5 | 29.614 | 20.970 | 3.805 | 1.543 | 3.296 |
|
|
| 10 | đ/điểm | 0,5 | 39.824 | 28.200 | 5.117 | 2.075 | 4.432 |
|
II- ĐƠN GIÁ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN: ĐO MẶT CẮT LIÊN HỢP
(Loại IV)
Ch/dài AB (m) | K/cách tuyến (m) | K/cách điểm (m) | ĐV tính | Khu vực | Tổng cộng | Khoản mục chi phí | Ghi chú | |||
T/lượng | V/liệu | KHTS | Chi khác | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
| II- Cấp địa hình loại IV: |
|
| 70,81% | 12,85% | 5,21% | 11,13% |
| ||
70 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,1 | 14.577 | 10.322 | 1.873 | 759 | 1.622 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,1 | 15.569 | 11.024 | 2.001 | 811 | 1.733 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,1 | 17.835 | 13.629 | 2.292 | 929 | 1.985 |
|
100 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,1 | 18.184 | 12.876 | 2.337 | 947 | 2.024 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,1 | 19.404 | 13.740 | 2.493 | 1.011 | 2.160 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,1 | 22.301 | 15.791 | 2.866 | 1.162 | 2.482 |
|
150 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,1 | 20.437 | 14.471 | 2.626 | 1.054 | 2.275 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,1 | 21.899 | 15.506 | 2.814 | 1.141 | 2.437 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,1 | 25.157 | 17.814 | 3.233 | 1.311 | 2.800 |
|
200 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,1 | 22.770 | 16.124 | 2.926 | 1.186 | 2.534 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,1 | 24.218 | 17.149 | 3.112 | 1.262 | 2.696 |
|
|
| 49 | đ/điểm | 0,1 | 27.893 | 19.751 | 3.584 | 1.453 | 3.104 |
|
200 | 250 | 25 | đ/điểm | 0,1 | 24.755 | 17.529 | 3.181 | 1.290 | 2.755 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,1 | 28.550 | 29.216 | 3.669 | 1.487 | 3.178 |
|
|
| 50 | đ/điểm | 0,1 | 30.870 | 21.859 | 3.967 | 1.608 | 3.436 |
|
300 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,1 | 27.276 | 19.314 | 3.505 | 1.421 | 3.036 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,1 | 29.153 | 20.643 | 3.746 | 1.519 | 3.245 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,1 | 33.391 | 23.644 | 5.291 | 1.740 | 3.716 |
|
300 | 250 | 25 | đ/điểm | 0,1 | 19.703 | 21.033 | 3.817 | 1.548 | 3.306 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,1 | 34.437 | 24.385 | 4.425 | 1.794 | 3.833 |
|
|
| 50 | đ/điểm | 0,1 | 37.226 | 26.360 | 4.784 | 1.939 | 4.143 |
|
|
|
|
|
|
| 71,38% | 12,40% | 5.07% | 11,15% |
|
500 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,1 | 32.753 | 23.379 | 4,061 | 1.661 | 3.652 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,1 | 35.011 | 24.991 | 4.341 | 1.775 | 4.904 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,1 | 40.199 | 28.694 | 4.985 | 2.038 | 4.482 |
|
500 | 250 | 25 | đ/điểm | 0,1 | 35.724 | 25.499 | 4.430 | 1.811 | 3.983 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,1 | 41.274 | 29.462 | 5.118 | 2.093 | 4.602 |
|
|
| 50 | đ/điểm | 0,1 | 44.916 | 32.061 | 5.570 | 2.288 | 5.008 |
|
500 | 500 | 50 | đ/điểm | 0,1 | 26.287 | 33.040 | 5.740 | 2.347 | 5.1651 |
|
|
| 10 | đ/điểm | 0,1 | 62.026 | 44.274 | 44.274 | 3.145 | 6.916 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,2 | 14.707 | 10.414 | 1.890 | 766 | 1.637 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,2 | 15.708 | 11.123 | 2.019 | 818 | 1.748 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,2 | 17.995 | 13.742 | 2.312 | 938 | 2.003 |
|
100 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,2 | 18.34 | 12.991 | 2.358 | 956 | 2.042 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,2 | 19.578 | 13.863 | 2.516 | 1.020 | 2.179 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,2 | 22.500 | 15.933 | 2.891 | 1.172 | 2.504 |
|
150 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,2 | 20.620 | 14.601 | 2.650 | 1.074 | 2.295 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,2 | 22.094 | 15.645 | 2.839 | 1.151 | 2.459 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,2 | 25.382 | 17.973 | 3.262 | 1.322 | 2.825 |
|
200 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,2 | 22.974 | 16.268 | 2.952 | 1.197 | 2.557 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,2 | 24.435 | 17.303 | 3.140 | 1.273 | 2.720 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,2 | 28.142 | 19.928 | 3.616 | 1.466 | 3.132 |
|
200 | 250 | 25 | đ/điểm | 0,2 | 24.976 | 17.686 | 3.209 | 1.301 | 2.780 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,2 | 28.805 | 20.397 | 3.701 | 1.501 | 3.206 |
|
|
| 50 | đ/điểm | 0,2 | 31.146 | 22.055 | 4.002 | 1.623 | 3.467 |
|
300 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,2 | 27.520 | 19.487 | 3.536 | 1.434 | 3.063 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,2 | 29.414 | 20.828 | 3.780 | 1.532 | 3.274 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,2 | 33.690 | 23.856 | 4.329 | 1.755 | 3.750 |
|
300 | 250 | 25 | đ/điểm | 0,2 | 29.969 | 21.221 | 3.851 | 1.561 | 3.336 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,2 | 34.745 | 24.603 | 4.465 | 1.810 | 3.865 |
|
|
| 50 | đ/điểm | 0,2 | 37.559 | 26.596 | 4.826 | 1.957 | 4.180 |
|
|
|
|
|
|
| 71,38% | 12,40% | 5,07% | 11,15% |
|
500 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,2 | 33.070 | 23.605 | 4.101 | 1.677 | 2.687 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,2 | 35.350 | 25.233 | 4.383 | 1.792 | 3.942 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,2 | 40.588 | 28.972 | 5.033 | 2.058 | 4.526 |
|
500 | 250 | 25 | đ/điểm | 0,2 | 36.069 | 25.746 | 4.473 | 1.829 | 4.022 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,2 | 41.673 | 29.747 | 5.168 | 2.113 | 4.647 |
|
|
| 50 | đ/điểm | 0,2 | 45.351 | 32.372 | 5.624 | 2.299 | 5.057 |
|
500 | 500 | 50 | đ/điểm | 0,2 | 46.735 | 33.360 | 5.795 | 2.369 | 5.211 |
|
|
| 10 | đ/điểm | 0,2 | 62.626 | 44.702 | 7.766 | 2.175 | 6.983 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,3 | 14.848 | 10.514 | 1.908 | 774 | 1.653 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,3 | 15.859 | 11.230 | 2.038 | 826 | 1.765 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,3 | 18.168 | 12.865 | 2.335 | 947 | 2.022 |
|
100 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,3 | 18.523 | 13.116 | 2.380 | 965 | 2.062 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,3 | 19.766 | 13.996 | 2.540 | 1.030 | 2.200 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,3 | 22.717 | 16.086 | 2.919 | 1.184 | 2.528 |
|
150 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,3 | 20.818 | 14.741 | 2.675 | 1.085 | 2.317 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,3 | 22.308 | 15.795 | 2.866 | 1.162 | 2.483 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,3 | 25.626 | 18.146 | 3.293 | 1.335 | 2.852 |
|
200 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,3 | 23.195 | 16.424 | 2.981 | 1.208 | 2.582 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,3 | 24.670 | 17.469 | 3.170 | 1.285 | 2.746 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,3 | 28.413 | 20.119 | 3.651 | 1.480 | 3.162 |
|
200 | 250 | 25 | đ/điểm | 0,3 | 25.216 | 17.856 | 3.240 | 1.314 | 2.807 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,3 | 29.082 | 20.593 | 3.737 | 1.515 | 3.237 |
|
|
| 50 | đ/điểm | 0,3 | 31.445 | 22.266 | 4.041 | 1.638 | 3.500 |
|
300 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,3 | 27.784 | 19.674 | 3.570 | 1.448 | 3.092 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,3 | 39.697 | 21.028 | 3.9816 | 1.547 | 3.305 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,3 | 34.013 | 24.085 | 4.371 | 1.772 | 3.786 |
|
300 | 250 | 25 | đ/điểm | 0,3 | 30.257 | 21.425 | 3.888 | 1.576 | 3.368 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,3 | 35.079 | 24.839 | 4.508 | 1.828 | 3.904 |
|
|
| 50 | đ/điểm | 0,3 | 37.9320 | 26.851 | 4.873 | 1.976 | 4.221 |
|
|
|
|
|
|
| 71,38% | 12,40% | 5,07% | 11,15% |
|
500 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,3 | 33.387 | 23.832 | 4.140 | 1.693 | 3.723 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,3 | 35.689 | 25.474 | 4.425 | 1.809 | 3.979 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,3 | 40.977 | 29.249 | 5.081 | 2.078 | 4.569 |
|
500 | 250 | 25 | đ/điểm | 0,3 | 36.415 | 25.993 | 4.515 | 1.846 | 4.060 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,3 | 42.073 | 30.031 | 5.217 | 2.133 | 4.691 |
|
|
| 50 | đ/điểm | 0,3 | 45.785 | 32.682 | 5.677 | 2.321 | 5.105 |
|
500 | 500 | 50 | đ/điểm | 0,3 | 47.183 | 33.679 | 5.851 | 2.392 | 5.261 |
|
|
| 10 | đ/điểm | 0,3 | 63.226 | 45.130 | 7.840 | 3.206 | 7.050 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,4 | 14.990 | 10.614 | 1.926 | 781 | 1.668 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,4 | 16.010 | 11.337 | 2.057 | 834 | 1.782 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,4 | 18.241 | 12.987 | 2.357 | 956 | 2.041 |
|
100 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,4 | 18.699 | 13.241 | 2.403 | 974 | 2.081 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,4 | 19.954 | 14.130 | 2.564 | 1.040 | 2.221 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,4 | 22.933 | 16.239 | 2.947 | 1.195 | 2.552 |
|
150 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,4 | 21.016 | 14.881 | 2.701 | 1.095 | 2.339 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,4 | 22.519 | 15.946 | 2.894 | 1.173 | 2.506 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,4 | 25.870 | 18.319 | 3.324 | 1.348 | 2.879 |
|
200 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,4 | 23.415 | 16.580 | 3.009 | 1.220 | 2.606 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,4 | 24.905 | 17.635 | 3.200 | 1.298 | 2.772 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,4 | 28.683 | 20.311 | 3.686 | 1.494 | 3.192 |
|
200 | 250 | 25 | đ/điểm | 0,4 | 25.456 | 18.026 | 3.271 | 1.326 | 2.833 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,4 | 29.359 | 20.789 | 3.773 | 1.530 | 3.268 |
|
|
| 50 | đ/điểm | 0,4 | 31.745 | 22.478 | 4.079 | 1.654 | 3.533 |
|
300 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,4 | 28.049 | 19.861 | 3.604 | 1.461 | 3.122 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,4 | 29.979 | 21.228 | 3.852 | 1.562 | 3.337 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,4 | 34.337 | 24.314 | 4.412 | 1.789 | 3.822 |
|
300 | 250 | 25 | đ/điểm | 0,4 | 30.545 | 21.629 | 3.925 | 1.591 | 3.400 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,4 | 35.413 | 25.086 | 4.551 | 1.845 | 3.941 |
|
|
| 50 | đ/điểm | 0,4 | 38.281 | 27.107 | 4.919 | 1.994 | 4.161 |
|
|
|
|
|
|
| 71,38% | 12,40% | 5,07% | 11,15% |
|
500 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,4 | 33.704 | 24.058 | 4.179 | 1.709 | 3.758 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,4 | 36.037 | 25.716 | 4.467 | 1.827 | 4.017 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,4 | 41.366 | 29.527 | 5.129 | 2.097 | 4.612 |
|
500 | 250 | 25 | đ/điểm | 0,4 | 36.860 | 26.239 | 4.558 | 1.864 | 4.099 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,4 | 52.472 | 30.316 | 5.267 | 2.153 | 4.736 |
|
|
| 50 | đ/điểm | 0,4 | 46.220 | 32.992 | 5.731 | 2.343 | 5.154 |
|
500 | 500 | 50 | đ/điểm | 0,4 | 47.631 | 33.999 | 5.906 | 2.415 | 5.311 |
|
|
| 10 | đ/điểm | 0,4 | 63.825 | 45.559 | 7.914 | 3.236 | 7.117 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,5 | 15.120 | 10.707 | 1.943 | 788 | 1.683 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,5 | 16.150 | 11.435 | 2.075 | 841 | 1.797 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,5 | 18.500 | 13.100 | 2.377 | 964 | 2.059 |
|
100 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,5 | 18.862 | 13.356 | 2.424 | 983 | 2.099 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,5 | 20.128 | 14.252 | 2.586 | 1.049 | 2.240 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,5 | 23.132 | 16.380 | 2.973 | 1.205 | 2.575 |
|
150 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,5 | 21.199 | 15.011 | 2.724 | 1.104 | 2.359 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,5 | 22.715 | 16.085 | 2.919 | 1.183 | 2.528 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,5 | 26.095 | 18.478 | 3.353 | 1.360 | 2.904 |
|
200 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,5 | 23.619 | 16.725 | 3.035 | 1.231 | 2.629 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,5 | 25.121 | 17.789 | 3.228 | 1.309 | 2.796 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,5 | 28.933 | 20.487 | 3.718 | 1.507 | 3.220 |
|
200 | 250 | 25 | đ/điểm | 0,5 | 25.678 | 18.182 | 3.300 | 1.338 | 2.858 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,5 | 29.614 | 20.970 | 3.805 | 1.543 | 3.296 |
|
|
| 50 | đ/điểm | 0,5 | 32.021 | 22.674 | 4.115 | 1.668 | 3.564 |
|
300 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,5 | 28.293 | 20.034 | 3.636 | 1.474 | 3.149 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,5 | 30.240 | 21.413 | 3.886 | 1.576 | 3.366 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,5 | 34.636 | 24.526 | 4.451 | 1.805 | 3.855 |
|
300 | 250 | 25 | đ/điểm | 0,5 | 30.811 | 21.816 | 3.959 | 1.605 | 3.429 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,5 | 35.721 | 25.294 | 4.590 | 1.861 | 3.976 |
|
|
| 50 | đ/điểm | 0,5 | 38.614 | 27.343 | 4.962 | 2.012 | 4.298 |
|
|
|
|
|
|
| 71,38% | 12,40% | 5,07% | 11,15% |
|
500 | 100 | 20 | đ/điểm | 0,5 | 34.021 | 24.284 | 4.219 | 1.725 | 3.793 |
|
|
| 25 | đ/điểm | 0,5 | 36.366 | 25.958 | 4.509 | 1.844 | 4.055 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,5 | 41.754 | 29.804 | 5.178 | 2.117 | 4.656 |
|
500 | 250 | 25 | đ/điểm | 0,5 | 37.106 | 26.486 | 4.601 | 1.881 | 4.137 |
|
|
| 40 | đ/điểm | 0,5 | 42.871 | 30.601 | 5.316 | 2.174 | 4.780 |
|
|
| 50 | đ/điểm | 0,5 | 46.654 | 33.302 | 5.785 | 2.365 | 5.202 |
|
500 | 500 | 50 | đ/điểm | 0,5 | 48.078 | 34.318 | 6.962 | 2.438 | 5.361 |
|
|
| 10 | đ/điểm | 0,5 | 64.425 | 45.987 | 7.989 | 3.266 | 7.183 |
|
III- ĐƠN GIÁ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN: ĐO SÂU ĐỐI XỨNG (PCKV 0,1)
1
Số TT | Chiều dài AB Max (m) | K/cách điểm (m) | ĐV tính | Khu vực | Tổng cộng | Khoản mục chi phí | Ghi chú | |||
T/lương | V/liệu | KHTS | Chi khác | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
A | Địa hình loại II: |
|
|
| 70,84% | 12.59% | 5,44% | 11,13% |
| |
1 | 80-150 | 25 | đ/điểm | 0,1 | 99.254 | 70.311 | 12.496 | 5.399 | 11.047 |
|
| 80-150 | 50 | đ/điểm | 0,1 | 103.475 | 73.302 | 13.027 | 5.629 | 11.517 |
|
| 80-150 | 100 | đ/điểm | 0,1 | 106.878 | 75.713 | 13.456 | 5.814 | 11.896 |
|
2 | 151-300 | 50 | đ/điểm | 0,1 | 120.077 | 85.063 | 15.118 | 7/532 | 13.365 |
|
| 151-300 | 100 | đ/điểm | 0,1 | 124.700 | 88.338 | 15.700 | 7.784 | 13.879 |
|
| 151-300 | 200 | đ/điểm | 0,1 | 135.085 | 95.694 | 17.007 | 7.349 | 15.035 |
|
3 | 301-650 | 50 | đ/điểm | 0,1 | 159.165 | 112.753 | 20.039 | 8.659 | 17.715 |
|
| 301-650 | 100 | đ/điểm | 0,1 | 163.922 | 116.122 | 20.638 | 8.917 | 18.245 |
|
| 301-650 | 200 | đ/điểm | 0,1 | 174.334 | 123.498 | 21.949 | 9.484 | 19.403 |
|
| 301-650 | 500 | đ/điểm | 0,1 | 207.218 | 146.793 | 26.089 | 11.273 | 23.063 |
|
B | Địa hình loại III: |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | 80-150 | 25 | đ/điểm | 0,1 | 119.905 | 84.940 | 15.096 | 6.523 | 14.345 |
|
| 80-150 | 50 | đ/điểm | 0,1 | 124.029 | 98.962 | 15.615 | 6.747 | 14.804 |
|
| 80-150 | 100 | đ/điểm | 0,1 | 130.015 | 92.102 | 16.369 | 7.073 | 14.471 |
|
2 | 151-300 | 50 | đ/điểm | 0,1 | 149.871 | 106.168 | 18.869 | 8.153 | 16.681 |
|
| 151-300 | 100 | đ/điểm | 0,1 | 154.157 | 109.205 | 19.408 | 8.386 | 17.158 |
|
| 151-300 | 200 | đ/điểm | 0,1 | 166.020 | 117.608 | 20.902 | 9.031 | 18.478 |
|
3 | 301-650 | 50 | đ/điểm | 0,1 | 203.238 | 143.974 | 25.588 | 11.056 | 22.620 |
|
| 301-650 | 100 | đ/điểm | 0,1 | 313.739 | 151.413 | 26.910 | 11.627 | 23.789 |
|
| 301-650 | 200 | đ/điểm | 0,1 | 339.578 | 162.633 | 28.904 | 12.489 | 25.552 |
|
| 301-650 | 500 | đ/điểm | 0,1 | 269.506 | 190.918 | 33.931 | 14.661 | 29.996 |
|
4 | 651-1000 | 50 | đ/điểm | 0,1 | 233.905 | 165.698 | 29.449 | 12.724 | 26.034 |
|
| 651-1000 | 100 | đ/điểm | 0,1 | 243.265 | 172.329 | 30.627 | 13.234 | 27.075 |
|
| 651-1000 | 200 | đ/điểm | 0,1 | 256.323 | 181.580 | 32.271 | 13.944 | 28.529 |
|
| 651-1000 | 500 | đ/điểm | 0,1 | 301.124 | 213.316 | 37.911 | 16.381 | 33.515 |
|
(Phụ cấp khu vực 0,2)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | ||
A | Địa hình loại II: |
|
|
| 70,84% | 12,59% | 5,44% | 11,13% |
| |||
1 | 80 - 150 | 25 | đ/điểm | 0,2 | 100.217 | 50.994 | 12.617 | 5.452 | 11.154 |
| ||
| 80 - 150 | 50 | đ/điểm | 0,2 | 104.479 | 74.013 | 13.154 | 5.684 | 11.628 |
| ||
| 80 - 150 | 100 | đ/điểm | 0,2 | 107.915 | 76.447 | 13.587 | 5.871 | 12.011 |
| ||
2 | 151 - 300 | 50 | đ/điểm | 0,2 | 121.242 | 85.888 | 15.264 | 6.596 | 13.494 |
| ||
| 151 - 300 | 100 | đ/điểm | 0,2 | 125.910 | 89.195 | 15.852 | 6.850 | 14.014 |
| ||
| 151 - 300 | 200 | đ/điểm | 0,2 | 136.396 | 96.623 | 17.172 | 7.420 | 15.181 |
| ||
3 | 301 - 650 | 50 | đ/điểm | 0,2 | 160.709 | 113.846 | 20.233 | 9.743 | 17.887 |
| ||
| 301 - 650 | 100 | đ/điểm | 0,2 | 175.512 | 117.249 | 20.838 | 9.004 | 18.422 |
| ||
| 301 - 650 | 200 | đ/điểm | 0,2 | 176.024 | 124.696 | 22.162 | 9.576 | 19.592 |
| ||
| 301 - 650 | 500 | đ/điểm | 0,2 | 209.228 | 148.217 | 26.342 | 11.382 | 23.287 |
| ||
B | Địa hình loại III: |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
1 | 80 - 150 | 25 | đ/điểm | 0,2 | 121.061 | 85.760 | 15.242 | 6.586 | 13.474 |
| ||
| 80 - 150 | 50 | đ/điểm | 0,2 | 125.226 | 88.710 | 15.766 | 6.812 | 13.938 |
| ||
| 80 - 150 | 100 | đ/điểm | 0,2 | 131.268 | 92.991 | 16.527 | 7.141 | 14.610 |
| ||
2 | 151 - 300 | 50 | đ/điểm | 0,2 | 151.316 | 107.192 | 19.051 | 8.232 | 16.841 |
| ||
| 151 - 300 | 100 | đ/điểm | 0,2 | 155.644 | 110.258 | 19.596 | 8.467 | 17.323 |
| ||
| 151 - 300 | 200 | đ/điểm | 0,2 | 167.621 | 118.743 | 21.103 | 9.119 | 18.656 |
| ||
3 | 301 - 650 | 50 | đ/điểm | 0,2 | 205.198 | 145.362 | 25.834 | 11.163 | 22.839 |
| ||
| 301 - 650 | 100 | đ/điểm | 0,2 | 215.800 | 152.873 | 27.169 | 11.740 | 224.019 |
| ||
| 301 - 650 | 200 | đ/điểm | 0,2 | 231.792 | 164.201 | 29.183 | 12.609 | 25.798 |
| ||
| 301 - 650 | 500 | đ/điểm | 0,2 | 272.105 | 197.759 | 34.258 | 14.802 | 30.285 |
| ||
4 | 651 - 100 | 50 | đ/điểm | 0,2 | 236.161 | 167.296 | 29.733 | 12.847 | 26.285 |
| ||
| 651 - 100 | 100 | đ/điểm | 0,2 | 245.429 | 173.862 | 30.900 | 13.351 | 27.316 |
| ||
| 651 - 100 | 200 | đ/điểm | 0,2 | 258.604 | 183.195 | 32.558 | 14.068 | 28.783 |
| ||
| 651 - 100 | 500 | đ/điểm | 0,2 | 303.802 | 215.214 | 38.249 | 16.527 | 33.813 |
| ||
(Phụ cấp khu vực 0,3)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
A | Địa hình loại II: |
|
|
| 70,84% | 12,59% | 5,44% | 11,13% |
| |
1 | 80 - 150 | 25 | đ/điểm | 0,3 | 101.106 | 71.623 | 12.729 | 5.500 | 11.732 |
|
| 80 - 150 | 50 | đ/điểm | 0,3 | 105.405 | 74.669 | 13.271 | 5.734 | 12.117 |
|
| 80 - 150 | 100 | đ/điểm | 0,3 | 108.872 | 77.125 | 13.707 | 5.923 | 13.614 |
|
2 | 151 - 300 | 50 | đ/điểm | 0,3 | 122.318 | 86.650 | 15.400 | 6.654 | 14.138 |
|
| 151 - 300 | 100 | đ/điểm | 0,3 | 127.027 | 89.986 | 15.993 | 6.910 | 15.316 |
|
| 151 - 300 | 200 | đ/điểm | 0,3 | 137.606 | 97.480 | 17.325 | 7.486 | 18.046 |
|
3 | 301 - 650 | 50 | đ/điểm | 0,3 | 162.135 | 114.856 | 20.413 | 8.820 | 18.585 |
|
| 301 - 650 | 100 | đ/điểm | 0,3 | 166.980 | 118.289 | 21.023 | 9.084 | 19.765 |
|
| 301 - 650 | 200 | đ/điểm | 0,3 | 177.587 | 125.802 | 22.358 | 9.661 | 23.494 |
|
| 301 - 650 | 500 | đ/điểm | 0,3 | 211.084 | 149.532 | 26.575 | 11.483 |
|
|
B | Địa hình loại III: |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | 80 - 150 | 25 | đ/điểm | 0,3 | 122.27 | 86.579 | 15.387 | 6.649 | 13.603 |
|
| 80 - 150 | 50 | đ/điểm | 0,3 | 126.422 | 89.557 | 15.916 | 6.877 | 14.081 |
|
| 80 - 150 | 100 | đ/điểm | 0,3 | 132.522 | 93.879 | 16.685 | 7.209 | 14.750 |
|
2 | 151 - 300 | 50 | đ/điểm | 0,3 | 152.761 | 108.216 | 19.233 | 8.310 | 17.002 |
|
| 151 - 300 | 100 | đ/điểm | 0,3 | 157.131 | 111.311 | 19.783 | 8.548 | 17.489 |
|
| 151 - 300 | 200 | đ/điểm | 0,3 | 169.222 | 119.877 | 21.305 | 9.206 | 18.834 |
|
3 | 301 - 650 | 50 | đ/điểm | 0,3 | 207.158 | 146.751 | 26.081 | 11.269 | 23.057 |
|
| 301 - 650 | 100 | đ/điểm | 0,3 | 217.816 | 154.333 | 27.429 | 11.852 | 24.248 |
|
| 301 - 650 | 200 | đ/điểm | 0,3 | 234.006 | 165.770 | 29.461 | 12.730 | 26.045 |
|
| 301 - 650 | 500 | đ/điểm | 0,3 | 274.704 | 194.600 | 34.585 | 14.944 | 30.575 |
|
4 | 651 - 100 | 50 | đ/điểm | 0,3 | 238.416 | 168.894 | 30.017 | 12.970 | 26.536 |
|
| 651 - 100 | 100 | đ/điểm | 0,3 | 247.773 | 175.523 | 31.195 | 13.479 | 27.577 |
|
| 651 - 100 | 200 | đ/điểm | 0,3 | 264.074 | 184.945 | 32.869 | 14.202 | 29.058 |
|
| 651 - 100 | 500 | đ/điểm | 0,3 | 306.704 | 217.269 | 38.614 | 16.684 | 34.136 |
|
(Phụ cấp khu vực 0,4)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
A | Địa hình loại II: |
|
|
| 70,94% | 12,59% | 5,44% | 11,13% |
| |
1 | 80 - 150 | 25 | đ/điểm | 0,4 | 101.994 | 72.253 | 12.841 | 5.658 | 11.352 |
|
| 80 - 150 | 50 | đ/điểm | 0,4 | 106.332 | 75.326 | 13.387 | 5.785 | 11.835 |
|
| 80 - 150 | 100 | đ/điểm | 0,4 | 109.830 | 77.803 | 13.828 | 5.975 | 12.224 |
|
2 | 151 - 300 | 50 | đ/điểm | 0,4 | 123.393 | 87.412 | 15.535 | 6.713 | 13.734 |
|
| 151 - 300 | 100 | đ/điểm | 0,4 | 138.144 | 90.777 | 16.133 | 6.971 | 14.262 |
|
| 151 - 300 | 200 | đ/điểm | 0,4 | 138.815 | 98.337 | 17.477 | 7.552 | 15.450 |
|
3 | 301 - 650 | 50 | đ/điểm | 0,4 | 163.560 | 115.866 | 20.592 | 8.898 | 18.204 |
|
| 301 - 650 | 100 | đ/điểm | 0,4 | 168.448 | 119.329 | 21.208 | 9.164 | 18.748 |
|
| 301 - 650 | 200 | đ/điểm | 0,4 | 179.148 | 126.908 | 22.555 | 9.746 | 19.939 |
|
| 301 - 650 | 500 | đ/điểm | 0,4 | 213.939 | 150.846 | 26.809 | 11.584 | 23.700 |
|
B | Địa hình loại III: |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | 80 - 150 | 25 | đ/điểm | 0,4 | 123.374 | 87.398 | 15.533 | 6.712 | 13.731 |
|
| 80 - 150 | 50 | đ/điểm | 0,4 | 127.618 | 90.404 | 16.056 | 6.942 | 14.204 |
|
| 80 - 150 | 100 | đ/điểm | 0,4 | 133.776 | 94.767 | 16.842 | 7.277 | 14.889 |
|
2 | 151 - 300 | 50 | đ/điểm | 0,4 | 154.207 | 109.340 | 19.415 | 8.389 | 17.163 |
|
| 151 - 300 | 100 | đ/điểm | 0,4 | 158.617 | 112.365 | 19.970 | 8.629 | 17.654 |
|
| 151 - 300 | 200 | đ/điểm | 0,4 | 170.823 | 121.011 | 21.507 | 9.293 | 19.013 |
|
3 | 301 - 650 | 50 | đ/điểm | 0,4 | 209.118 | 148.139 | 26.328 | 11.376 | 23.275 |
|
| 301 - 650 | 100 | đ/điểm | 0,4 | 219.923 | 155.793 | 27.688 | 11.964 | 24.477 |
|
| 301 - 650 | 200 | đ/điểm | 0,4 | 236.220 | 167.338 | 29.740 | 12.850 | 26.291 |
|
| 301 - 650 | 500 | đ/điểm | 0,4 | 277.303 | 196.441 | 34.912 | 15.084 | 39.864 |
|
4 | 651 - 1000 | 50 | đ/điểm | 0,4 | 240.672 | 170.492 | 30.301 | 13.093 | 26.787 |
|
| 651 - 1000 | 100 | đ/điểm | 0,4 | 250.118 | 177.183 | 31.490 | 13.606 | 27.838 |
|
| 651 - 1000 | 200 | đ/điểm | 0,4 | 263.544 | 186.694 | 33.180 | 14.337 | 29.332 |
|
| 651 - 1000 | 500 | đ/điểm | 0,4 | 309.606 | 219.325 | 38.979 | 16.843 | 34.459 |
|
(Phụ cấp khu vực 0,5)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
A | Địa hình loại II: |
|
|
| 70,84% | 12,59% | 5,44% | 11,13% |
| |
1 | 80 - 150 | 25 | đ/điểm | 0,5 | 102.957 | 72.935 | 12.962 | 5.601 | 11.459 |
|
| 80 - 150 | 50 | đ/điểm | 0,5 | 107.336 | 76.027 | 13.514 | 5.839 | 11.946 |
|
| 80 - 150 | 100 | đ/điểm | 0,5 | 110.866 | 78.538 | 13.958 | 6.031 | 12.339 |
|
2 | 151 - 300 | 50 | đ/điểm | 0,5 | 124.558 | 88.237 | 15.682 | 6.776 | 13.8633 |
|
| 151 - 300 | 100 | đ/điểm | 0,5 | 129.353 | 91.634 | 16.286 | 7.037 | 14.397 |
|
| 151 - 300 | 200 | đ/điểm | 0,5 | 140.146 | 99.265 | 17.642 | 7.623 | 15.596 |
|
3 | 301 - 650 | 50 | đ/điểm | 0,5 | 165.104 | 116.960 | 20.787 | 8.982 | 18.376 |
|
| 301 - 650 | 100 | đ/điểm | 0,5 | 170.039 | 120.455 | 21.408 | 9.250 | 18.925 |
|
| 301 - 650 | 200 | đ/điểm | 0,5 | 180.839 | 138.106 | 22.768 | 9.838 | 20.127 |
|
| 301 - 650 | 500 | đ/điểm | 0,5 | 214.950 | 152.270 | 27.062 | 11.693 | 23.924 |
|
B | Địa hình loại III: |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | 80 - 150 | 25 | đ/điểm | 0,5 | 124.530 | 88.217 | 15.678 | 6.774 | 13.860 |
|
| 80 - 150 | 50 | đ/điểm | 0,5 | 128.814 | 91.252 | 17.218 | 7.007 | 14.337 |
|
| 80 - 150 | 100 | đ/điểm | 0,5 | 135.030 | 95.655 | 17.000 | 7.346 | 15.029 |
|
2 | 151 - 300 | 50 | đ/điểm | 0,5 | 155.652 | 110.264 | 19.597 | 8.467 | 17.324 |
|
| 151 - 300 | 100 | đ/điểm | 0,5 | 160.104 | 113.418 | 20.157 | 8.710 | 17.820 |
|
| 151 – 300 | 200 | đ/điểm | 0,5 | 172.424 | 122.145 | 21.708 | 9.380 | 19.191 |
|
3 | 301 - 650 | 50 | đ/điểm | 0,5 | 211.078 | 149.528 | 26.575 | 11.483 | 23.493 |
|
| 301 - 650 | 100 | đ/điểm | 0,5 | 221.984 | 157.253 | 27.948 | 12.076 | 24.707 |
|
| 301 - 650 | 200 | đ/điểm | 0,5 | 238.434 | 168.907 | 30.019 | 12.971 | 26.538 |
|
| 301 - 650 | 500 | đ/điểm | 0,5 | 279.902 | 198.283 | 35.240 | 15.227 | 31.153 |
|
4 | 651 - 1000 | 50 | đ/điểm | 0,5 | 242.234 | 171.599 | 30.497 | 13.178 | 26.961 |
|
| 651 - 1000 | 100 | đ/điểm | 0,5 | 251.741 | 178.333 | 31.694 | 113.695 | 28.019 |
|
| 651 - 1000 | 200 | đ/điểm | 0,5 | 265.254 | 187.906 | 33.395 | 14.430 | 29.523 |
|
| 651 - 1000 | 500 | đ/điểm | 0,5 | 311.615 | 220.748 | 39.232 | 16.952 | 34.683 |
|
1/ Lập lưới khống chế mặt phẳng bằng phương pháp tam giác
- Phân loại khó khăn: 5 loại (từ 1 đến loại 5). Những vùng núi cao trên 800m cây cối rậm rạp chiếm trên 50% diện tích hoặc rừng rậm rạp, dây leo chằng chịt chiếm trên 50% diện tích, đi lại rất khó khăn (xếp loại đặc biệt).
- Trong đơn giá này áp dụng từ lại khó khăn 3 đến khó khăn 5
- Nội dung công việc:
Nghiên cứu yêu cầu, mục đích của đề án, thiết kế, các quy phạm liên quan.
- Xác định điểm lần cuối cùng, định hướng phát cây, dọn thông hướng ngầm, gia công xây dựng tiêu, bờ, mốc, chân chôn mốc, đào rãnh bảo vệ mốc, dựng bờ đóng cọc dấu.
- Chuẩn bị rút sổ sách, lập bảng vị trí bản đồ, tiến hành đo góc phẳng ngang, đo góc thẳng đứng, đo chiều cao tiêu bồ, tiến hành bình sai trạm đo, lập bảng thống kê kết quả. Tính các yếu tố quy tâm, điều chỉnh phương hướng, giải tam giác, tính tọa độ sơ bộ, tính bình sai, đánh giá độ chính xác, tính tọa độ độ cao, lập bảng thành toạ độ, độ cao, kiểm tra lần cuối, giao nộp tài liệu.
2/ Lập lưới khống chế mặt phẳng bằng phương pháp đa giác đường sườn:
Nội dung công việc:
- Nghiên cứu yêu cầu, mục đích đề án, các quy trình quy phạm có liên quan. Định hướng tuyến lần cuối cùng…
- Ghi chép tính toán ra chiều dài phẳng ngang, tính tọa độ, độ cao, kiểm tra lần cuối cùng các thành quả, giao nộp tài liệu.
- Đưa công trình từ thiết kế ra thực địa và từ thực địa vào bản đồ.
- Nội dung công việc:
+ Nghiên cứu yêu cầu, mục đích, bản thiết kế công trình và tài liệu thiết kế khu vực, tính các yếu tố cạnh, góc từ tọa độ thiết kế và tọa độ điểm tam giác gần nhất.
+ Chuẩn bị và kiểm nghiệm máy móc, dụng cụ bố trí đo ngoài thực địa, xác định điểm, đóng cọc làm dấu, điểm công trình đã xác định. Đo kiểm tra lại việc bố trí, tính tọa độ, kiểm tra lần cuối cùng, lập văn bản bàn giao công trình.
(Trắc địa khảo sát địa hình có bản thuyết minh chi tiết ở phần sau).
Dưới đây là đơn giá trắc địa địa hình và công trình theo lại khó khăn từ (III ¸ V).
Số TT | Loại khó khăn | Vùng đề án có hệ số khu vực | Hạng mục công việc | Đ/vị tính | Đơn giá | Khoản mục chi phí | Ghi chú | |||
|
|
| tiền Lương | Vật tư vật liệu | Khấu hao | Chi khác | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 | III | 0,1 | Lập lưới tam giác hạng 3 | đ/điểm | 6.623.967 | 3.822.029 | 1.620.885 | 204.018 | 977.035 |
|
2 |
|
| Lập lưới tam giác hạng 4 | đ/điểm | 4.949.017 | 2.636.836 | 1.463.919 | 145.501 | 702.760 |
|
3 |
|
| Lập lưới giải tích 1 | đ/điểm | 3.043.753 | 1.439.835 | 1.117.771 | 86.006 | 400.141 |
|
4 |
|
| Lập lưới giải tích 2 | đ/điểm | 2.797.814 | 1.211.174 | 1.152.140 | 75.541 | 358.960 |
|
5 |
|
| Lập lưới giải tích 3 | đ/điểm | 1.633.259 | 805.360 | 568.537 | 37.565 | 221.797 |
|
|
|
| và giao hội tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
| Lập lưới đa giác 1 trực tiếp | đ/điểm | 1.868.454 | 1.272.604 | 151.868 | 48.767 | 295.216 |
|
7 |
|
| Lập lưới đa giác 1 gián tiếp | đ/điểm | 1.200.681 | 772.158 | 197.632 | 46.706 | 184.184 |
|
8 |
|
| Lập lưới đa giác 2 trực tiếp | đ/điểm | 1.626.375 | 1.099.592 | 228.343 | 42.286 | 256.154 |
|
9 |
|
| Lập lưới đa giác 2 gián tiếp | đ/điểm | 1.100.860 | 704.000 | 184.715 | 42.713 | 168.432 |
|
10 |
|
| Đường sườn kinh vĩ trực tiếp | đ/điểm | 1.233.883 | 814.856 | 195.694 | 31.711 | 191.622 |
|
11 |
|
| Đường sườn kinh vĩ gián tiếp | đ/điểm | 940.088 | 603.819 | 168.558 | 23.878 | 153.833 |
|
12 |
|
| Đường sườn thi cự | đ/điểm | 656.402 | 406.772 | 134.956 | 16.344 | 98.329 |
|
13 |
|
| Đưa CT chủ yếu ra thực địa | đ/điểm | 204.794 | 125.703 | 53.355 | 5.099 | 30.637 |
|
14 |
|
| Đưa CT thứ yếu ra thực địa | đ/điểm | 109.374 | 111.350 | 46.565 | 4.645 | 27.814 |
|
15 |
|
| Đưa CT chủ yếu từ thực địa | đ/điểm | 172.509 | 120.911 | 19.407 | 4.554 | 27.636 |
|
|
|
| vào bản đồ |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
|
| Đưa CT thứ yếu từ thực địa | đ/điểm | 117.881 | 81.880 | 14.110 | 3.100 | 18.790 |
|
|
|
| vào bản đồ |
|
|
|
|
|
|
|
17 |
|
| Đo vẽ bản đồ địa hình | đ/km2 | 7.557.515 | 5.329.560 | 800.341 | 201.030 | 1.226.585 |
|
|
|
| 1:5000 bình độ 5m |
|
|
|
|
|
|
|
18 |
|
| Đo vẽ bản đồ địa hình | đ/km2 | 13.810.535 | 9.613.513 | 1.606.165 | 365.979 | 2.224.877 |
|
|
|
| 1:2000 bình độ 3m |
|
|
|
|
|
|
|
19 |
|
| Đo vẽ bản đồ địa hình | đ/km2 | 25.000.408 | 17.330.283 | 2.990.049 | 662.511 | 4.017.566 |
|
|
|
| 1:100 bình độ 2m |
|
|
|
|
|
|
|
Đơn giá trắc địa công trình
Số TT | Loại khó khăn | Vùng đề án có hệ số khu vực | Hạng mục công việc | Đ/vị tính | Đơn giá | Khoản mục chi phí | Ghi chú | |||
|
|
| Tiền lương | Vật tư vật liệu | Khấu hao | Chi khác | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 | III | 0,2 | Lập lưới tam giác hạng 3 | đ/điểm | 6.675.476 | 3.851.749 | 1.633.489 | 205.605 | 984.633 |
|
2 |
|
| Lập lưới tam giác hạng 4 | đ/điểm | 4.988.047 | 2.657.631 | 1.475.464 | 146.649 | 708.303 |
|
3 |
|
| Lập lưới giải tích 1 | đ/điểm | 3.063.327 | 1.449.095 | 1.124.959 | 86.559 | 402.714 |
|
4 |
|
| Lập lưới giải tích 2 | đ/điểm | 2.813.762 | 1.218.078 | 1.158.707 | 75.972 | 361.006 |
|
5 |
|
| Lập lưới giải tích 3 | đ/điểm | 1.643.695 | 810.506 | 572.170 | 27.805 | 223.216 |
|
|
|
| và giao hội tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
| Lập lưới đa giác 1 trực tiếp | đ/điểm | 1.886.731 | 1.285.053 | 254.331 | 49.244 | 298.104 |
|
7 |
|
| Lập lưới đa giác 1 gián tiếp | đ/điểm | 1.211.646 | 779.209 | 199.437 | 47.133 | 185.866 |
|
8 |
|
| Lập lưới đa giác 2 trực tiếp | đ/điểm | 1.642.296 | 1.110.356 | 230.578 | 42.700 | 258.662 |
|
9 |
|
| Lập lưới đa giác 2 gián tiếp | đ/điểm | 1.111.768 | 710.975 | 187.555 | 43.137 | 170.100 |
|
10 |
|
| Đường sườn kinh vĩ trực tiếp | đ/điểm | 1.246.035 | 822.882 | 197.621 | 32.023 | 193.509 |
|
11 |
|
| Đường sườn kinh vĩ gián tiếp | đ/điểm | 949.389 | 609.792 | 170.225 | 24.114 | 145.256 |
|
12 |
|
| Đường sườn thị cự | đ/điểm | 662.438 | 410.513 | 136.197 | 16.495 | 99.233 |
|
13 |
|
| Đưa CT chủ yếu ra thực địa | đ/điểm | 206.532 | 126.769 | 43.723 | 5.143 | 30.897 |
|
14 |
|
| Đưa CT thứ yếu ra thực địa | đ/điểm | 191.988 | 112.294 | 46.960 | 4.685 | 28.049 |
|
15 |
|
| Đưa CT chủ yếu từ thực địa | đ/điểm | 174.189 | 122.089 | 19.596 | 4.599 | 27.905 |
|
|
|
| vào bản đồ |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
|
| Đưa CT thứ yếu từ thực địa | đ/điểm | 119.028 | 82.677 | 14.248 | 3.130 | 18.973 |
|
|
|
| vào bản đồ |
|
|
|
|
|
|
|
17 |
|
| Đo vẽ bản đồ địa hình | đ/km2 | 7.636.770 | 5.385.450 | 808.734 | 203.138 | 1.239.448 |
|
|
|
| 1:5000-bình độ 5m |
|
|
|
|
|
|
|
18 |
|
| Đo vẽ bản đồ địa hình | đ/km2 | 13.945.020 | 9.707.128 | 1.621.806 | 369.543 | 2.246.543 |
|
|
|
| 1:2000 bình độ 2m |
|
|
|
|
|
|
|
19 |
|
| Đo vẽ bản đồ địa hình | đ/km2 | 25.243.675 | 17.498.916 | 2.019.144 | 668.957 | 4.056.659 |
|
|
|
| 1:1000 bình độ 2m |
|
|
|
|
|
|
|
Đơn giá trắc địa công trình
Số TT | Loại khó khăn | Vùng đề án có hệ số khu vực | Hạng mục công việc | Đ/vị tính | Đơn giá | Khoản mục chi phí | Ghi chú | |||
|
|
| Tiền lương | Vật tư vật liệu | Khấu hao | Chi khác | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 | III | 0,3 | Lập lưới tam giác hạng 3 | đ/điểm | 6.726.984 | 3.881.470 | 1.646.093 | 207.191 | 992.230 |
|
2 |
|
| Lập lưới tam giác hạng 4 | đ/điểm | 5.019.271 | 2.674.268 | 1.484.700 | 147.567 | 712.736 |
|
3 |
|
| Lập lưới giải tích 1 | đ/điểm | 3.082.901 | 1.458.354 | 1.132.147 | 87.112 | 405.287 |
|
4 |
|
| Lập lưới giải tích 2 | đ/điểm | 2.831.989 | 1.225.968 | 1.166.213 | 76.464 | 363.344 |
|
5 |
|
| Lập lưới giải tích 3 | đ/điểm | 1.655.436 | 816.295 | 576.257 | 38.075 | 224.808 |
|
|
|
| và giao hội tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
| Lập lưới đa giác 1 trực tiếp | đ/km | 1.906.414 | 1.298.459 | 256.985 | 49.757 | 301.213 |
|
7 |
|
| Lập lưới đa giác 2 gián tiếp | đ/km | 1.223.525 | 786.849 | 201.392 | 47.595 | 187.689 |
|
8 |
|
| Lập lưới đa giác 2 trực tiếp | đ/km | 1.658.217 | 1.121.120 | 232.814 | 43.114 | 261.169 |
|
9 |
|
| Đường sườn kinh vĩ trực tiếp | đ/km | 1.121.837 | 717.414 | 189.254 | 43.527 | 171.641 |
|
10 |
|
| Đường sườn kinh vĩ gián tiếp | đ/km | 1.258.187 | 830.907 | 199.548 | 32.335 | 195.396 |
|
11 |
|
| Đường sườn thị cự | đ/km | 958.690 | 615.766 | 171.893 | 24.351 | 146.680 |
|
12 |
|
| Đưa CT chủ yếu ra thực địa | đ/km | 668.977 | 414.565 | 137.542 | 16.658 | 100.213 |
|
13 |
|
| Đưa CT thứ yếu ra thực địa | đ/điểm | 208.270 | 127.836 | 44.091 | 5.186 | 31.157 |
|
14 |
|
| Đưa CT chủ yếu từ thực địa | đ/điểm | 193.603 | 113.238 | 47.355 | 4.724 | 28.285 |
|
15 |
|
| Đưa CT chủ yếu từ thực địa | đ/điểm | 175.686 | 123.266 | 19.785 | 4.643 | 28.174 |
|
|
|
| vào bản đồ |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
|
| Đưa CT thứ yếu từ thực địa | đ/điểm | 120.176 | 83.474 | 14.385 | 3.161 | 19.156 |
|
|
|
| vào bản đồ |
|
|
|
|
|
|
|
17 |
|
| Đo vẽ bản dồ địa hình | đ/km2 | 7.716.025 | 5.441.341 | 817.127 | 205.246 | 1.252.311 |
|
|
|
| 1:5000-bình độ 5m |
|
|
|
|
|
|
|
18 |
|
| Đo vẽ bản đồ địa hình | đ/km2 | 14.089.849 | 9.807.944 | 1.638.649 | 373.381 | 2.269.875 |
|
|
|
| 1:2000-bình độ 2m |
|
|
|
|
|
|
|
19 |
|
| Đo vẽ bản đồ địa hình | đ/km2 | 25.505.655 | 17.680.520 | 3.050.476 | 675.900 | 4.098.759 |
|
|
|
| 1:1000-bình độ 2m |
|
|
|
|
|
|
|
Đơn giá trắc địa công trình
Số TT | Loại khó khăn | Vùng đề án có hệ số khu vực | Hạng mục công việc | Đ/vị tính | Đơn giá | Khoản mục chi phí | Ghi chú | |||
|
|
| Tiền lương | Vật tư vật liệu | Khấu hao | Chi khác | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 | III | 0,4 | Lập lưới tam giác hạng 3 | đ/điểm | 6.778.492 | 3.911.190 | 1.658.697 | 208.778 | 999.828 |
|
2 |
|
| Lập lưới tam giác hạng 4 | đ/điểm | 5.058.301 | 2.695.063 | 1.496.245 | 148.714 | 718.279 |
|
3 |
|
| Lập lưới giải tích 1 | đ/điểm | 3.102.475 | 1.467.614 | 1.139.336 | 87.665 | 407.860 |
|
4 |
|
| Lập lưới giải tích 2 | đ/điểm | 2.847.938 | 1.232.872 | 1.172.781 | 67.894 | 365.390 |
|
5 |
|
| Lập lưới giải tích 3 | đ/điểm | 1.665.872 | 821.442 | 579.890 | 38.315 | 226.225 |
|
|
|
| và giao hội tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
| Lập lưới đa giác 1 trực tiếp | đ/km | 1.924.691 | 1.310.907 | 259.448 | 50.234 | 304.101 |
|
7 |
|
| Lập lưới đa giác 1 gián tiếp | đ/km | 1.234.490 | 793.900 | 203.197 | 48.022 | 189.371 |
|
8 |
|
| Lập lưới đa giác 2 trực tiếp | đ/km | 1.674.138 | 1.131.884 | 235.049 | 43.528 | 263.677 |
|
9 |
|
| Lập lưới đa giác 2 gián tiếp | đ/km | 1.131.905 | 723.854 | 190.952 | 43.918 | 173.182 |
|
10 |
|
| Đường sườn kinh vĩ trực tiếp | đ/km | 1.270.339 | 838.932 | 201.476 | 32.648 | 197.284 |
|
11 |
|
| Đường sườn kinh vĩ gián tiếp | đ/km | 967.275 | 621.281 | 173.432 | 24.569 | 147.993 |
|
12 |
|
| Đường sườn thị cự | đ/km | 675.013 | 418.305 | 138.783 | 16.808 | 101.117 |
|
13 |
|
| Đưa CT chủ yếu ra thực địa | đ/điểm | 210.009 | 128.903 | 44.459 | 5.229 | 31.417 |
|
14 |
|
| Đưa CT thứ yếu ra thực địa | đ/điểm | 195.071 | 114.097 | 47.714 | 4.760 | 28.500 |
|
15 |
|
| Đưa CT chủ yếu từ thực địa | đ/điểm | 177.548 | 124.444 | 19.974 | 4.687 | 28.443 |
|
|
|
| vào bản đồ |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
|
| Đưa CT thứ yếu từ thực địa | đ/điểm | 121.324 | 84.272 | 14.523 | 3.191 | 19.339 |
|
|
|
| vào bản đồ |
|
|
|
|
|
|
|
17 |
|
| Đo vẽ bản đồ địa hình | đ/km2 | 7.789.619 | 5.493.239 | 824.931 | 207.204 | 1.264.255 |
|
|
|
| 1:2000-bình độ 5m |
|
|
|
|
|
|
|
18 |
|
| Đo vẽ bản đồ địa hình | đ/km2 | 14.224.334 | 9.901.559 | 1.654.290 | 376.945 | 2.291.540 |
|
|
|
| 1:2000-bình độ 2m |
|
|
|
|
|
|
|
19 |
|
| Đo vẽ bản đồ địa hình | đ/km2 | 25.748.923 | 17.849.153 | 3.079.571 | 682.346 | 4.137.852 |
|
|
|
| 1:1000-bình độ 2m |
|
|
|
|
|
|
|
Đơn giá trắc địa công trình
Số TT | Loại khó khăn | Vùng đề án có hệ số khu vực | Hạng mục công việc | Đ/vị tính | Đơn giá | Khoản mục chi phí | Ghi chú | |||
|
|
| Tiền lương | Vật tư vật liệu | Khấu hao | Chi khác | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 | III | 0,5 | Lập lưới tam giác hạng 3 | đ/điểm | 6.830.001 | 3.940.910 | 1.671.301 | 210.364 | 1.007.425 |
|
2 |
|
| Lập lưới tam giác hạng 4 | đ/điểm | 5.093.428 | 2.713.778 | 1.506.636 | 149.747 | 723.267 |
|
3 |
|
| Lập lưới giải tích 1 | đ/điểm | 3.122.049 | 1.476.873 | 1.146.524 | 88.218 | 410.434 |
|
4 |
|
| Lập lưới giải tích 2 | đ/điểm | 2.863.886 | 1.239.776 | 1.179.348 | 77.325 | 367.737 |
|
5 |
|
| Lập lưới giải tích 3 | đ/điểm | 1.677.613 | 827.231 | 582.977 | 38.585 | 227.820 |
|
|
|
| và giao hội tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
| Lập lưới đa giác 1 trực tiếp | đ/km | 1.942.968 | 1.323.355 | 161.912 | 50.711 | 306.989 |
|
7 |
|
| Lập lưới đa giác 1 gián tiếp | đ/km | 1.245.455 | 800.952 | 205.002 | 48.448 | 191.053 |
|
8 |
|
| Lập lưới đa giác 2 trực tiếp | đ/km | 1.690.058 | 1.142.648 | 237.284 | 43.942 | 266.184 |
|
9 |
|
| Lập lưới đa giác 2 gián tiếp | đ/km | 1.141.974 | 730.293 | 192.651 | 44.309 | 174.722 |
|
10 |
|
| Đường sườn kinh vĩ trực tiếp | đ/km | 1.282.491 | 846.957 | 203.403 | 32.960 | 199.171 |
|
11 |
|
| Đường sườn kinh vĩ gián tiếp | đ/km | 976.576 | 627.255 | 175.100 | 24.805 | 149.416 |
|
12 |
|
| Đường sườn thị cự | đ/km | 681.048 | 422.046 | 140.024 | 16.958 | 102.021 |
|
13 |
|
| Đưa CT chủ yếu ra thực địa | đ/điểm | 211.905 | 130.067 | 44.860 | 5.276 | 31.701 |
|
14 |
|
| Đưa CT thứ yếu ra thực địa | đ/điểm | 196.685 | 115.041 | 48.109 | 4.799 | 28.736 |
|
15 |
|
| Đưa CT chủ yếu từ thực địa | đ/điểm | 179.228 | 125.621 | 20.163 | 4.732 | 28.712 |
|
|
|
| vào bản đồ |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
|
| Đưa CT thứ yếu từ thực địa | đ/điểm | 122.472 | 85.069 | 14.660 | 3.221 | 19.522 |
|
|
|
| vào bản đồ |
|
|
|
|
|
|
|
17 |
|
| Đo vẽ bản đồ địa hình | đ/km2 | 7.868.873 | 5.549.130 | 833.314 | 209.312 | 1.277.118 |
|
|
|
| 1:2000-bình đồ địa hình |
|
|
|
|
|
|
|
18 |
|
| Đo vẽ bản đồ địa hình | đ/km2 | 14.358.818 | 9.995.173 | 1.669.931 | 380.509 | 2.313.206 |
|
|
|
| 1:1000-bình độ 2m |
|
|
|
|
|
|
|
19 |
|
| Đo vẽ bản đồ địa hình | đ/km2 | 25.992.190 | 18.017.786 | 3.108.666 | 688.793 | 4.176.945 |
|
|
|
| 1:1000-bình độ 2m |
|
|
|
|
|
|
|
Đơn giá trắc địa công trình
Số TT | Loại khó khăn | Vùng đề án có hệ số khu vực | Hạng mục công việc | Đ/vị tính | Đơn giá | Khoản mục chi phí | Ghi chú | |||
|
|
| Tiền lương | Vật tư vật liệu | Khấu hao | Chi khác | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 | IV | 0,1 | Lập lưới gam giác hạng 3 | đ/điểm | 10.057.960 | 5.803.443 | 2.461.183 | 309.785 | 1.483.549 |
|
2 |
|
| Lập lưới gam giác hạng 4 | đ/điểm | 7.082.706 | 3.773.666 | 2.095.064 | 208.232 | 1.005.744 |
|
3 |
|
| Lập lưới giải tích 1 | đ/điểm | 4.496.297 | 2.126.956 | 1.651.195 | 127.050 | 591.096 |
|
4 |
|
| Lập lưới giải tích 2 | đ/điểm | 3.692.264 | 1.598.381 | 1.520.474 | 99.691 | 473.718 |
|
5 |
|
| Lập lưới giải tích 3 | đ/điểm | 2.288.819 | 1.128.617 | 796.738 | 52.643 | 210.822 |
|
|
|
| và giao hội tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
| Lập lưới đa giác 1 trực tiếp | đ/km | 2.390.898 | 1.628.440 | 322.293 | 62.402 | 377.762 |
|
7 |
|
| Lập lưới đa giác 1 gián tiếp | đ/km | 1.412.576 | 908.428 | 232.293 | 54.949 | 216.689 |
|
8 |
|
| Lập lưới đa giác 2 trực tiếp | đ/km | 2.076.036 | 1.403.608 | 291.475 | 53.977 | 326.976 |
|
9 |
|
| Lập lưới đa giác 2 gián tiếp | đ/km | 1.325.002 | 847.339 | 223.528 | 51.410 | 202.725 |
|
10 |
|
| Đường sườn kinh vĩ trực tiếp | đ/km | 1.533.233 | 1.012.547 | 243.171 | 39.404 | 238.111 |
|
11 |
|
| Đường sườn kinh vĩ gián tiếp | đ/km | 1.256.828 | 807.261 | 225.349 | 31.923 | 192.295 |
|
12 |
|
| Đường sườn thị cự | đ/km | 905.57 | 561.236 | 186.203 | 22.551 | 135.667 |
|
13 |
|
| Đưa CT chủ yếu ra thực địa | đ/điểm | 321.278 | 197.201 | 68.015 | 8.000 | 48.063 |
|
14 |
|
| Đưa CT thứ yếu ra thực địa | đ/điểm | 247.053 | 144.501 | 60.429 | 6.028 | 36.094 |
|
15 |
|
| Đưa CT chủ yếu từ thực địa | đ/điểm | 304.994 | 213.770 | 34.312 | 8.052 | 48.860 |
|
|
|
| vào bản đồ |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
|
| Đưa CT thứ yếu từ thực địa | đ/điểm | 193.749 | 134.578 | 23.192 | 5.096 | 30.884 |
|
|
|
| vào bản đồ |
|
|
|
|
|
|
|
17 |
|
| Đo vẽ bản đồ địa hình | đ/km2 | 13.282.796 | 9.367.028 | 1.406.648 | 353.322 | 2.155.798 |
|
|
|
| 1:5000-bình độ 5m |
|
|
|
|
|
|
|
18 |
|
| Đo vẽ bản đồ địa hình | đ/km2 | 24.895.627 | 17.329.846 | 2.895.361 | 659.734 | 4.010.686 |
|
|
|
| 1:2000-bình độ 2m |
|
|
|
|
|
|
|
19 |
|
| Đo vẽ bản đồ địa hình | đ/km2 | 46.383.889 | 32.153.312 | 5.54.513 | 1.229.173 | 7.453.891 |
|
|
|
| 1:1000-bình độ 2m |
|
|
|
|
|
|
|
Đơn giá trắc địa công trình
Số TT | Loại khó khăn | Vùng đề án có hệ số khu vực | Hạng mục công việc | Đ/vị tính | Đơn giá | Khoản mục chi phí | Ghi chú | |||
|
|
| Tiền lương | Vật tư vật liệu | Khấu hao | Chi khác | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 | IV | 0,2 | Lập lưới tam giác hạng 3 | đ/điểm | 10.136.172 | 5.848.321 | 2.480.571 | 312.194 | 1.495.085 |
|
2 |
|
| Lập lưới tam giác hạng 4 | đ/điểm | 7.138.563 | 2.111.587 | 2.111.587 | 209.874 | 1.013.676 |
|
3 |
|
| Lập lưới giải tích 1 | đ/điểm | 4.525.212 | 1.661.814 | 1.661.814 | 127.867 | 594.898 |
|
4 |
|
| Lập lưới giải tích 2 | đ/điểm | 3.713.312 | 1.529.142 | 1.529.142 | 100.259 | 476.418 |
|
5 |
|
| Lập lưới giải tích 3 | đ/điểm | 2.303.444 | 801.829 | 801.829 | 52.979 | 312.808 |
|
|
|
| và giao hội tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
| lập lưới đa giác 1 trực tiếp | đ/km | 2.414.285 | 435.446 | 435.446 | 63.013 | 381.457 |
|
7 |
|
| lập lưới đa giác 1 gián tiếp | đ/km | 1.425.477 | 234.633 | 234.633 | 55.451 | 218.668 |
|
8 |
|
| lập lưới đa giác 2 trực tiếp | đ/km | 2.096.358 | 294.329 | 294.329 | 54.505 | 330.176 |
|
9 |
|
| lập lưới đa giác 2 gián tiếp | đ/km | 1.338.131 | 225.743 | 225.743 | 51.919 | 204.734 |
|
10 |
|
| Đường sườn kinh vĩ trực tiếp | đ/km | 1.548.333 | 245.566 | 245.566 | 39.792 | 240.456 |
|
11 |
|
| Đường sườn kinh vĩ gián tiếp | đ/km | 1.269.262 | 227.579 | 227.579 | 32.239 | 194.197 |
|
12 |
|
| Đường sườn thị cự | đ/km | 913.985 | 187.915 | 187.915 | 22.758 | 136.915 |
|
13 |
|
| Đưa CT chủ yếu ra thực địa | đ/điểm | 324.005 | 68.592 | 68.592 | 8.068 | 48.471 |
|
14 |
|
| Đưa CT thứ yếu ra thực địa | đ/điểm | 249.148 | 50.942 | 60.942 | 6.079 | 36.400 |
|
15 |
|
| Đưa CT chủ yếu từ thực địa | đ/điểm | 307.964 | 34.646 | 34.646 | 8.130 | 49.336 |
|
|
|
| vào bản đồ |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
|
| Đưa CT thứ yếu từ thực địa | đ/điểm | 195.635 | 25.418 | 23.418 | 5.145 | 31.184 |
|
|
|
| vào bản đồ |
|
|
|
|
|
|
|
17 |
|
| Đo vẽ bản đồ địa hình | đ/km2 | 13.422.091 | 1.421.399 | 1.421.399 | 357.028 | 2.178.405 |
|
|
|
| 1:5000-bình độ 5m |
|
|
|
|
|
|
|
18 |
|
| Đo vẽ bản đồ địa hình | đ/km2 | 25.138.057 | 2.923.556 | 2.923.556 | 666.159 | 4.049.741 |
|
|
|
| 1:2000-bình độ 2m |
|
|
|
|
|
|
|
19 |
|
| Đo vẽ bản đồ địa hình | đ/km2 | 46.835.230 | 5.601.493 | 5.601.493 | 1.241.134 | 7.526.421 |
|
|
|
| 1:1000-bình độ 2m |
|
|
|
|
|
|
|
Đơn giá trắc địa công trình
Số TT | Loại khó khăn | Vùng đề án có hệ số khu vực | Hạng mục công việc | Đ/vị tính | Đơn giá | Khoản mục chi phí | Ghi chú | |||
|
|
| Tiền lương | Vật tư vật liệu | Khấu hao | Chi khác | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 | IV | 0,3 | Lập lưới tam giác hạng 3 | đ/điểm | 10.214.383 | 5.893.699 | 2.499.459 | 314.603 | 1.506.621 |
|
2 |
|
| Lập lưới tam giác hạng 4 | đ/điểm | 7.183.249 | 3.827.235 | 2.124.805 | 211.188 | 1.020.021 |
|
3 |
|
| Lập lưới giải tích 1 | đ/điểm | 4.554.127 | 2.154.312 | 1.672.433 | 128.684 | 598.699 |
|
4 |
|
| Lập lưới giải tích 2 | đ/điểm | 3.737.365 | 1.617.905 | 1.539.047 | 100.909 | 479.504 |
|
5 |
|
| Lập lưới giải tích 3 | đ/điểm | 2.419.897 | 1.143.941 | 807.556 | 53.358 | 315.042 |
|
|
|
| và giao hội tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
| Lập lưới đa giác 1 trực tiếp | đ/km | 2.439.471 | 1.661.524 | 328.841 | 63.670 | 385.436 |
|
7 |
|
| Lập lưới đa giác 1 gián tiếp | đ/km | 1.439.452 | 925.711 | 236.934 | 55.995 | 220.812 |
|
8 |
|
| Lập lưới đa giác 2 trực tiếp | đ/km | 2.116.681 | 1.431.088 | 297.182 | 55.034 | 333.377 |
|
9 |
|
| Lập lưới đa giác 2 gián tiếp | đ/km | 1.350.250 | 863.485 | 227.787 | 52.390 | 206.588 |
|
10 |
|
| Đường sườn kinh vĩ trực tiếp | đ/km | 1.563.433 | 1.032.491 | 247.960 | 40.180 | 242.801 |
|
11 |
|
| Đường sườn kinh vĩ gián tiếp | đ/km | 1.281.697 | 823.234 | 229.808 | 32.555 | 196.100 |
|
12 |
|
| Đường sườn thị cự | đ/km | 923.007 | 571.987 | 189.770 | 22.983 | 138.266 |
|
13 |
|
| Đưa CT chủ yếu ra thực địa | đ/điểm | 326.732 | 200.548 | 69.169 | 8.136 | 48.879 |
|
14 |
|
| Đưa CT thứ yếu ra thực địa | đ/điểm | 251.243 | 146.952 | 61.454 | 6.130 | 36.707 |
|
15 |
|
| Đưa CT chủ yếu từ thực địa | đ/điểm | 310.934 | 217.934 | 34.980 | 8.209 | 49.812 |
|
|
|
| vào bản đồ |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
|
| Đưa CT thứ yếu từ thực địa | đ/điểm | 197.522 | 137.199 | 23.643 | 5.195 | 31.485 |
|
|
|
| vào bản đồ |
|
|
|
|
|
|
|
17 |
|
| Đo vẽ bản đồ thực địa | đ/km2 | 13.561.387 | 9.563.490 | 1.436.151 | 360.733 | 2.201.013 |
|
|
|
| 1:5000-bình độ 5m |
|
|
|
|
|
|
|
18 |
|
| Đo vẽ bản đồ địa hình | đ/km2 | 25.399.134 | 17.680.337 | 2.952.919 | 673.077 | 4.091.801 |
|
|
|
| 1:2000-bình độ 2m |
|
|
|
|
|
|
|
19 |
|
| Đo vẽ bản đồ địa hình | đ/km2 | 47.321.288 | 32.803.117 | 5.659.626 | 1.254.014 | 7.604.531 |
|
|
|
| 1:1000-bình độ 2m |
|
|
|
|
|
|
|
Đơn giá trắc địa công trình
Số TT | Loại khó khăn | Vùng đề án có hệ số khu vực | Hạng mục công việc | Đ/vị tính | Đơn giá | Khoản mục chi phí | Ghi chú | |||
|
|
| Tiền lương | Vật tư vật liệu | Khấu hao | Chi khác | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 | IV | 0,4 | Lập lưới tam giác hạng 3 | đ/điểm | 10.292.594 | 5.938.827 | 2.518.598 | 317.012 | 1.518.158 |
|
2 |
|
| Lập lưới tam giác hạng 4 | đ/điểm | 7.239.106 | 3.856.996 | 2.141.328 | 212.830 | 1.027.953 |
|
3 |
|
| Lập lưới giải tích 1 | đ/điểm | 4.583.042 | 2.167.990 | 1.683.051 | 129.501 | 602.500 |
|
4 |
|
| Lập lưới giải tích 2 | đ/điểm | 3.758.413 | 1.627.017 | 1.547.714 | 101.477 | 482.204 |
|
5 |
|
| Lập lưới giải tích 3 | đ/điểm | 2.334.522 | 1.151.153 | 812.647 | 53.694 | 317.028 |
|
|
|
| và giao hội tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
| Lập lưới đa giác 1 trực tiếp | đ/km | 2.462.858 | 1.677.453 | 331.993 | 64.281 | 389.132 |
|
7 |
|
| Lập lưới đa giác 1 gián tiếp | đ/km | 1.482.352 | 934.008 | 239.057 | 56.496 | 222.791 |
|
8 |
|
| Lập lưới đa giác 2 trực tiếp | đ/km | 2.137.004 | 1.444.828 | 300.035 | 55.562 | 336.578 |
|
9 |
|
| Lập lưới đa giác 2 gián tiếp | đ/km | 1.362.369 | 871.235 | 229.832 | 52.860 | 208.442 |
|
10 |
|
| Đường sườn kinh vĩ trực tiếp | đ/km | 1.578.533 | 1.042.463 | 250.355 | 40.568 | 245.146 |
|
11 |
|
| Đường sườn kinh vĩ gián tiếp | đ/km | 1.293.174 | 830.606 | 231.866 | 32.847 | 107.856 |
|
12 |
|
| Đường sườn thị cự | đ/km | 931.335 | 577.148 | 191.482 | 23.190 | 139.514 |
|
13 |
|
| Đưa CT chủ yếu ra thực địa | đ/điểm | 329.459 | 202.222 | 69.746 | 8.204 | 49.287 |
|
14 |
|
| Đưa CT thứ yếu ra thực địa | đ/điểm | 253.148 | 148.066 | 61.920 | 6.177 | 36.985 |
|
15 |
|
| Đưa CT chủ yếu từ thực địa | đ/điểm | 313.904 | 220.015 | 35.314 | 8.287 | 50.287 |
|
|
|
| vào bản đồ |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
|
| Đưa CT thứ yếu từ thực địa | đ/điểm | 1999.409 | 138.509 | 23.869 |
| 31.786 |
|
|
|
| vào bản đồ |
|
|
|
|
|
|
|
17 |
|
| Đo vẽ bản đồ địa hình | đ/km2 | 13.690.732 | 9.654.704 | 1.449.849 |
| 2.222.006 |
|
|
|
| 1:5000-bình độ 5m |
|
|
|
|
|
|
|
18 |
|
| Đo vẽ bản đồ địa hình | đ/km2 | 25.641.564 | 17.849.093 | 2.982.114 |
| 4.130.856 |
|
|
|
| 1:2000-bình độ 2m |
|
|
|
|
|
|
|
19 |
|
| Đo vẽ bản đồ địa hình | đ/km2 | 47.772.628 | 33.115.986 | 5.713.606 |
| 7.677.061 |
|
|
|
| 1:1000-bình độ 2m |
|
|
|
|
|
|
|
Đơn giá trắc địa công trình
Số TT | Loại khó khăn | Vùng đề án có hệ số khu vực | Hạng mục công việc | Đ/vị tính | Đơn giá | Khoản mục chi phí | Ghi chú | |||
|
|
| Tiền lương | Vật tư vật liệu | Khấu hao | Chi khác | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 |
|
| Lập lưới tam giác hạng 3 | đ/điểm | 10.370.805 | 5.983.955 | 2.537.736 | 318,421 | 1.529.694 |
|
2 |
|
| Lập lưới tam giác hạng 4 | đ/điểm | 7.289.378 | 3.883.680 | 2.156.198 | 214.308 | 1.035.092 |
|
3 |
|
| Lập lưới giải tích 1 | đ/điểm | 4.611.957 | 2.181.668 | 1.693.670 | 130.318 | 606.301 |
|
4 |
|
| Lập lưới giải tích 2 | đ/điểm | 3.779.460 | 1.636.128 | 1.556.381 | 102.045 | 484.905 |
|
5 |
|
| Lập lưới giải tích 3 | đ/điểm | 2.350.975 | 1.159.266 | 818.374 | 54.072 | 319.262 |
|
|
|
| và giao hội tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
| Lập lưới đa giác 1 trực tiếp | đ/km | 2.486.246 | 1.693.382 | 335.146 | 64.891 | 392.827 |
|
7 |
|
| Lập lưới đa giác 1 gián tiếp | đ/km | 1.465.252 | 942.304 | 241.181 | 56.998 | 224.770 |
|
8 |
|
| Lập lưới đa giác 2 trực tiếp | đ/km | 2.157.326 | 1.458.568 | 302.889 | 56.090 | 339.779 |
|
9 |
|
| Lập lưới đa giác 2 gián tiếp | đ/km | 1.374.488 | 878.985 | 231.876 | 53.330 | 210.297 |
|
10 |
|
| Đường sườn kinh vĩ trực tiếp | đ/km | 1.593.633 | 1.052.435 | 252.750 | 40.956 | 247.491 |
|
11 |
|
| Đường sườn kinh vĩ gián tiếp | đ/km | 1.305.609 | 838.593 | 234.096 | 33.162 | 199.758 |
|
12 |
|
| Đường sườn thị cự | đ/km | 939.662 | 582.309 | 193.195 | 23.398 | 140.761 |
|
13 |
|
| Đưa CT chủ yếu ra thực địa | đ/điểm | 332.434 | 204.048 | 70.376 | 8.278 | 49.732 |
|
14 |
|
| Đưa CT thứ yếu ra thực địa | đ/điểm | 255.243 | 149.292 | 62.432 | 6.228 | 37.291 |
|
15 |
|
| Đưa CT chủ yếu từ thực địa | đ/điểm | 316.874 | 222.097 | 35.648 | 8.365 | 50.763 |
|
|
|
| vào bản đồ |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
|
| Đưa CT thứ yếu từ thực địa | đ/điểm | 201.295 | 139.820 | 24.095 | 5.294 | 32.086 |
|
|
|
| vào bản đồ |
|
|
|
|
|
|
|
17 |
|
| Đo vẽ bản đồ địa hình | đ/km2 | 13.830.027 | 9.752.935 | 1.464.600 | 367.879 | 2.244.613 |
|
|
|
| 1:5000-bình độ 5m |
|
|
|
|
|
|
|
18 |
|
| Đo vẽ bản đồ địa hình | đ/km2 | 25.883.993 | 18.016.848 | 3.010.308 | 685.926 | 4.169.911 |
|
|
|
| 1:2000-bình độ 2m |
|
|
|
|
|
|
|
19 |
|
| Đo vẽ bản đồ địa hình | đ/km2 | 48.223.969 | 33.428.855 | 5.767.587 | 1.277.935 | 7.749.592 |
|
|
|
| 1:1000-bình độ 2m |
|
|
|
|
|
|
|
Đơn giá trắc địa công trình
Số TT | Loại khó khăn | Vùng đề án có hệ số khu vực | Hạng mục công việc | Đ/vị tính | Đơn giá | Khoản mục chi phí | Ghi chú | |||
|
|
| Tiền lương | Vật tư vật liệu | Khấu hao | Chi khác | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
| V | 0,1 | Lập lưới tam giác hạng 3 | đ/điểm | 15.277.899 | 8.815.348 | 3.738.502 | 470.559 | 2.253.490 |
|
|
|
| Lập lưới tam giác hạng 4 | đ/điểm | 10.548.619 | 5.620.304 | 3.120.281 | 310.129 | 1.497.904 |
|
|
|
| Lập lưới giải tích 1 | đ/điểm | 6.437.674 | 3.045.317 | 2.364.136 | 181.906 | 846.315 |
|
|
|
| Lập lưới giải tích 2 | đ/điểm | 5.425.807 | 2.348.832 | 2.234.348 | 146.497 | 696.131 |
|
|
|
| Lập lưới giải tích 3 | đ/điểm | 3.421.791 | 1.687.285 | 1.191.125 | 78.701 | 464.679 |
|
|
|
| và giao hội tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Lập lưới đa giác 1 trực tiếp | đ/km | 2.833.534 | 1.929.920 | 381.960 | 73.955 | 447.698 |
|
|
|
| Lập lưới đa giác 1 gián tiếp | đ/km | 1.747.528 | 1.123.835 | 287.643 | 67.979 | 268.071 |
|
|
|
| Lập lưới đa giác 2 trực tiếp | đ/km | 2.706.783 | 1.830.056 | 380.032 | 70.976 | 426.318 |
|
|
|
| Lập lưới đa giác 2 gián tiếp | đ/km | 1.646.389 | 1.052.866 | 277.746 | 63.880 | 251.898 |
|
|
|
| Đường sườn kinh vĩ trực tiếp | đ/km | 1.892.194 | 1.249.605 | 300.102 | 48.629 | 293.858 |
|
|
|
| Đường sườn kinh vĩ gián tiếp | đ/km | 1.607.272 | 1.032.351 | 288.184 | 40.825 | 245.913 |
|
|
|
| Đường sườn thị cự | đ/km | 1.014.598 | 628.747 | 208.601 | 25.263 | 151.987 |
|
|
|
| Đưa CT chủ yếu ra thực địa | đ/điểm | 500.373 | 307.129 | 105.929 | 12.659 | 74.856 |
|
|
|
| Đưa CT thứ yếu ra thực địa | đ/điểm | 332.499 | 194.479 | 81.329 | 8.113 | 48.578 |
|
|
|
| Đưa CT chủ yếu từ thực địa | đ/điểm | 416.026 | 291.593 | 46.803 | 10.983 | 66.647 |
|
|
|
| vào bản đồ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đưa CT thứ yếu từ thực địa | đ/điểm | 265.118 | 184.151 | 31.735 | 6.973 | 42.260 |
|
|
|
| vào bản đồ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn giá trắc địa công trình
Số TT | Loại khó khăn | Vùng đề án có hệ số khu vực | Hạng mục công việc | Đ/vị tính | Đơn giá | Khoản mục chi phí | Ghi chú | |||
|
|
| Tiền lương | Vật tư vật liệu | Khấu hao | Chi khác | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
| V | 0,2 | Lập lưới tam giác hạng 3 | đ/điểm | 15.296.700 | 8.883.896 | 3.767.573 | 474.218 | 2.271.013 |
|
|
|
| Lập lưới tam giác hạng 4 | đ/điểm | 10.631.810 | 5.664.628 | 3.144.889 | 312.575 | 1.509.717 |
|
|
|
| Lập lưới giải tích 1 | đ/điểm | 6.479.074 | 3.064.901 | 2.379.339 | 183.076 | 815.758 |
|
|
|
| Lập lưới giải tích 2 | đ/điểm | 5.456.736 | 2.362.221 | 2.247.084 | 147.332 | 700.099 |
|
|
|
| Lập lưới giải tích 3 | đ/điểm | 3.443.656 | 1.698.067 | 1.198.737 | 79.204 | 467.648 |
|
|
|
| và giao hội tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Lập lưới đa giác 1 trực tiếp | đ/km | 2.861.251 | 1.948.798 | 385.697 | 74.679 | 452.078 |
|
|
|
| Lập lưới đa giác 1 gián tiếp | đ/km | 1.763.487 | 1.134.099 | 290.270 | 68.600 | 270.519 |
|
|
|
| Lập lưới đa giác 2 trực tiếp | đ/km | 2.733.280 | 1.847.970 | 383.752 | 71.065 | 430.492 |
|
|
|
| Lập lưới đa giác 2 gián tiếp | đ/km | 1.662.703 | 1.063.298 | 280.498 | 64.513 | 254.394 |
|
|
|
| Đường sườn kinh vĩ trực tiếp | đ/km | 1.910.829 | 1.261.911 | 303.057 | 49.108 | 296.652 |
|
|
|
| Đường sườn kinh vĩ gián tiếp | đ/km | 1.623.163 | 1.042.564 | 291.035 | 41.229 | 248.345 |
|
|
|
| Đường sườn thị cự | đ/km | 1.023.928 | 634.528 | 210.520 | 25.496 | 153.384 |
|
|
|
| Đưa CT chủ yếu ra thực địa | đ/điểm | 504.620 | 309.736 | 106.828 | 12.565 | 75.491 |
|
|
|
| Đưa CT thứ yếu ra thực địa | đ/điểm | 335.319 | 196.128 | 82.019 | 8.182 | 48.990 |
|
|
|
| Đưa CT chủ yếu từ thực địa | đ/điểm | 420.077 | 294.432 | 47.259 | 11.090 | 67.296 |
|
|
|
| vào bản đồ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đưa CT thứ yếu từ thực địa | đ/điểm | 267.699 | 185.944 | 32.044 | 7.040 | 42.671 |
|
|
|
| vào bản đồ |
|
|
|
|
|
|
|
Đơn giá trắc địa công trình
Số TT | Loại khó khăn | Vùng đề án có hệ số khu vực | Hạng mục công việc | Đ/vị tính | Đơn giá | Khoản mục chi phí | Ghi chú | |||
|
|
| Tiền lương | Vật tư vật liệu | Khấu hao | Chi khác | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
| V | 0,3 | Lập lưới tam giác hạng 3 | đ/điểm | 15.515.502 | 8.952.445 | 3.796.643 | 477.877 | 2.288.537 |
|
|
|
| Lập lưới tam giác hạng 4 | đ/điểm | 10.698.363 | 5.700.088 | 3.164.576 | 314.532 | 1.519.167 |
|
|
|
| Lập lưới giải tích 1 | đ/điểm | 6.520.474 | 3.084.485 | 2.394.543 | 184.246 | 857.201 |
|
|
|
| Lập lưới giải tích 2 | đ/điểm | 5.492.084 | 2.377.523 | 2.261.640 | 148.286 | 704.634 |
|
|
|
| Lập lưới giải tích 3 | đ/điểm | 3.468.253 | 1.710.196 | 1.207.299 | 79.770 | 470.989 |
|
|
|
| và giao hội tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Lập lưới đa giác 1 trực tiếp | đ/km | 2.891.100 | 1.969.129 | 389.720 | 75.458 | 456.794 |
|
|
|
| Lập lưới đa giác 1 gián tiếp | đ/km | 1.780.776 | 1.145.217 | 293.116 | 69.272 | 273.171 |
|
|
|
| Lập lưới đa giác 2 trực tiếp | đ/km | 2.759.777 | 1.865.885 | 387.473 | 71.754 | 434.665 |
|
|
|
| Lập lưới đa giác 2 gián tiếp | đ/km | 1.677.761 | 1.072.928 | 283.038 | 65.097 | 256.697 |
|
|
|
| Đường sườn kinh vĩ trực tiếp | đ/km | 1.929.464 | 1.274.218 | 306.013 | 49.587 | 299.646 |
|
|
|
| Đường sườn kinh vĩ gián tiếp | đ/km | 1.639.075 | 1.052.778 | 293.886 | 41.632 | 250.778 |
|
|
|
| Đường sườn thị cự | đ/km | 1.034.035 | 640.792 | 212.598 | 25.747 | 154.898 |
|
|
|
| Đưa CT chủ yếu ra thực địa | đ/điểm | 508.867 | 312.342 | 107.727 | 12.671 | 76.126 |
|
|
|
| Đưa CT thứ yếu ra thực địa | đ/điểm | 338.139 | 197.777 | 82.709 | 8.251 | 49.402 |
|
|
|
| Đưa CT chủ yếu từ thực địa | đ/điểm | 424.128 | 297.272 | 47.714 | 11.197 | 67.945 |
|
|
|
| vào bản đồ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đưa CT thứ yếu từ thực địa | đ/điểm | 270.281 | 187.737 | 32.353 | 7.108 | 43.083 |
|
|
|
| vào bản đồ |
|
|
|
|
|
|
|
Đơn giá trắc địa công trình
Số TT | Loại khó khăn | Vùng đề án có hệ số khu vực | Hạng mục công việc | Đ/vị tính | Đơn giá | Khoản mục chi phí | Ghi chú | |||
|
|
| Tiền lương | Vật tư vật liệu | Khấu hao | Chi khác | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
| V | 0,4 | Lập lưới tam giác hạng 3 | đ/điểm | 15.634.304 | 9.020.993 | 3.825.714 | 481.537 | 2.306.060 |
|
|
|
| Lập lưới tam giác hạng 4 | đ/điểm | 10.781.554 | 5.744.412 | 3.189.184 | 316.978 | 1.530.981 |
|
|
|
| Lập lưới giải tích 1 | đ/điểm | 7.561.874 | 3.104.069 | 2.409.746 | 185.416 | 862.643 |
|
|
|
| Lập lưới giải tích 2 | đ/điểm | 5.523.013 | 2.390.912 | 2.274.377 | 149.121 | 708.603 |
|
|
|
| Lập lưới giải tích 3 | đ/điểm | 3.490.118 | 1.720.977 | 1.214.910 | 80.273 | 473.958 |
|
|
|
| và giao hội tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Lập lưới đa giác 1 trực tiếp | đ/km | 2.918.818 | 1.988.007 | 393.457 | 76.181 | 461.173 |
|
|
|
| Lập lưới đa giác 1 gián tiếp | đ/km | 1796.274 | 1.155.481 | 295.743 | 69.893 | 275.619 |
|
|
|
| Lập lưới đa giác 2 trực tiếp | đ/km | 2.786.735 | 1.882.800 | 391.193 | 72.443 | 448.838 |
|
|
|
| Lập lưới đa giác 2 gián tiếp | đ/km | 1.692.820 | 1.082.558 | 285.579 | 65.681 | 259.001 |
|
|
|
| Đường sườn kinh vĩ trực tiếp | đ/km | 1.948.099 | 1.286.525 | 308.969 | 50.066 | 302.540 |
|
|
|
| Đường sườn kinh vĩ gián tiếp | đ/km | 1.653.753 | 1.062.205 | 296.518 | 42.005 | 253.024 |
|
|
|
| Đường sườn thị cự | đ/km | 1.043.365 | 646.573 | 214.516 | 25.980 | 156.296 |
|
|
|
| Đưa CT chủ yếu ra thực địa | đ/điểm | 513.114 | 314.949 | 108.626 | 12.777 | 76.672 |
|
|
|
| Đưa CT thứ yếu ra thực địa | đ/điểm | 340.702 | 199.277 | 83.336 | 8.313 | 49.777 |
|
|
|
| Đưa CT chủ yếu từ thực địa | đ/điểm | 428.180 | 300.111 | 48.170 | 11.304 | 68.594 |
|
|
|
| vào bản đồ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đưa CT thứ yếu từ thực địa | đ/điểm | 272.863 | 189.530 | 32.662 | 7.176 | 43.494 |
|
|
|
| vào bản đồ |
|
|
|
|
|
|
|
Đơn giá trắc địa công trình
Số TT | Loại khó khăn | Vùng đề án có hệ số khu vực | Hạng mục công việc | Đ/vị tính | Đơn giá | Khoản mục chi phí | Ghi chú | |||
|
|
| Tiền lương | Vật tư vật liệu | Khấu hao | Chi khác | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
| V | 0,5 | Lập lưới tam giác hạng 3 | đ/điểm | 15.753.105 | 9.089.542 | 3.854.785 | 485.196 | 2.323.583 |
|
|
|
| Lập lưới tam giác hạng 4 | đ/điểm | 10.856.426 | 5.784.304 | 3.211.331 | 319.179 | 1.541.612 |
|
|
|
| Lập lưới giải tích 1 | đ/điểm | 6.603.274 | 3.123.653 | 2.424.950 | 186.585 | 868.086 |
|
|
|
| Lập lưới giải tích 2 | đ/điểm | 5.553.941 | 2.404.301 | 2.287.113 | 149.956 | 712.571 |
|
|
|
| Lập lưới giải tích 3 | đ/điểm | 3.514.715 | 1.733.106 | 1.223.472 | 80.838 | 477.298 |
|
|
|
| và giao hội tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Lập lưới đa giác 1 trực tiếp | đ/km | 2.946.535 | 2.006.885 | 397.193 | 76.905 | 465.552 |
|
|
|
| Lập lưới đa giác 1 gián tiếp | đ/km | 1.812.695 | 1.165.744 | 298.370 | 70.514 | 278.067 |
|
|
|
| Lập lưới đa giác 2 trực tiếp | đ/km | 2.812.771 | 1.901.188 | 394.913 | 73.132 | 443.011 |
|
|
|
| Lập lưới đa giác 2 gián tiếp | đ/km | 1.707.878 | 1.092.188 | 288.119 | 66.366 | 261.305 |
|
|
|
| Đường sườn kinh vĩ trực tiếp | đ/km | 1.966.735 | 1.298.832 | 311.924 | 50.545 | 305.434 |
|
|
|
| Đường sườn kinh vĩ gián tiếp | đ/km | 1.669.654 | 1.072.419 | 299.369 | 42.409 | 255.457 |
|
|
|
| Đường sườn thị cự | đ/km | 1.052.694 | 652.355 | 216.434 | 26.212 | 157.694 |
|
|
|
| Đưa CT chủ yếu ra thực địa | đ/điểm | 517.747 | 317.793 | 109.607 | 12.892 | 77.455 |
|
|
|
| Đưa CT thứ yếu ra thực địa | đ/điểm | 343.522 | 200.926 | 84.026 | 8.382 | 50.189 |
|
|
|
| Đưa CT chủ yếu từ thực địa | đ/điểm | 432.231 | 302.951 | 48.626 | 11.411 | 69.243 |
|
|
|
| vào bản đồ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đưa CT thứ yếu từ thực địa | đ/điểm | 275.444 | 191.324 | 32.971 | 7.244 | 43.906 |
|
|
|
| vào bản đồ |
|
|
|
|
|
|
|
CÔNG TÁC LẤY MẪU, GIA CÔNG MẪU TỪ CÁC CÔNG TRÌNH KHAI ĐÀO VÀ TỪ MẪU LÕI KHOAN
- Phương pháp lấy mẫu bằng thủ công.
- Cấp đất đá theo độ cứng bảng phân loại đất đá công trình khai đào và bảng phân loại đất đá dùng cho công tác khoan máy kèm theo.
A- Nội dung công tác lấy mẫu rãnh:
- Mẫu được lấy từ thành hoặc đáy công trình theo yêu cầu kỹ thuật.
- Tiết diện rãnh và trọng lượng mẫu phụ thuộc vào thực tế.
- Chuẩn bị dụng dụ, vật liệu, di chuyển từ nơi ở đến nơi lấy mẫu.
- Chọn vị trí lấy mẫu, đánh dấu chu vi rãnh.
- Làm sạch vị trí lấy mẫu.
- Đục mẫu theo rãnh, viết êtêkét, cân mẫu và ghi chép vào sổ mẫu.
- Hoàn chỉnh các tài liệu ghi chép tại thực địa và văn phòng.
B- Nội dung lấy mẫu khí hoặc nước trong lỗ khoan:
- Khi sắp tới vị trí lấy mẫu khí hoặc nước:
+ Chuẩn bị dụng cụ lấy mẫu (bộ ống mẫu khí)
+ Bơm rửa sạch dung dịch lỗ khoan,.
+ Khoan lấy mẫu và mẫu khí theo quy phạm kỹ thuật.
+ Đóng kín các van ống mẫu (viết êtêkét, vị trí chiều sâu lấy mẫu), vận chuyển mẫu về nơi phân tích kịp thời và an toàn.
+ Nếu phải để lâu, được ngâm toàn ob65 ống mẫu trong bể đầy nước.
- Tất cả các loại mẫu phân tích đều được gia công sơ bộ (hoặc chi tiết theo kích cỡ hạt phân tích và đóng gói bao bì vận chuyển đến nơi phân tích được an toàn.
- Trước khi gửi đi phân tích đều phải gia công và giản ước mẫu theo công thức: Q = K.d2
Trong đó: - Q: trọng lượng.
- d: kích thước các hạt (mm)
- K: hệ số phân bố không đồng đều
- Sản lượng gia công mẫu phụ thuộc độ cứng đất đá (theo độ khoan cơ khí hoặc công trình thủ công).
Dưới đây là bản đơn giả lấy mẫu, gia công mẫu chi tiết.
ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC LẤY MẪU - GIA CÔNG MẪU
(Phương pháp lấy mẫu: làm bằng tay)
Phụ cấp khu vực 0,1
Số TT | Hạng mục công việc | Cấp đất đá và than | Đ/vị tính | Đơn giá | Khoản mục chi phí | Ghi chú | |||
Tiền lương | Vật liệu | K/hao TSCĐ | Chi khác | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
I | Công trình khai đào |
|
|
|
|
|
|
|
|
| lấy mẫu rãnh: rộng x sâu (cm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khô ráo (10 x 5) | III-VI | đ/m | 22.764 | 14.318 | 4.860 | 904 | 2.682 |
|
|
| VII-XII | đ/m | 34.283 | 21.564 | 7.319 | 1.361 | 4.038 |
|
2 | Nước chảy nhỏ giọt | III-VI | đ/m | 25.310 | 15.920 | 5.404 | 1.005 | 2.982 |
|
| (10x5) | VII-XII | đ/m | 38.148 | 23.995 | 8.145 | 1.514 | 4.494 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Công trình khoan máy | V-VII | đ/m | 25.962 | 16.052 | 5.847 | 1.018 | 3.045 |
|
| (lẫy mẫu lõi khoan) | VII-X | đ/m | 32.563 | 20.134 | 7.333 | 1.276 | 3.820 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Gia công mẫu đất đá & quặng (than) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trọng lượng mẫu: |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1-3kg | III-XII | đ/mẫu | 20.255 | 8.345 | 6.516 | 3.188 | 2.206 |
|
| 3-7kg | III-XII | đ/mẫu | 29.817 | 12.284 | 9.592 | 4.693 | 3.247 |
|
| 1-3kg | XIII-XX | đ/mẫu | 24.750 | 10.197 | 7.962 | 3.896 | 2.695 |
|
| 3-7kg | XIII-XX | đ/mẫu | 37.332 | 15.381 | 12.010 | 5.876 | 4.065 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Lấy mẫu nước hoặc khí trong lỗ khoan |
|
|
|
|
|
|
|
|
| hoặc giếng (bằng ống mẫu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chiều dâu: |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0-150m |
| đ/mẫu | 89.575 | 48.353 | 25.842 |
| 12.191 |
|
| 151-300m |
| đ/mẫu | 99.273 | 53.587 | 28.640 |
| 13.511 |
|
| 301-650m |
| đ/mẫu | 106.406 | 57.438 | 30.698 |
| 14.482 |
|
ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC LẤY MẪU - GIA CÔNG MẪU
(Phương pháp lấy mẫu: làm bằng tay)
Phụ cấp khu vực 0,2
Số TT | Hạng mục công việc | Cấp đất đá và than | Đ/vị tính | Đơn giá | Khoản mục chi phí | Ghi chú | |||
Tiền lương | Vật liệu | K/hao TSCĐ | Chi khác | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
I | Công trình khai đào |
|
|
|
|
|
|
|
|
| lấy mẫu rãnh: rộng x sâu (cm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khô ráo (10 x 5) | III-VI | đ/m | 22.955 | 14.439 | 4.901 | 911 | 2.704 |
|
|
| VII-XII | đ/m | 34.571 | 21.745 | 7.381 | 1.372 | 4.072 |
|
2 | Nước chảy nhỏ giọt | III-VI | đ/m | 25.523 | 16.054 | 5.449 | 1.013 | 3.007 |
|
| (10x5) | VII-XII | đ/m | 38.470 | 24.197 | 8.213 | 1.527 | 4.532 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Công trình khoan máy | V-VII | đ/m | 26.161 | 16.176 | 5.892 | 1.026 | 3.069 |
|
| (lẫy mẫu lõi khoan) | VII-X | đ/m | 32.813 | 20.288 | 7.390 | 1.286 | 3.849 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Gia công mẫu đất đá & quặng (than) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trọng lượng mẫu: |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1-3kg | III-XII | đ/mẫu | 20.355 | 8.386 | 6.548 | 3.204 | 2.217 |
|
| 3-7kg | III-XII | đ/mẫu | 39.964 | 12.345 | 9.639 | 4.716 | 3.263 |
|
| 1-3kg | XIII-XX | đ/mẫu | 24.872 | 10.247 | 8.001 | 3.015 | 2.709 |
|
| 3-7kg | XIII-XX | đ/mẫu | 37.516 | 15.456 | 12.069 | 5.905 | 4.085 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Lấy mẫu nước hoặc khí trong lỗ khoan |
|
|
|
|
|
|
|
|
| hoặc giếng (bằng ống mẫu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chiều dâu: |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0-150m |
| đ/mẫu | 90.277 | 48.732 | 26.045 | 3.214 | 12.287 |
|
| 151-300m |
| đ/mẫu | 100.051 | 54.007 | 28.865 | 3.562 | 13.617 |
|
| 301-650m |
| đ/mẫu | 107.204 | 57.888 | 30.939 | 3.818 | 14.595 |
|
ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC LẤY MẪU - GIA CÔNG MẪU
(Phương pháp lấy mẫu: làm bằng tay)
Phụ cấp khu vực 0,3
Số TT | Hạng mục công việc | Cấp đất đá và than | Đ/vị tính | Đơn giá | Khoản mục chi phí | Ghi chú | |||
Tiền lương | Vật liệu | K/hao TSCĐ | Chi khác | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
I | Công trình khai đào |
|
|
|
|
|
|
|
|
| lấy mẫu rãnh: rộng x sâu (cm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khô ráo (10 x 5) | III-VI | đ/m | 23.147 | 14.559 | 4.942 | 919 | 2.727 |
|
|
| VII-XII | đ/m | 34.860 | 21.927 | 7.443 | 1.384 | 4.107 |
|
2 | Nước chảy nhỏ giọt | III-VI | đ/m | 25.737 | 16.188 | 5.495 | 1.022 | 3.032 |
|
| (10x5) | VII-XII | đ/m | 38.791 | 24.399 | 8.282 | 1.540 | 4.570 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Công trình khoan máy | V-VII | đ/m | 26.381 | 16.311 | 5.941 | 1.034 | 3.094 |
|
| (lẫy mẫu lõi khoan) | VII-X | đ/m | 33.088 | 20.458 | 7.451 | 1.297 | 3.881 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Gia công mẫu đất đá & quặng (than) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trọng lượng mẫu: |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1-3kg | III-XII | đ/mẫu | 20.472 | 8.434 | 6.586 | 3.222 | 2.229 |
|
| 3-7kg | III-XII | đ/mẫu | 30.135 | 12.416 | 9.694 | 4.743 | 3.282 |
|
| 1-3kg | XIII-XX | đ/mẫu | 25.014 | 10.306 | 8.047 | 3.937 | 2.724 |
|
| 3-7kg | XIII-XX | đ/mẫu | 37.730 | 15.545 | 12.138 | 5.939 | 4.109 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Lấy mẫu nước hoặc khí trong lỗ khoan |
|
|
|
|
|
|
|
|
| hoặc giếng (bằng ống mẫu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chiều dâu: |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0-150m |
| đ/mẫu | 90.979 | 49.111 | 26.247 | 3.239 | 12.382 |
|
| 151-300m |
| đ/mẫu | 100.829 | 54.427 | 29.089 | 3.590 | 13.723 |
|
| 301-650m |
| đ/mẫu | 108.073 | 58.338 | 31.179 | 3.847 | 14.709 |
|
ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC LẤY MẪU - GIA CÔNG MẪU
(Phương pháp lấy mẫu: làm bằng tay)
Phụ cấp khu vực 0,4
Số TT | Hạng mục công việc | Cấp đất đá và than | Đ/vị tính | Đơn giá | Khoản mục chi phí | Ghi chú | |||
Tiền lương | Vật liệu | K/hao TSCĐ | Chi khác | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
I | Công trình khai đào |
|
|
|
|
|
|
|
|
| lấy mẫu rãnh: rộng x sâu (cm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khô ráo (10 x 5) | III-VI | đ/m | 23.321 | 14.669 | 4.979 | 926 | 2.747 |
|
|
| VII-XII | đ/m | 35.123 | 22.092 | 7.499 | 1.394 | 4.137 |
|
2 | Nước chảy nhỏ giọt | III-VI | đ/m | 25.930 | 16.310 | 1.029 | 1.029 | 3.055 |
|
| (10x5) | VII-XII | đ/m | 39.083 | 24.583 | 1.552 | 1.552 | 4.604 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Công trình khoan máy | V-VII | đ/m | 26.580 | 16.434 | 1.042 | 1.042 | 3.118 |
|
| (lẫy mẫu lõi khoan) | VII-X | đ/m | 33.338 | 20.613 | 1.307 | 1.307 | 3.911 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Gia công mẫu đất đá & quặng (than) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trọng lượng mẫu: |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1-3kg | III-XII | đ/mẫu | 20.571 | 8.475 | 6.618 | 3.238 | 2.240 |
|
| 3-7kg | III-XII | đ/mẫu | 30.282 | 12.476 | 9.742 | 4.766 | 3.298 |
|
| 1-3kg | XIII-XX | đ/mẫu | 25.136 | 10.356 | 8.086 | 3.956 | 2.737 |
|
| 3-7kg | XIII-XX | đ/mẫu | 37.914 | 15.621 | 12.197 | 5.968 | 4.129 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Lấy mẫu nước hoặc khí trong lỗ khoan |
|
|
|
|
|
|
|
|
| hoặc giếng (bằng ống mẫu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chiều dâu: |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0-150m |
| đ/mẫu | 91.681 | 49.490 | 26.450 | 3.264 | 12.478 |
|
| 151-300m |
| đ/mẫu | 101.607 | 45.847 | 29.314 | 3.617 | 13.829 |
|
| 301-650m |
| đ/mẫu | 108.907 | 58.788 | 31.420 | 3.877 | 14.822 |
|
ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC LẤY MẪU - GIA CÔNG MẪU
(Phương pháp lấy mẫu: làm bằng tay)
Phụ cấp khu vực 0,5
Số TT | Hạng mục công việc | Cấp đất đá và than | Đ/vị tính | Đơn giá | Khoản mục chi phí | Ghi chú | |||
Tiền lương | Vật liệu | K/hao TSCĐ | Chi khác | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
I | Công trình khai đào |
|
|
|
|
|
|
|
|
| lấy mẫu rãnh: rộng x sâu (cm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khô ráo (10 x 5) | III-VI | đ/m | 23.513 | 14.790 | 5.020 | 933 | 2.770 |
|
|
| VII-XII | đ/m | 35.411 | 22.274 | 7.560 | 1.406 | 4.171 |
|
2 | Nước chảy nhỏ giọt | III-VI | đ/m | 26.144 | 16.444 | 5.582 | 1.038 | 3.080 |
|
| (10x5) | VII-XII | đ/m | 39.404 | 24.785 | 8.413 | 1.564 | 4.642 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Công trình khoan máy | V-VII | đ/m | 26.799 | 16.570 | 6.035 | 1.051 | 3.144 |
|
| (lẫy mẫu lõi khoan) | VII-X | đ/m | 33.613 | 20.783 | 7.570 | 1.318 | 3.943 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Gia công mẫu đất đá & quặng (than) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trọng lượng mẫu: |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1-3kg | III-XII | đ/mẫu | 20.671 | 8.516 | 6.650 | 3.254 | 2.251 |
|
| 3-7kg | III-XII | đ/mẫu | 30.429 | 12.537 | 9.789 | 4.789 | 3.314 |
|
| 1-3kg | XIII-XX | đ/mẫu | 25.258 | 25.258 | 8.125 | 3.976 | 2.751 |
|
| 3-7kg | XIII-XX | đ/mẫu | 38.098 | 38.098 | 12.256 | 5.997 | 4.149 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Lấy mẫu nước hoặc khí trong lỗ khoan |
|
|
|
|
|
|
|
|
| hoặc giếng (bằng ống mẫu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chiều dâu: |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0-150m |
| đ/mẫu | 92.383 | 49.868 | 26.653 | 3.289 | 12.573 |
|
| 151-300m |
| đ/mẫu | 102.385 | 55.267 | 29.538 | 3.645 | 13.935 |
|
| 301-650m |
| đ/mẫu | 109.741 | 59.238 | 31.660 | 3.907 | 14.936 |
|
- Đơn giá phân tích mẫu tính cho 3 khu vực có phụ cấp khu vực từ 0,1 đến 0,3
- Mẫu gửi về phòng thí nghiệm đã được gia công, có độ hạt 1mm và trọng lượng từ 0,5 ¸ 1,5kg, có phiếu yêu cầu các chỉ số kỹ thuật cần phân tích cụ thể.
- Trước khi nung, mẫu được phối liệu với các thuốc khử, chất trợ dung (Na2CO3), chất khử (bột mỳ, tinh bột) và những chất khử khác (CAO, Fluoxit) theo công thức quy định, tùy thuộc vào tính chất và thành phần của mẫu.
- Việc nung chảy được thực hiện trong làm bằng vật liệu chịu lửa, có dung tích 0,5 ¸ 1lít, nung trong lò điện, thanh than hoặc điêen có sức chứa 6 ¸ 10 chén, hiện nay hầu hết các phòng thí nghiệm trong ngành dùng lò điêzen 10 chén.
- Chế độ nhiệt của quá trình nung và thời gian công nghệ của quá trình nung được thực hiện đúng theo quy trình phân tích.
- Nhận mẫu và hợp đồng phân tích hóa nghiệm, chuẩn bị mẫu (phân loại so bộ để chọn thành phần chất phối liệu), căn mẫu, đốt mẫu sơ bộ, phối liệu mẫu, nung chảy mẫu đã phối liệu, điều chế nụ chì, cúpen hóa nụ chì, hòa tan hạt kim loại trong axit, nghiên cứu sản phẩm phân tích nghiệm, trả kết quả phân tích.
- Kiểm tra nội bộ phòng thí nghiệm, trả kết quả phân tích.
Dưới đây là đơn giá phân tích các loại mẫu:
ĐƠN GIÁ PHÂN TÍCH CÁC LOẠI MẪU
(Đơn vị tính: ngàn đồng)
STT | HẠNG MỤC PHÂN TÍCH | ĐƠN VỊ TÍNH | KHOẢN MỤC CHI PHÍ | VÙNG ĐỀ ÁN CÓ PHỤ CẤP KHU VỰC | ||||
|
| Tiền lương | Vật liệu | Khấu hao TSCĐ | Chi khác | Đơn giá | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8=4+5+6+7 | 9 |
1 | Phân tích mẫu than kỹ thuật: 7 chỉ tiêu (WPT, APT, VK.CH, QK.CH, g20, STL, P) | đ/mẫu | 62.365 | 80.569 | 14.666 | 19.320 | 176.920 | KV: 0,1 |
2 | Phân tích mẫu than kỹ thuật: 10 chỉ tiêu (WPT, APT, VK.CH, QK.CH, g20, STL, P, C, H, N2) | đ/mẫu | 104,634 | 135.175 | 24.607 | 32.414 | 296.830 | KV: 0,1 |
3 | Phân tích thành phần hóa học tro than (TiO2, Al2O3, Fe2O3, TiO2, CaO, MgO) | đ/mẫu | 112.717 | 145.617 | 26.508 | 34.918 | 319.760 | KV: 0,1 |
4 | Phân tích khí định tính than gồm: (CO2, CH4, O2, N2, H2, CO, tách, tháo, lấp, phân tích). | đ/mẫu | 87.778 | 84.710 | 17.698 | 23.314 | 213.500 | KV: 0,1 |
5 | Phân tích khí định tính lượng than gồm: CO2, CH4, O2, N2, H2, CO, tách, tháo lắp phân tích, vật liệu (thời gian phân tích dài) | đ/mẫu | 89.836 | 143.487 | 23.941 | 31.536 | 288.800 | KV: 0,1 |
6 | Phân tích hóa học nước (đơn giản) có tổng độ khoáng hóa < 5g/l NH4+, Ca2+, Mg2+, Fe2+, NO3, NO2, Al3+, CO2 tự do, CO2 ăn mòn, HCO3, Cl, SO4, Si, PH, CO32-, K, Na, độ cứng tổng độ khoáng hóa, tính chất vật lý, tính toán và ghi chép kết quả phân tích. | đ/mẫu | 37.638 | 67.207 | 8.806 | 13.250 | 126.900 | KV: 0,1 |
7 | Phân tích hóa học nước (toàn diện) Có tổng độ khoáng hóa từ 5-10g/l NH4+, Ca2+, Mg2+, Fe2+, NO3, NO2, Al3+, CO2 tự do, CO2 ăn mòn, HCO3, Cl, SO4, Si, PH, CO32-, K, Na, độ cứng Tổng độ khoáng hóa, tính chất vật lý, tính toán và ghi chép kết quả phân tích. | đ/mẫu | 51.909 | 92.685 | 12.146 | 18.270 | 175.010 | KV: 0,1 |
8 | Phân tích mẫu cơ lý 1 cục: 6 chỉ số kỹ thuật: Gia công, W, gQ, A; dn (k); C; j. | đ/mẫu | 148.087 | 91.313 | 22.379 | 37.021 | 298.800 | KV: 0,1 |
9 | Phân tích định tính mẫu sét (Phân tích rơn gen) | đ/mẫu | 43.266 | 27.091 | 11.341 | 10.512 | 92.210 | KV: 0,1 |
10 | Phân tích định lượng mẫu sét (Phân tích rơn gen) | đ/mẫu | 81.924 | 51.297 | 21.475 | 19.904 | 174.600 | KV: 0,1 |
ĐƠN GIÁ PHÂN TÍCH CÁC LOẠI MẪU
(Đơn vị tính: ngàn đồng
STT | HẠNG MỤC PHÂN TÍCH | ĐƠN VỊ TÍNH | KHOẢN MỤC CHI PHÍ | VÙNG ĐỀ ÁN CÓ PHỤ CẤP KHU VỰC | ||||
|
| Tiền lương | Vật liệu | Khấu hao TSCĐ | Chi khác | Đơn giá | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8=4+5+6+7 | 9 |
1 | Phân tích mẫu than kỹ thuật: 7 chỉ tiêu (WPT, APT, VK.CH, QK.CH, g20, STL, P) | đ/mẫu | 62.564 | 80.823 | 14.713 | 19.380 | 177.480 | KV: 0,2 |
2 | Phân tích mẫu than kỹ thuật: 10 chỉ tiêu (WPT, APT, VK.CH, QK.CH, g20, STL, P, C, H, N2) | đ/mẫu | 104.860 | 135.521 | 24.712 | 32.497 | 297.590 | KV: 0,2 |
3 | Phân tích thành phần hóa học tro than (TiO2, Al2O3, Fe2O3, TiO2, CaO, MgO) | đ/mẫu | 113.100 | 146.105 | 26.591 | 35.034 | 320.830 | KV: 0,2 |
4 | Phân tích khí định tính than gồm: (CO2, CH4, O2, N2, H2, CO, tách, tháo, lấp, phân tích). | đ/mẫu | 87.778 | 84.710 | 17.7698 | 23.314 | 213.500 | KV: 0,2 |
5 | Phân tích khí định tính lượng than gồm: CO2, CH4, O2, N2, H2, CO, tách, tháo lắp phân tích, vật liệu (thời gian phân tích dài) | đ/mẫu | 89.836 | 143.487 | 34.941 | 31.536 | 288.800 | KV: 0,2 |
6 | Phân tích hóa học nước (đơn giản) có tổng độ khoáng hóa < 5g/l NH4+, Ca2+, Mg2+, Fe2+, NO3, NO2, Al3+, CO2 tự do, CO2 ăn mòn, HCO3, Cl, SO4, Si, PH, CO32-, K, Na, độ cứng tổng độ khoáng hóa, tính chất vật lý, tính toán và ghi chép kết quả phân tích. | đ/mẫu | 37.769 | 67.439 | 8.837 | 13.295 | 127.34 | KV: 0,2 |
7 | Phân tích hóa học nước (toàn diện) Có tổng độ khoáng hóa từ 5-10g/l NH4+, Ca2+, Mg2+, Fe2+, NO3, NO2, Al3+, CO2 tự do, CO2 ăn mòn, HCO3, Cl, SO4, Si, PH, CO32-, K, Na, độ cứng Tổng độ khoáng hóa, tính chất vật lý, tính toán và ghi chép kết quả phân tích. | đ/mẫu | 52.139 | 92.950 | 12.187 | 18.334 | 165.610 | KV: 0,2 |
8 | Phân tích mẫu cơ lý 1 cục: 6 chỉ số kỹ thuật: Gia công, W, gQ, A; dn (k); C; j. | đ/mẫu | 148.796 | 91.750 | 22.486 | 37.198 | 300.230 | KV: 0,2 |
9 | Phân tích định tính mẫu sét (Phân tích rơn gen) | đ/mẫu | 43.216 | 27.223 | 11.397 | 10.824 | 92.660 | KV: 0,2 |
10 | Phân tích định lượng mẫu sét (Phân tích rơn gen) | đ/mẫu | 82.321 | 51.547 | 21.579 | 20.003 | 175.450 | KV: 0,2 |
ĐƠN GIÁ PHÂN TÍCH CÁC LOẠI MẪU
(Đơn vị tính: ngàn đồng)
STT | HẠNG MỤC PHÂN TÍCH | ĐƠN VỊ TÍNH | KHOẢN MỤC CHI PHÍ | VÙNG ĐỀ ÁN CÓ PHỤ CẤP KHU VỰC | ||||
|
| Tiền lương | Vật liệu | Khấu hao TSCĐ | Chi khác | Đơn giá | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8=4+5+6+7 | 9 |
1 | Phân tích mẫu than kỹ thuật: 7 chỉ tiêu (WPT, APT, VK.CH, QK.CH, g20, STL, P) | đ/mẫu | 62.839 | 81.178 | 14.778 | 19.465 | 178.260 | KV: 0,3 |
2 | Phân tích mẫu than kỹ thuật: 10 chỉ tiêu (WPT, APT, VK.CH, QK.CH, g20, STL, P, C, H, N2) | đ/mẫu | 105.424 | 136.196 | 24.792 | 32.658 | 299.070 | KV: 0,3 |
3 | Phân tích thành phần hóa học tro than (TiO2, Al2O3, Fe2O3, TiO2, CaO, MgO) | đ/mẫu | 113.566 | 146.716 | 26.708 | 35.180 | 322.170 | KV: 0,3 |
4 | Phân tích khí định tính than gồm: (CO2, CH4, O2, N2, H2, CO, tách, tháo, lấp, phân tích). | đ/mẫu | 87.778 | 84.710 | 17.698 | 23.314 | 313.500 | KV: 0,3 |
5 | Phân tích khí định tính lượng than gồm: CO2, CH4, O2, N2, H2, CO, tách, tháo lắp phân tích, vật liệu (thời gian phân tích dài) | đ/mẫu | 89.836 | 143.487 | 23.941 | 31.536 | 288.800 | KV: 0,3 |
6 | Phân tích hóa học nước (đơn giản) có tổng độ khoáng hóa < 5g/l NH4+, Ca2+, Mg2+, Fe2+, NO3, NO2, Al3+, CO2 tự do, CO2 ăn mòn, HCO3, Cl, SO4, Si, PH, CO32-, K, Na, độ cứng tổng độ khoáng hóa, tính chất vật lý, tính toán và ghi chép kết quả phân tích. | đ/mẫu | 37.827 | 67.667 | 8.867 | 13.339 | 127.770 | KV: 0,3 |
7 | Phân tích hóa học nước (toàn diện) Có tổng độ khoáng hóa từ 5-10g/l NH4+, Ca2+, Mg2+, Fe2+, NO3, NO2, Al3+, CO2 tự do, CO2 ăn mòn, HCO3, Cl, SO4, Si, PH, CO32-, K, Na, độ cứng Tổng độ khoáng hóa, tính chất vật lý, tính toán và ghi chép kết quả phân tích. | đ/mẫu | 52.265 | 93.319 | 12.228 | 18.398 | 176.210 | KV: 0,3 |
8 | Phân tích mẫu cơ lý 1 cục: 6 chỉ số kỹ thuật: Gia công, W, gQ, A; dn (k); C; j. | đ/mẫu | 149.632 | 92.266 | 22.614 | 37.408 | 301.920 | KV: 0,3 |
9 | Phân tích định tính mẫu sét (Phân tích rơn gen) | đ/mẫu | 43.653 | 27.332 | 11.443 | 10.605 | 93.033 | KV: 0,3 |
10 | Phân tích định lượng mẫu sét (Phân tích rơn gen) | đ/mẫu | 82.652 | 51.753 | 21.667 | 20.083 | 176.155 | KV: 0,3 |
CÔNG TÁC LẬP PHƯƠNG ÁN BÁO CÁO ĐỊA CHẤT
A- XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ PHỨC TẠP VỀ CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT
1- Các yếu tố ảnh hưởng bao gồm:
- Các đứt gãy phân cắt, dịch chuyển gây khó khăn cho liên hệ đồng danh các vỉa than.
- Các nếp uốn làm biến đổi hình thái không gian vỉa than.
- Độ duy trì, ổn định của vỉa, cấu tạo vỉa (phức tạp, đơn giản), chất lượng (tốt, xấu, biến đổi ít, nhiều)
- Các yếu tố ảnh hưởng đến điều kiện khai thác mỏ: đặc điểm ĐCTV (độ chứa nước), ĐCCT (độ bềnh vững vách trụ vĩa), độ chứa khí mỏ.
2/ Các cơ sở để xếp các khu mỏ vùng Quảng Ninh vào nhóm phức tạp về cấu trúc địa chất:
- Căn cứ vào “Quy phạm phân cấp trữ lượng than và đá phiến cháy” (QĐ số 705/QĐ-KT ngày 7/11/1984 của Tổng cục Địa chất) trong đó đề cập các tiêu chuẩn xác định nhóm mỏ thông qua các chỉ tiêu về độ phức tạp về cấu trúc địa chất.
- Căn cứ vào kết quả các đề tài phân chia loại hình nhóm mỏ (trên cơ sở độ phức tạp về cấu trúc địa chất) bể than Quảng Ninh của các tác giả.
- Căn cứ vào các kết luận, nhận định về mức độ phức tạp cấu trúc địa chất của các báo cáo địa chất TDTM, TDKT các mỏ than các năm gần đây, chúng tôi xếp “mức độ phức tạp cấu trúc địa chất” các khu mỏ thuộc bể than Quảng Ninh làm hai nhóm: phức tạp và rất phức tạp.
3/ Xếp các khu mỏ theo độ phức tạp về cấu trúc địa chất:
- Tất cả các khu mỏ không thống kê ở đây đều thuộc nhóm mỏ có cấu trúc địa chất loại phức tạp (tương đương nhóm mỏ loại III).
- Các khu mỏ sau thuộc nhóm mỏ có cấu trúc địa chất loại rất phức tạp (tương đương nhóm mỏ IV): như Vàng Danh, Cánh Gà, uông Thượng, Đồng Vông, Đông Ngã Hai, Nam Cẩm Phả, Bắc Cọc Sáu…
II. MỨC ĐỘ VỀ CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT, KHAI THÁC ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TRÌNH KHOAN:
Bể than Quảng Ninh, các yếu tố phức tạp về cấu trúc địa chất ảnh hưởng kẹt cố lỗ khoan thường gặp:
1/ Nhóm các yếu tố liên quan đến đứt gãy, khe nứt:
- Đứt gãy phá hủy đất đá gây khó lấy mẫu.
- Đứt gãy, khe nứt làm dịch chuyển đá, gây trồi, trượt làm mất lỗ khoan.
- Đứt gãy, khe nứt là nơi đễ mất nước, mất dung dịch khi khoan. Cũng có khi làm tăng lượng nước vào lỗ khoan, gây phá loãng dung dịch.
2/ Nhóm do ảnh hưởng của quá trình khai thác:
Hiện nay nhiều lỗ khoan phải thi công ở vùng đã hoặc đang khai thác, gây nhiều khó khăn:
- Phải khoan qua lớp đá thải ở phía trên, lớp này dễ mất nước, mất dung dịch, dễ sạt lở, trượt, khó chủ động được công nghệ khoan.
- Khoan qua địa tầng có lò khai thác: gây sập lở mất nước toàn bộ lỗ khoan, phải thực hiện quy trình quy phạm khoan để chống ống, chống mất nước, rất phức tạp và hiệu quả đạt rất thấp.
- Khoan ở bờ moong dễ gây trượt lở, mất nước.
- Khoan trong khai trường thường xuyên phải di chuyển máy móc thiết bị khoan do mỏ cắt tầng và nổ mình khai thác.
B- NỘI DUNG LẬP ĐỀ ÁN VÀ BÁO CÁO
I- NỘI DUNG CÔNG VIỆC LẬP ĐỀ ÁN (PHƯƠNG ÁN) TDTM, TDKT
Thành phần công việc bao gồm:
- Nghiên cứu xác định mục tiêu, nhiệm vụ đề án, yêu cầu của cấp có thẩm quyền, của bên A hoặc đơn vị thi công đề xuất.
- Chọn diện tích khoáng sàng cần thăm dò.
- Thu thập các tài liệu địa chất, khai thác và các tài liệu khác đã có ở vùng mỏ, để lập đề án như: bản đồ địa hình, cơ sở đo tọa độ, bản đồ tài liệu thực tế và lộ vỉa, các mặt cắt địa chất, bình đồ tính trữ lượng, tài liệu khoan, hào, ĐCTV-ĐCCT, khí mỏ, chất lượng than, lộ trình địa chất thực địa,…
- Phân tích chỉnh lý lại cấu trúc địa chất, thành lập bản đồ vỉa, bố trí công trình, các mặt cắt địa chất và bình đồ các loại,…
- Thiết kế phương án kỹ thuật cho đề án.
• Dự kiến khối lượng và thiết kế kỹ thuật các công trình khoan, khai đào (cho đề án vốn ngân sách, đề án vốn tập trung).
- Tính toán số lượng mẫ cần lấy và phát triển, lựa chọn quy trình lấy mẫu và gia công mẫu hợp lý.
- Phân chia bước, giai đoạn hoặc kế hoạch thực hiện các nội dung của đề án.
• Khảo sát, kiểm tra, xác định sơ bộ khả năng thi công đường, nền khoan, vị trí các lỗ khoan và vị trí đào hào dự kiến sẽ đảm bảo tính khả thi của phương án.
- Lập dự toán cho đề án
- Viết đề án và thành lập các bản vẽ kèm theo.
- Bảo vệ đề án ở các cấp cho đến khi được phê duyệt.
• Các đề án phục vụ lâu dài còn phải làm các công việc sau:
- Xử lý các dữ liệu trên máy tính và lưu giữ.
- Quét ảnh và số hóa các bản vẽ.
II- NỘI DUNG CÔNG VIỆC LẬP PHƯƠNG ÁN THI CÔNG
- Tiếp nhận đề án địa chất đã phê duyệt.
- Khảo sát thực địa, xác định sơ bộ vị trí các công trình thăm dò ngoài thực địa.
- Xác định khối lượng đường mới cần làm, sửa chữa, phục hồi đường cũ, diện tích nền khoan và các công trình phụ trợ khác.
- Lập thiết kế kỹ thuật, công nghệ thi công các công trình thăm dò, công trình phục vụ: đường, nền, cầu, cống…
- Viết phương án thi công, công nghệ thi công các công trình thăm dò, công trình phục vụ: đường, nền, cầu, cống…
- Viết phương án thi công và thành lập các bản vẽ kèm theo, lập dự toán cho công tác thi công theo bước (năm kế hoạch) và cho cả đề án.
III- NỘI DUNG CÔNG VIỆC LẬP BÁO CÁO THÔNG TIN KẾT QUẢ THĂM DÒ ĐỊA CHẤT
Báo cáo thông tin được lập khi trong nhiệm vụ đề án được duyệt hoặc quyết định của cấp có thẩm quyền. Đây là báo cáo kết quả của một số bước địa chất, đo đề án phải kéo dài nhiều năm và cần có tài liệu sớm phục vụ các yêu cầu sản xuất hoặc do phải điều chỉnh đề án.
Nội dung công việc cần làm:
Cũng tương tự như báo cáo tổng kết, (song chưa phải nộp theo tài liệu nguyên thủy) gồm: các bản vẽ tổng hợp, các biểu bảng tính toán và bản thuyết minh, phản ánh toàn bộ kết quả thăm dò đến thời điểm lập báo cáo.
- Lập đề cương báo cáo trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Phân tích tổng hợp toàn bộ kết quả thi công và các tài liệu thông tin thu nhận được đến thời điểm lập báo cáo.
- Lập mới bản đồ lộ vỉa, bản đồ ĐCTY-ĐCCT, các mặt cắt địa chất, bình đồ vỉa, bình đồ mức cao, bình đồ đứt gãy
- Tính toán và tổng hợp các kết quả phân tích mẫu, kết quả nghiên cứu khí mỏ, kết quả nghiên cứu ĐCTV-ĐCCT
- Thống nhất với các chuyên gia, cấp quản lý về cấu trúc địa chất, phương pháp đánh giá, phân cấp và tính toán trữ lượng.
- Thành lập các biểu đồ tổng hợp, các bản vẽ chứng minh đi kèm.
- Viết thuyết minh báo cáo địa chất.
- Tổng hợp phần kinh tế: chi phí đến khi lập báo cáo thông tin.
- Bảo vệ báo cáo trước các hội đồng khoa học.
- Sửa chữa theo đóng góp ý của hội đồng khoa học và trình duyệt báo cáo.
- In, xuất bản tài liệu.
• Hiện nay các báo cáo đều số hóa bản vẽ hoặc vẽ in bằng công nghệ tin học và lưu giữ trên đĩa CD-ROM.
IV- NỘI DUNG CÔNG VIỆC LẬP BÁO CÁO TỔNG KẾT TDTM, TDKT CÁC MỎ THAN
Các công việc chủ yếu gồm:
- Làm việc với cơ quan quản lý đề án, cơ quan chủ đầu tư (bên A) để xác định mục tiêu, nhiệm vụ, nhiệm vụ, yêu cầu và nội dung của báo cáo.
- Lập đề cương báo cáo (Theo quy phạm kỹ thuật lập báo cáo Địa chất) trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Kiểm tra lại toàn bộ tài liệu nguyên thủy đã thi công trong đề án. Hoàn chỉnh và sxh tài liệu nguyên thủy, các thống kê ban đầu về các số liệu phân tích mẫu, các dữ liệu thu thập được từ các công trình, báo cáo địa chất trước đó.
- Phân tích tổng hợp tài liệu, xây dựng lại cấu trúc địa chất theo tài liệu mới thi công.
- Lập mới các bản đồ: lộ vỉa, bản đồ ĐCTV-ĐCCT, các mặt cắt địa chất, bình đồ tính trữ lượng, bình đồ mức cao, bình đồ đứt gãy và các bản vẽ khác theo đề cương được duyệt.
- Tổ chức mời các chuyên gia, cấp có thẩm quyền, cùng bên A kiểm tra thống nhất nền cấu trúc địa chất mỏ.
- Tính toán, thống kê, tổng hợp các số liệu về chất lượng than, nghiên cứu ĐCTV-ĐCCT, đo đạc tọa độ công trình, nghiên cứu khí mỏ…
- Lập các biểu bảng, biểu đồ, bản vẽ minh họa đi kèm.
- Thống nhất với các chuyên gia, cơ quan bên A, về việc lựa chọn các phương pháp trữ lượng, phân chia cấp bậc trữ lượng.
- Viết thuyết minh theo đề cương được duyệt.
- Lập danh mục các tài liệu nộp theo báo cáo (gồm tài liệu tổng hợp và toàn bộ tài liệu nguyên thủy của đề án)
- Bảo vệ báo cáo trước HĐKH các cấp.
- In xuất bản tài liệu của báo cáo và giao nộp theo yêu cầu.
* Hiện nay các báo cáo có thể thành lập qua công nghệ tin học. Toàn bộ bản vẽ, bản lời đều được lưu trên đĩa CD. Trường hợp đề án sử dụng nhiều tài liệu công trình của các giai đoạn trước, cần chi phí thêm cho các công việc: xử lý tài liệu, cập nhật các dữ liệu cũ lên máy tính. Quét các số hóa các bản vẽ cũ và bản đồ địa hình cần cho báo cáo.
Dưới đây là tỷ lệ (%) chi phí để lập phương án và báo cáo, tính theo giá trị khối lượng công trình địa chất của đề án được duyệt, cụ thể như sau:
CHI PHÍ LẬP PHƯƠNG ÁN + BÁO CÁO ĐỊA CHẤT
STT | GIÁ TRỊ DỰ TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH | TỶ LỆ CHI PHÍ LẬP PHƯƠNG ÁN + BÁO CÁO SO VỚI GIÁ TRỊ DỰ TOÁN CỦA CÁC DẠNG CÔNG VIỆC - CÔNG TRÌNH KỸ THUẬT |
1 | 2 | 3 |
1. | Dưới 1.000 triệu | 12.5% |
| Trong đó: Lập phương án kỹ thuật | 2.5% |
| Lập phướng án thi công | 1.5% |
| Lập báo cáo thông tin, trung gian | 3.0% |
| Lập báo cáo tổng kết | 5.5% |
| (chưa kể can, in, nộp lưu trữ xuất bản) |
|
2. | Từ 1.001 đến 1.500 triệu | 10.5% |
| Trong đó: Lập phương án kỹ thuật | 2.2% |
| Lập phương án thi công | 1.3% |
| Lập báo cáo thông tin, trung gian | 2.5% |
| Lập báo cáo tổng kết | 4.5% |
| (chưa kể can, in, nộp lưu trữ xuất bản) |
|
3 | Từ 1.501 đến 2.500 triệu | 9.0% |
| Trong đó: Lập phương án kỹ thuật | 1.9% |
| Lập phương án thi công | 1.1% |
| Lập báo cáo thông tin, trung gian | 2.2% |
| Lập báo cáo tổng kết | 3.8% |
| (chưa kể can, in, nộp lưu trữ xuất bản) |
|
4 | Từ 2.501 triệu trở lên | 8.0% |
| Trong đó: Lập phương án kỹ thuật | 1.6% |
| Lập phương án thi công | 0.9% |
| Lập báo cáo thông tin, trung gian | 2.1% |
| Lập báo cáo tổng kết | 3.4% |
| (chưa kể can, in, nộp lưu trữ xuất bản) |
|
PHẦN III - CÔNG TRÌNH TẠM THỜI LOẠI LỚN: LÀM NỀN, ĐƯỜNG KHOAN
1/ Thi công đường lên khoan trường:
+ Áp dụng cho các loại khoan sâu: 150,300,650 và 1200 mét.
+ Phương pháp thi công bằng máy ủi (máy gạt)
2/ Nội dung công việc cần thực hiện:
- Khảo sát thực địa xác định tuyến đường đến vị trí công trình.
- Lập phương án thi công:
+ Làm đường phục hồi (phục hồi đường cũ)
+ Làm đường mới.
+ Sửa đường.
+ Đào rãnh thoát nước.
- Tính khối lượng cần thi công theo yêu cầu cần tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Cấp đất đá san ủi theo bảng phân cấp đất 4 cấp (đào, vận chuyển và đắp bằng máy)
- Khối lượng đắp không quá 10% khối lượng thi công chính.
- Sử dụng máy ủi có công suất 160CV ¸ 240CV, cung độ vận chuyển đất đá trong phạm vi £ 50mét.
- Áp dụng mục BG 2000: đào nền đường mới bằng máy ủi (trong quyết định 778 QĐ-UB ngày 3/4/1999 của UBND tỉnh Quảng ninh ban hành)
4/ Những công việc chưa tính trong đơn giá công trình:
- Đền bù hoa mầu và công trình bị ảnh hưởng
- Thuê phòng tiện vận chuyển xe gạt (máy ủi) đến công trình.
- Công trình bị phá hỏng do điều kiện bất khả kháng.
5/ Điều kiện áp dụng các hệ số điều chỉnh:
- Địa hình lầy lội, cao, hồ. K=1.30
- Khối lượng đắp là chủ yếu K = 1.15
- Khối lượng đất đá phải nổ mìn chiếm trên 50%. K = 1.20
- Cung độ vận chuyển xa trên 70m. K = 1.10
1/ Thi công nền khoan, áp dụng cho các loại nền khoan:
Máy khoan 150, 300, 650 và máy khoan 1200
Phương pháp thi công: bằng máy ủi (gạt).
2/ Nội dung công việc cần làm và điều kiện áp dụng:
- Cũng tương tự như làm đường khoan.
- Nhưng có khác chiều rộng, dài và taluy của nền khoan theo quy phạm kỹ thuật chặt chẽ hơn, khó khăn hơn.
3/ Những công việc chưa tính vào đơn giá và điều kiện áp dụng các hệ số điều chỉnh:
Cũng tương tự như làm đường mới khoan.
Dưới đây là bảng đơn giá san ủi làm đường, nền khoan.
ĐƠN GIÁ CÔNG TRÌNH LÀM NỀN, ĐƯỜNG KHOAN ĐỊA CHẤT BẰNG MÁY ỦI
Số TT | Hạng mục công việc | ĐV tính | Khoản mục chi phí | Đơn giá | Vùng đề án có PCKV (Từ 0,0 đến 0,5) | |||
Vật liệu | Nhân công | Máy thi công | Chi phí khác | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
I | Vùng đề án có địa hình núi cao > 300m |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Làm nền khoan 1200 | đ/nền |
| 10.219.226 | 26.005.770 | 6.744.689 | 42.969.685 |
|
2 | Làm nền khoan 650 | đ/nền |
| 6.408.144 | 16.739.581 | 4.229.375 | 27.377.100 |
|
3 | Làm nền khoan 150 -:- 300 | đ/nền |
| 3.321.143 | 7.433.977 | 2.191.955 | 12.947.075 | Không có |
4 | Làm đường khoan mới | đ/km |
| 7.122.965 | 23.165.559 | 4.701.157 | 34.989.682 | phụ |
|
|
|
|
|
|
|
| cấp |
II | Vùng đề án có địa hình núi cao < 300m |
|
| 6.184.395 | 15.944.247 | 4.081.700 | 26.210.342 | khu |
2 | Làm nền khoan 650 | đ/nền |
| 3.058.780 | 6.551.882 | 2.018.795 | 11.629.457 | vực |
3 | Làm nền khoan 150 -:- 300 | đ/nền |
| 3.058.780 | 6.551.882 | 2.018.795 | 11.629.457 | 0,1 |
4 | Làm đường khoan mới | đ/km |
| 903.613 | 19.147.978 | 3.896.384 | 28.947.975 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Áp dụng cho cả 2 vùng (I+II) |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường phục hồi | đ/km |
| 2.750.020 | 8.919.174 | 1.815.013 | 13.484.206 |
|
2 | Sửa đường trong quá trình thi công công trình | đ/km |
| 1.344.162 | 4.129.674 | 887.147 | 6.360.983 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN GIÁ CÔNG TRÌNH LÀM NỀN, ĐƯỜNG KHOAN ĐỊA CHẤT BẰNG MÁY ỦI
Số TT | Hạng mục công việc | ĐV tính | Khoản mục chi phí | Đơn giá | Vùng đề án có PCKV (Từ 0,0 đến 0,5) | |||
Vật liệu | Nhân công | Máy thi công | Chi phí khác | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
I | Vùng đề án có địa hình núi cao > 300m |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Làm nền khoan 1200 | đ/nền |
| 11.039.059 | 26.005.770 | 44.330.609 |
|
|
2 | Làm nền khoan 650 | đ/nền |
| 6.922.235 | 16.739.581 | 28.230.491 |
|
|
3 | Làm nền khoan 150 -:- 300 | đ/nền |
| 3.587.581 | 7.433.977 | 13.389.362 |
| Không có |
4 | Làm đường khoan mới | đ/km |
| 7.694.402 | 23.165.559 | 35.938.267 |
| phụ |
|
|
|
|
|
|
|
| cấp |
II | Vùng đề án có địa hình núi cao < 300m |
|
|
|
|
|
| khu |
2 | Làm nền khoan 650 | đ/nền |
| 6.680.535 | 15.944.247 | 27.033.936 |
| vực |
3 | Làm nền khoan 150 -:- 300 | đ/nền |
| 3.304.170 | 6.551.882 | 12.036.804 |
| 0,2 |
4 | Làm đường khoan mới | đ/km |
| 6.377.228 | 19.147.978 | 29.734.176 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Áp dụng cho cả 2 vùng (I+II) |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường phục hồi | đ/km |
| 2.970.639 | 1.960.622 | 13.850.434 |
|
|
2 | Sửa đường trong quá trình thi công công trình | đ/km |
| 1.451.997 | 958.318 | 6.539.989 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN GIÁ CÔNG TRÌNH LÀM NỀN, ĐƯỜNG KHOAN ĐỊA CHẤT BẰNG MÁY ỦI
Số TT | Hạng mục công việc | ĐV tính | Khoản mục chi phí | Đơn giá | Vùng đề án có PCKV (Từ 0,0 đến 0,5) | |||
Vật liệu | Nhân công | Máy thi công | Chi phí khác | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
I | Vùng đề án có địa hình núi cao > 300m |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Làm nền khoan 1200 | đ/nền |
| 11.448.976 | 26.005.770 | 7.556.324 | 45.011.071 |
|
2 | Làm nền khoan 650 | đ/nền |
| 7.179.281 | 16.739.581 | 4.738.325 | 28.657.187 |
|
3 | Làm nền khoan 150 -:- 300 | đ/nền |
| 3.720.800 | 7.433.977 | 2.455.728 | 13.610.505 | Không có |
4 | Làm đường khoan mới | đ/km |
| 7.980.121 | 23.165.559 | 5.266.880 | 36.412.560 | phụ |
|
|
|
|
|
|
|
| cấp |
II | Vùng đề án có địa hình núi cao < 300m |
|
|
|
|
|
| khu |
2 | Làm nền khoan 650 | đ/nền |
| 6.928.606 | 15.944.247 | 4.572.880 | 27.445.733 | vực |
3 | Làm nền khoan 150 -:- 300 | đ/nền |
| 3.426.865 | 6.551.882 | 2.261.731 | 12.240.477 | 0,3 |
4 | Làm đường khoan mới | đ/km |
| 6.614.035 | 19.147.978 | 4.365.263 | 30.127.277 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Áp dụng cho cả 2 vùng (I+II) |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường phục hồi | đ/km |
| 3.080.949 | 8.919.174 | 2.033.426 | 14.033.548 |
|
2 | Sửa đường trong quá trình thi công công trình | đ/km |
| 1.505.914 | 4.129.674 | 993.903 | 6.629.492 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN GIÁ CÔNG TRÌNH LÀM NỀN, ĐƯỜNG KHOAN ĐỊA CHẤT BẰNG MÁY ỦI
Số TT | Hạng mục công việc | ĐV tính | Khoản mục chi phí | Đơn giá | Vùng đề án có PCKV (Từ 0,0 đến 0,5) | |||
Vật liệu | Nhân công | Máy thi công | Chi phí khác | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
I | Vùng đề án có địa hình núi cao > 300m |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Làm nền khoan 1200 | đ/nền |
| 11.858.893 | 26.005.770 | 7.826.869 | 45.691.532 |
|
2 | Làm nền khoan 650 | đ/nền |
| 7.436.326 | 16.739.581 | 4.907.975 | 29.083.883 |
|
3 | Làm nền khoan 150 -:- 300 | đ/nền |
| 3.854.018 | 7.433.977 | 2.543.652 | 13.831.648 | Không có |
4 | Làm đường khoan mới | đ/km |
| 8.265.840 | 23.165.559 | 5.455.454 | 26.886.853 | phụ |
|
|
|
|
|
|
|
| cấp |
II | Vùng đề án có địa hình núi cao < 300m |
|
|
|
|
|
| khu |
2 | Làm nền khoan 650 | đ/nền |
| 7.176.676 | 15.944.247 | 4.736.606 | 27.857.530 | vực |
3 | Làm nền khoan 150 -:- 300 | đ/nền |
| 3.549.559 | 6.551.882 | 2.342.709 | 12.444.150 | 0,4 |
4 | Làm đường khoan mới | đ/km |
| 6.850.843 | 19.147.978 | 4.521.556 | 30.520.378 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Áp dụng cho cả 2 vùng (I+II) |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường phục hồi | đ/km |
| 3.191.258 | 8.919.174 | 2.106.230 | 14.216.662 |
|
2 | Sửa đường trong quá trình thi công công trình | đ/km |
| 1.559.832 | 4.129.674 | 1.029.489 | 6.718.995 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN GIÁ CÔNG TRÌNH LÀM NỀN, ĐƯỜNG KHOAN ĐỊA CHẤT BẰNG MÁY ỦI
Số TT | Hạng mục công việc | ĐV tính | Khoản mục chi phí | Đơn giá | Vùng đề án có PCKV (Từ 0,0 đến 0,5) | |||
Vật liệu | Nhân công | Máy thi công | Chi phí khác | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
I | Vùng đề án có địa hình núi cao > 300m |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Làm nền khoan 1200 | đ/nền |
| 12.268.810 | 26.005.770 | 8.097.414 | 46.371.994 |
|
2 | Làm nền khoan 650 | đ/nền |
| 7.693.372 | 16.739.581 | 5.077.625 | 29.510.578 |
|
3 | Làm nền khoan 150 -:- 300 | đ/nền |
| 3.987.237 | 7.433.977 | 2.631.576 | 14.052.791 | Không có |
4 | Làm đường khoan mới | đ/km |
| 8.551.558 | 23.165.559 | 5.644.029 | 37.361.146 | phụ |
|
|
|
|
|
|
|
| cấp |
II | Vùng đề án có địa hình núi cao < 300m |
|
|
|
|
|
| khu |
2 | Làm nền khoan 650 | đ/nền |
| 7.424.747 | 15.944.247 | 4.900.333 | 28.269.327 | vực |
3 | Làm nền khoan 150 -:- 300 | đ/nền |
| 3.672.254 | 6.551.882 | 2.423.688 | 12.647.823 | 0,5 |
4 | Làm đường khoan mới | đ/km |
| 7.087.651 | 19.147.978 | 4.677.849 | 30.913.478 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Áp dụng cho cả 2 vùng (I+II) |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường phục hồi | đ/km |
| 3.301.568 | 8.919.174 | 2.179.035 | 14.399.776 |
|
2 | Sửa đường trong quá trình thi công công trình | đ/km |
| 1.613.749 | 4.129.674 | 1.065.074 | 6.808.498 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN V: KHẢO SÁT LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
Đơn giá khảo sát địa hình năm 2001
1/ Định mức tiêu hao về vật liệu, nhân công, máy thi công:
- Áp dụng định mức dự toán khảo sát xây dựng QĐ số 06/2000/QĐ-BXD ngày 22/5/2000 của Bộ xây dựng.
2/ Đơn giá vật liệu
- Áp dụng theo QĐ số: 2767/QĐ-KHĐT ngày 20/10/2000 của Bộ công nghiệp.
3/ Nhân công:
a) Căn cứ:
- Nghị định số 10/200/NĐ-CP ngày 27/3/2000 của chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu trong các doanh nghiệp nhà nước
- Theo định mức khảo sát xây dựng tại QĐ số: 06/2000/QĐ-BXD ngày 22/5/2000 của Bộ Xây dựng
- Đơn giá nhân công của công tác khảo sát địa hình tính theo bảng lương A6 (ban hành theo Nghị định số 26/CP ngày 25/3/1993.
- Các phụ cấp khác tính theo thông tư số 07/TT-BXD ngày 12/7/2000 về việc lập và quản lý giá khảo sát xây dựng.
b) Bản tính đơn giá nhân công:
Đơn vị: đồng
TT | Khoản mục | Hệ số | Lương tối thiểu | Bậc 4/7 |
| Bậc 5/7 | Bậc 4,5/7 |
1 | Lương: | 1,92 | 210.000 | 403.200 | 2,33 | 489.300 |
|
2 | Phụ cấp trên lương cơ bản |
|
| 177.408 |
| 215.292 |
|
| - Phụ cấp không ổn định sản xuất | 15% |
| 60.480 |
| 215.292 |
|
| - Lương phụ (phép, lễ, tết…): | 23% |
| 92.736 |
| 112.539 |
|
| - Chi phí khoán cho công nhân | 6% |
| 24.192 |
| 29.358 |
|
3 | Phụ cấp trên lương tối thiểu |
| 210.000 | 88.200 |
| 88.200 |
|
| - Phụ cấp lưu động | 0,4 |
| 84.000 |
| 84.000 |
|
| - Phụ cấp trách nhiệm | 0,02 |
| 4.200 |
| 4.200 |
|
| Cộng (1+2+3) |
| 668.808 |
|
| 792.792 |
|
4 | Đơn giá tiền lương 1 ngày (26 c) |
| 25.723 |
|
| 30.492 | 28.108 |
c) Công tác phát cây, di chuyển được tính ngoài đơn giá (lập dự toán theo từng công trình cụ thể)
4. Máy thi công:
- Đơn giá ca máy thi công tính theo QĐ số 28/2000/QĐ-BXD ngày 15/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành bảng giá máy khảo sát xây dựng.
B/ ĐƠN GIÁ TỔNG HỢP: Được tính theo quy định hiện hành.
ĐƠN GIÁ TỔNG HỢP 1 HA KHẢO SÁT - LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN
(GIÁ ĐÃ BAO GỒM CẢ THUẾ VAT)
Đơn vị: đồng
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Khối lượng | ĐƠN GIÁ THEO CẤP ĐỊA HÌNH (ĐỒNG/HA) |
| Ghi chú | ||||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | Loại V | Loại VI | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 | Bản đồ địa hình 1/200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Đường đồng mức 0,5m | Ha | 1 | 1.368.879 | 1.797.504 | 2.386.675 | 3.159.160 | 4.368.194 | 5.780.856 |
|
| + Đường đồng mức: 1,0m | Ha | 1 | 1.315.731 | 1.720.626 | 2.286.068 | 3.024.418 | 4.170.144 | 5.780.856 |
|
2 | Bản đồ địa hình 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Đường đồng mức 0,5m | Ha | 1 | 563.179 | 737.938 | 970.900 | 1.381.186 | 1.774.208 | 2.337.212 |
|
| + Đường đồng mức 1,0m | Ha | 1 | 545.382 | 707.791 | 934.577 | 1.230.089 | 1.707.154 | 2.337.212 |
|
3 | Bản đồ địa hình 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Đường đồng mức 1,0m | Ha | 1 | 267.419 | 341.956 | 444.563 | 580.282 | 806.254 | 1.029.251 |
|
| + Đường đồng mức 2,0m | Ha | 1 | 261.292 | 331.063 | 432.407 | 562.120 | 779.486 | 1.029.251 |
|
4 | Bản đồ địa hình 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Đường đồng mức 1,0m | Ha | 1 | 186.136 | 243.558 | 321.351 | 410.477 | 566.674 | 746.959 |
|
| + Đường đồng mức 2,0m | Ha | 1 | 180.139 | 234.781 | 307.950 | 398.637 | 554.640 | 738.919 |
|
5 | Bản đồ địa hình 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Đường đồng mức 2,0m | Ha | 1 | 159.225 | 197.207 | 244.991 | 318.949 | 438.980 | 565.775 |
|
| + Đường đồng mức 5,0m | Ha | 1 | 157.411 | 193.543 | 242.000 | 313.041 | 444.329 | 559.599 |
|
6 | Bản đồ địa hình 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Đường đồng mức 2,0m | Ha | 1 | 137.045 | 166.157 | 208.027 | 266.570 | 368.371 | 469.874 |
|
| + Đường đồng mức 5,0m | Ha | 1 | 136.257 | 165.300 | 206.828 | 264.773 | 365.974 | 466.835 |
|
ĐƠN GIÁ TỔNG HỢP 1 HA KHẢO SÁT - LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC
(GIÁ ĐÃ BAO GỒM CẢ THUẾ VAT)
Đơn vị: đồng
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Khối lượng | ĐƠN GIÁ THEO CẤP ĐỊA HÌNH (ĐỒNG/HA) |
| Ghi chú | ||||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | Loại V | Loại VI | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 | Bản đồ địa hình 1/200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Đường đồng mức 0,5m | Ha | 1 | 1.705.861 | 2.257.209 | 3.006.475 | 4.001.511 | 5.554.263 | 7.276.731 |
|
| + Đường đồng mức: 1,0m | Ha | 1 | 1.641.122 | 2.157.873 | 2.879.019 | 3.830.804 | 5.311.748 | 7.276.731 |
|
2 | Bản đồ địa hình 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Đường đồng mức 0,5m | Ha | 1 | 698.991 | 917.808 | 1.213.785 | 1.601.980 | 2.228.642 | 2.866.745 |
|
| + Đường đồng mức 1,0m | Ha | 1 | 676.694 | 879.606 | 1.110.988 | 1.540.519 | 2.143.975 | 2.866.745 |
|
3 | Bản đồ địa hình 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Đường đồng mức 1,0m | Ha | 1 | 323.239 | 416.414 | 547.587 | 715.714 | 998.312 | 124.736 |
|
| + Đường đồng mức 2,0m | Ha | 1 | 315.643 | 401.721 | 533.790 | 695.610 | 363.089 | 124.736 |
|
4 | Bản đồ địa hình 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Đường đồng mức 1,0m | Ha | 1 | 223.744 | 287.392 | 395.660 | 501.666 | 700.683 | 854.375 |
|
| + Đường đồng mức 2,0m | Ha | 1 | 219.618 | 281.524 | 386.743 | 489.949 | 685.409 | 831.466 |
|
5 | Bản đồ địa hình 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Đường đồng mức 2,0m | Ha | 1 | 194.421 | 242.582 | 305.535 | 398.448 | 551.381 | 641.479 |
|
| + Đường đồng mức 5,0m | Ha | 1 | 191.863 | 236.574 | 301.387 | 390.206 | 543.057 | 633.041 |
|
6 | Bản đồ địa hình 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Đường đồng mức 2,0m | Ha | 1 | 163.355 | 199.298 | 253.987 | 325.394 | 453.132 | 508.192 |
|
| + Đường đồng mức 5,0m | Ha | 1 | 160.939 | 196.313 | 251.449 | 319.827 | 445.426 | 497.484 |
|
BIỂU ĐƠN GIÁ CHI TIẾT KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH
Đơn vị: đồng
STT | Tên công việc &ĐKKT | Đơn vị | Đơn giá | Mã hiệu | ||||
Vật liệu | Nhân công | MTC | Tổng cộng | |||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
| CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG |
|
|
|
|
|
| |
1 | Tam giác hạng IV |
|
|
|
|
| 08.1.00 | |
| - Địa hình cấp I | Điểm | 709 554 | 1 422 265 | 231 139 | 2 362 957 |
| |
| - Địa hình cấp II | Điểm | 709 554 | 1 680 858 | 286 763 | 2 677 175 |
| |
| - Địa hình cấp III | Điểm | 709 554 | 2 068 749 | 350 194 | 3 128 496 |
| |
| - Địa hình cấp IV | Điểm | 709 554 | 2 488 963 | 430 378 | 3 628 895 |
| |
| - Địa hình cấp V | Điểm | 709 554 | 3 329 393 | 502 581 | 4 541 528 |
| |
| - Địa hình cấp VI | Điểm | 709 554 | 4 396 091 | 591 219 | 5 696 864 |
| |
2 | Đường chuyền hạng IV |
|
|
|
|
| 08.2.00 | |
| - Địa hình cấp I | Điểm | 661 099 | 1 108 720 | 217.197 | 1 121 374 |
| |
| - Địa hình cấp II | Điểm | 661 099 | 1 309 130 | 259 327 | 1 253 756 |
| |
| - Địa hình cấp III | Điểm | 661 099 | 1 616 210 | 292 594 | 1 426 642 |
| |
| - Địa hình cấp IV | Điểm | 661 099 | 1 939 452 | 370 771 | 1 641 862 |
| |
| - Địa hình cấp V | Điểm | 661 099 | 2 585 936 | 455 673 | 2 067 373 |
| |
| - Địa hình cấp VI | Điểm | 661 099 | 3 426 365 | 572 585 | 4 660 049 |
| |
3 | Điểm GT I |
|
|
|
|
| 08.3.00 | |
| - Địa hình cấp I | Điểm | 369 780 | 691 434 | 60 160 | 1 121 374 |
| |
| - Địa hình cấp II | Điểm | 369 780 | 814 905 | 59 962 | 1 253 756 |
| |
| - Địa hình cấp III | Điểm | 369 780 | 963 069 | 93 793 | 1 426 642 |
| |
| - Địa hình cấp IV | Điểm | 369 780 | 1 160 622 | 111.461 | 1 641 862 |
| |
| - Địa hình cấp V | Điểm | 369 780 | 1 543 380 | 154.213 | 2 067 373 |
| |
| - Địa hình cấp VI | Điểm | 369 780 | 2 052 695 | 181.700 | 2 604 175 |
| |
4 | Đường chuyền cấp I |
|
|
|
|
| 08.5.00 | |
| - Địa hình cấp I | Điểm | 29 586 | 437 291 | 36 771 | 503 648 |
| |
| - Địa hình cấp II | Điểm | 29 586 | 540 183 | 46 865 | 616 634 |
| |
| - Địa hình cấp III | Điểm | 29 586 | 720 244 | 56 959 | 806 789 |
| |
| - Địa hình cấp IV | Điểm | 29 586 | 874 582 | 87 241 | 991 409 |
| |
| - Địa hình cấp V | Điểm | 29 586 | 1 131 812 | 109 592 | 1 270 990 |
| |
| - Địa hình cấp VI | Điểm | 29 586 | 1 414 765 | 134 106 | 1 578 457 |
| |
5 | Điểm GT II |
|
|
|
|
| 08.4.00 | |
| - Địa hình cấp I | Điểm | 19 188 | 198 067 | 22 495 | 239 751 |
| |
| - Địa hình cấp II | Điểm | 19 188 | 252 085 | 28 407 | 199 681 |
| |
| - Địa hình cấp III | Điểm | 19 188 | 329 254 | 34 320 | 382 762 |
| |
| - Địa hình cấp IV | Điểm | 19 188 | 452 725 | 44 558 | 516 471 |
| |
| - Địa hình cấp V | Điểm | 19 188 | 6-0 635 | 109 592 | 738 415 |
| |
| - Địa hình cấp VI | Điểm | 19 188 | 843 714 | 134 106 | 997 008 |
| |
6 | Đường chuyền cấp II |
|
|
|
|
| 08.6.00 | |
| - Địa hình cấp I | Điểm | 19.236 | 154 338 | 19179 | 192 752 |
| |
| - Địa hình cấp II | Điểm | 19.236 | 205 784 | 24 514 | 249 534 |
| |
| - Địa hình cấp III | Điểm | 19.236 | 259 802 | 29 849 | 308 887 |
| |
| - Địa hình cấp IV | Điểm | 19.236 | 354 977 | 51 529 | 415 743 |
| |
| - Địa hình cấp V | Điểm | 19.236 | 499 026 | 53 786 | 572 048 |
| |
| - Địa hình cấp VI | Điểm | 19.236 | 658 509 | 71 379 | 749 123 |
| |
7 | Thủy chuẩn hạng III |
|
|
|
|
| 09.1.00 | |
| - Địa hình cấp I | Km | 12 984 | 162 055 | 9 442 | 184 481 |
| |
| - Địa hình cấp II | Km | 12 984 | 192 923 | 9 442 | 215 348 |
| |
| - Địa hình cấp III | Km | 12 984 | 257 230 | 11 330 | 281 544 |
| |
| - Địa hình cấp IV | Km | 12 984 | 360 122 | 17 939 | 391 945 |
| |
| - Địa hình cấp V | Km | 12 984 | 514 460 | 28 325 | 555 769 |
| |
8 | Thủy chuẩn hạng IV |
|
|
|
|
|
| |
| - Địa hình cấp I | Km | 25 140 | 154 338 | 6 609 | 186 087 |
| |
| - Địa hình cấp II | Km | 25 140 | 177 489 | 7 931 | 210 559 |
| |
| - Địa hình cấp III | Km | 25 140 | 231 507 | 9 442 | 266 088 |
| |
| - Địa hình cấp IV | Km | 25 140 | 308 676 | 15 106 | 348 922 |
| |
| - Địa hình cấp V | Km | 25 140 | 442 436 | 24 548 | 492 123 |
| |
9 | Thủy chẩn k/thuật |
|
|
|
|
| 09.3.00 | |
| - Địa hình cấp I | Km | 1 330 | 74 597 | 4 721 | 80 647 |
| |
| - Địa hình cấp II | Km | 1 330 | 92 603 | 5 665 | 99 598 |
| |
| - Địa hình cấp III | Km | 1 820 | 115 754 | 7 553 | 125 127 |
| |
| - Địa hình cấp IV | Km | 1 820 | 149 483 | 11 330 | 172 632 |
| |
| - Địa hình cấp V | Km | 1 820 | 270 092 | 15 106 | 287 018 |
| |
| CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ |
|
|
|
|
|
| |
10 | Đo bản đồ tỷ lệ 1/200 trên cạn |
|
|
|
|
|
| |
a | Đường đồng mức 0.5m |
|
|
|
|
| 10.1.10 | |
| - Địa hình cấp I | Ha | 75 350 | 501 599 | 34 016 | 610 965 |
| |
| - Địa hình cấp II | Ha | 75 350 | 676 515 | 46 510 | 798 375 |
| |
| - Địa hình cấp III | Ha | 81 400 | 913 167 | 64 325 | 1 058 891 |
| |
| - Địa hình cấp IV | Ha | 81 400 | 1 235 704 | 73 236 | 1 389 340 |
| |
| - Địa hình cấp V | Ha | 87 450 | 1 734 441 | 97 823 | 1 908 714 |
| |
b | Đường đồng mức 1 m |
|
|
|
|
| 10.1.20 | |
| - Địa hình cấp I | Ha | 75 350 | 478 448 | 32 459 | 586 257 |
| |
| - Địa hình cấp II | Ha | 75 350 | 643 075 | 44 174 | 762 599 |
| |
| - Địa hình cấp III | Ha | 81 400 | 869 437 | 61 210 | 1 012 047 |
| |
| - Địa hình cấp IV | Ha | 81 400 | 1 175 541 | 70 122 | 1 327 063 |
| |
| - Địa hình cấp V | Ha | 87 450 | 1 635 983 | 94 128 | 1 817 560 |
| |
| - Địa hình cấp VI | Ha | 87 450 | 2 304 781 | 131 630 | 2 523 860 |
| |
11 | Đo bản đồ tỷ lệ 1/200 dưới nước bằng PP thủ công |
|
|
|
|
| ||
a | Đường đồng mức 0.5m |
|
|
|
|
| 11.1.10 | |
| - Địa hình cấp I | Ha | 70 950 | 650 792 | 27.093 | 748 835 |
| |
| - Địa hình cấp II | Ha | 70 950 | 879 727 | 37 808 | 988 484 |
| |
| - Địa hình cấp III | Ha | 77 000 | 1 185 830 | 52 455 | 1 315 285 |
| |
| - Địa hình cấp IV | Ha | 77 000 | 1 605 115 | 58 770 | 1 740 885 |
| |
| - Địa hình cấp V | Ha | 83 050 | 2 240 473 | 81 879 | 2 405 402 |
| |
b | Đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
| 11.1.20 | |
| - Địa hình cấp I | Ha | 70 950 | 621 982 | 26 278 | 719 210 |
| |
| - Địa hình cấp II | Ha | 70 950 | 835 998 | 35 711 | 942 658 |
| |
| - Địa hình cấp III | Ha | 77 000 | 1 129 240 | 50 619 | 1 256 859 |
| |
| - Địa hình cấp IV | Ha | 77 000 | 1 527 946 | 58 747 | 1 663 693 |
| |
| - Địa hình cấp V | Ha | 83 050 | 2 132 437 | 79 024 | 2 294 511 |
| |
| - Địa hình cấp VI | Ha | 83 050 | 2 991 585 | 105 475 | 3 180 110 |
| |
12 | Đo bản đồ tỷ lệ 1/500 trên cạn |
|
|
|
|
|
| |
a | Đường đồng mức 0.5m |
|
|
|
|
| 10.2.10 | |
| - Địa hình cấp I | Ha | 26 235 | 177 489 | 11 968 | 215 692 |
| |
| - Địa hình cấp II | Ha | 26 235 | 239 224 | 21 629 | 287 088 |
| |
| - Địa hình cấp III | Ha | 28 985 | 321 538 | 30 848 | 381 371 |
| |
| - Địa hình cấp IV | Ha | 28 985 | 532 146 | 53 223 | 504 354 |
| |
| - Địa hình cấp V | Ha | 31 735 | 604 491 | 58 111 | 694 337 |
| |
b | Đường đồng mức 1,0m |
|
|
|
|
| 10.2.20 | |
| - Địa hình cấp I | Ha | 26 235 | 169 772 | 11 384 | 207 391 |
| |
| - Địa hình cấp II | Ha | 26 235 | 226 362 | 20 267 | 272 864 |
| |
| - Địa hình cấp III | Ha | 28 985 | 306 104 | 29 096 | 364 185 |
| |
| - Địa hình cấp IV | Ha | 28 985 | 411 568 | 38 751 | 479 304 |
| |
| - Địa hình cấp V | Ha | 31 735 | 576 195 | 54 529 | 662 460 |
| |
| - Địa hình cấp VI | Ha | 31 735 | 807 702 | 81 240 | 920 677 |
| |
13 | Đo bản đồ tỷ lệ 1/500 dưới nước bằng PP thủ công |
|
|
|
|
| ||
a | Đường đồng mức 0.5m |
|
|
|
|
| 11.2.10 | |
| - Địa hình cấp I | Ha | 26 236 | 230 735 | 9 489 | 266 459 |
| |
| - Địa hình cấp II | Ha | 26 235 | 310 991 | 17 247 | 354 473 |
| |
| - Địa hình cấp III | Ha | 28 985 | 417 999 | 24 832 | 471 816 |
| |
| - Địa hình cấp IV | Ha | 28 985 | 561 790 | 33 145 | 623 910 |
| |
| - Địa hình cấp V | Ha | 31 735 | 785 838 | 46 433 | 864 005 |
| |
b | Đường đồng mức 1,0m |
|
|
|
|
| 11.2.20 | |
| - Địa hình cấp I | Ha | 26 235 | 220 703 | 9 081 | 256 019 |
| |
| - Địa hình cấp II | Ha | 26 235 | 294 271 | 16 268 | 336 775 |
| |
| - Địa hình cấp III | Ha | 28 985 | 372 212 | 23 608 | 424 805 |
| |
| - Địa hình cấp IV | Ha | 28 985 | 535 038 | 31 300 | 595 323 |
| |
| - Địa hình cấp V | Ha | 31 735 | 749 054 | 43 782 | 824 570 |
| |
| - Địa hình cấp VI | Ha | 31 735 | 1 049 498 | 65 028 | 1 146 262 |
| |
14 | Đo bản đồ tỷ lệ 1/100 - trên cạn |
|
|
|
|
| 10.3.10 | |
a | Đường đồng mức 1,0m |
|
|
|
|
|
| |
| - Địa hình cấp I | 100 ha | 618 700 | 5 916 290 | 474 121 | 7 009 111 |
| |
| - Địa hình cấp II | 100 ha | 641 700 | 7 974 130 | 680 876 | 9 296 706 |
| |
| - Địa hình cấp III | 100 ha | 687 700 | 10 803 660 | 960 406 | 12 451 766 |
| |
| - Địa hình cấp IV | 100 ha | 699 200 | 14 404 880 | 1 419 343 | 16 523 312 |
| |
| - Địa hình cấp V | 100 ha | 779 700 | 20 063 340 | 2 218 984 | 23 062 624 |
| |
b | Đường đồng mức 2,0m |
|
|
|
|
| 10.3.20 | |
| - Địa hình cấp I | 100 ha | 618 700 | 5 659 060 | 439 080 | 6 716 840 |
| |
| - Địa hình cấp II | 100 ha | 641 700 | 7 459 670 | 719 810 | 8 821 180 |
| |
| - Địa hình cấp III | 100 ha | 687 700 | 10 289 200 | 898 112 | 11 875 012 |
| |
| - Địa hình cấp IV | 100 ha | 699 200 | 13 633 190 | 1 331 630 | 15 664 020 |
| |
| - Địa hình cấp V | 100 ha | 779 700 | 19 035 020 | 1 897 112 | 21 712 498 |
| |
| - Địa hình cấp VI | 100 ha | 791 200 | 25 980 230 | 2 805 860 | 29 577 290 |
| |
15 | Đo bản đồ tỷ lệ 1/1000 dưới nước bằng PP thủ công |
|
|
|
|
| ||
a | Đường đồng mức 1,0m |
|
|
|
|
| 11.3.10 | |
| - Địa hình cấp I | 100 ha | 361 100 | 7 691 177 | 365 232 | 8 417 509 |
| |
| - Địa hình cấp II | 100 ha | 384 100 | 10 366 369 | 533 039 | 11 283 508 |
| |
| - Địa hình cấp III | 100 ha | 430 100 | 14 044 758 | 760 694 | 15 235 552 |
| |
| - Địa hình cấp IV | 100 ha | 441 600 | 18 726 344 | 1 132 562 | 20 300 506 |
| |
| - Địa hình cấp V | 100 ha | 522 100 | 26 083 122 | 1 756 450 | 28 361 672 |
| |
b | Đường đồng mức 2,0m |
|
|
|
|
| 11.3.20 | |
| - Địa hình cấp I | 100 ha | 361 100 | 7 356 778 | 349 273 | 8 067 151 |
| |
| - Địa hình cấp II | 100 ha | 384 100 | 9 697 571 | 540 989 | 10 622 660 |
| |
| - Địa hình cấp III | 100 ha | 430 100 | 13 375 960 | 840 424 | 14 646 484 |
| |
| - Địa hình cấp IV | 100 ha | 441 600 | 17 723 147 | 1 299 467 | 19 464 484 |
| |
| - Địa hình cấp V | 100 ha | 522 100 | 24 745 526 | 1 304 815 | 26 572 441 |
| |
| - Địa hình cấp VI | 100 ha | 533 600 | 33 774 299 | 2 912 891 | 37 220 790 |
| |
16 | Đo bản đồ tỷ lệ 1/2000-trên cạn |
|
|
|
|
|
| |
a | Đường đồng mức 1,0m |
|
|
|
|
| 10.4.10 | |
| - Địa hình cấp I | 100 ha | 204 240 | 2 624 746 | 211 014 | 3 039 000 |
| |
| - Địa hình cấp II | 100 ha | 208 840 | 3 704 112 | 796 955 | 4 709 907 |
| |
| - Địa hình cấp III | 100 ha | 224 365 | 5 813 398 | 395 360 | 6 433 123 |
| |
| - Địa hình cấp IV | 100 ha | 228 965 | 7 459 670 | 592 444 | 8 281 079 |
| |
| - Địa hình cấp V | 100 ha | 241 615 | 10 289 200 | 883 988 | 11 414 803 |
| |
| - Địa hình cấp VI | 100 ha | 248 515 | 14 404 880 | 1 244 093 | 15 807 488 |
| |
b | Đường đồng mức 2,0m |
|
|
|
|
| 10.4.20 | |
| - Địa hình cấp I | 100 ha | 204 240 | 2 623 746 | 211 014 | 3 039 000 |
| |
| - Địa hình cấp II | 100 ha | 208 840 | 3 704 112 | 796 955 | 4 709 907 |
| |
| - Địa hình cấp III | 100 ha | 224 365 | 5 813 398 | 395 360 | 6 433 123 |
| |
| - Địa hình cấp IV | 100 ha | 228 965 | 7 459 670 | 592 444 | 8 281 079 |
| |
| - Địa hình cấp V | 100 ha | 241 615 | 19 279 200 | 883 988 | 11 414 803 |
| |
| - Địa hình cấp VI | 100 ha | 248 515 | 14 404 880 | 1 244 093 | 15 897 488 |
| |
17 | Đo bản đồ tỷ lệ 1/2000 dưới nước bằng PP thủ công |
|
|
|
| 11.4.10 | ||
a | Đường đồng mức 1,0m |
|
|
|
|
|
| |
| - Địa hình cấp I | 100 ha | 204 240 | 3 395 436 | 162 958 | 3 762 634 |
| |
| - Địa hình cấp II | 100 ha | 208 840 | 4 810 201 | 217 073 | 5 236 114 |
| |
| - Địa hình cấp III | 100 ha | 224 365 | 7 536 839 | 336 643 | 8 087 847 |
| |
| - Địa hình cấp IV | 100 ha | 228 965 | 9 543 233 | 468 909 | 10 241 107 |
| |
| - Địa hình cấp V | 100 ha | 241 615 | 13 375 960 | 709 151 | 14 326 726 |
| |
| - Địa hình cấp VI | 100 ha | 248 515 | 18 726 344 | 992 383 | 19 967 242 |
| |
b | Đường đồng mức 2,0 |
|
|
|
|
| 11.4.20 | |
| - Địa hình cấp I | 100 ha | 204 240 | 3 315 375 | 151 538 | 3 571 153 |
| |
| - Địa hình cấp II | 100 ha | 208 840 | 4 552 971 | 202 797 | 4 964 608 |
| |
| - Địa hình cấp III | 100 ha | 224 365 | 7 150 994 | 295 999 | 7 671 258 |
| |
| - Địa hình cấp IV | 100 ha | 228 965 | 9 028 773 | 441 785 | 9 699 523 |
| |
| - Địa hình cấp V | 100 ha | 241 615 | 12 707 162 | 670 606 | 13 619 383 |
| |
| - Địa hình cấp VI | 100 ha | 248 515 | 17 723 147 | 934 656 | 18 906 318 |
| |
18 | Đo bản đồ tỷ lệ 1/5000-trên cạn |
|
|
|
|
|
| |
a | Đường đồng mức 2,0m |
|
|
|
|
| 10.5.10 | |
| - Địa hình cấp I | 100 ha | 63 308 | 1 543 380 | 110 368 | 1 717 056 |
| |
| - Địa hình cấp II | 100 ha | 67 908 | 2 057 840 | 141 793 | 2 267 540 |
| |
| - Địa hình cấp III | 100 ha | 80 558 | 2 572 300 | 164 667 | 2 817 525 |
| |
| - Địa hình cấp IV | 100 ha | 85 158 | 3 601 220 | 240 579 | 3 926 957 |
| |
| - Địa hình cấp V | 100 ha | 104 708 | 4 887 370 | 362 554 | 5 354 632 |
| |
| - Địa hình cấp VI | 100 ha | 104 708 | 6 687 980 | 546 490 | 7 339 177 |
| |
b | Đường đồng mức 5,0m |
|
|
|
|
| 10.5.20 | |
| - Địa hình cấp I | 100 ha | 63 308 | 1 466 211 | 101 803 | 1 631 321 |
| |
| - Địa hình cấp II | 100 ha | 67 908 | 1 800 610 | 130 112 | 2 172 510 |
| |
| - Địa hình cấp III | 100 ha | 80 558 | 2 443 685 | 152 987 | 2 677 230 |
| |
| - Địa hình cấp IV | 100 ha | 85 158 | 3 343 990 | 223 059 | 3 652 207 |
| |
| - Địa hình cấp V | 100 ha | 104 708 | 5 144 600 | 335 300 | 5 584 608 |
| |
| - Địa hình cấp VI | 100 ha | 104 708 | 6 430 750 | 507 556 | 7 043 013 |
| |
19 | Đo bản đồ tỷ lệ 1/5000 dưới nước bằng PP thủ công |
|
|
|
|
| ||
a | Đường đồng mức 2,0m |
|
|
|
|
| 11.5.10 | |
| - Địa hình cấp I | 100 ha | 65 033 | 2 192 424 | 84 738 | 2 342 195 |
| |
| - Địa hình cấp II | 100 ha | 69 633 | 2 923 232 | 110 030 | 3 102 895 |
| |
| - Địa hình cấp III | 100 ha | 82 283 | 3 654 040 | 128 586 | 3 864 908 |
| |
| - Địa hình cấp IV | 100 ha | 86 883 | 5 115 656 | 187 228 | 5 389 766 |
| |
| - Địa hình cấp V | 100 ha | 106 433 | 6 942 676 | 282 607 | 7 331 716 |
| |
| - Địa hình cấp VI | 100 ha | 106 433 | 9 500 504 | 436 186 | 10 033 122 |
| |
b | Đường đồng mức 5,0m |
|
|
|
|
| 11.5.10 | |
| - Địa hình cấp I | 100 ha | 65 033 | 2 079 992 | 79 028 | 2 224 052 |
| |
| - Địa hình cấp II | 100 ha | 243 513 | 2 557 828 | 102 280 | 2 903 621 |
| |
| - Địa hình cấp III | 100 ha | 82 283 | 3 471 338 | 120 020 | 3 673 641 |
| |
| - Địa hình cấp IV | 100 ha | 86 883 | 4 750 252 | 174 380 | 5 011 514 |
| |
| - Địa hình cấp V | 100 ha | 106 433 | 6 577 272 | 263 233 | 6 946 937 |
| |
| - Địa hình cấp VI | 100 ha | 106 433 | 9 135 100 | 397 634 | 9 639 167 |
| |
20 | Đo bản đồ tỷ lệ 1/10000-trên cạn |
|
|
|
|
|
| |
a | Đường đồng mức 2,0m |
|
|
|
|
| 10.6.10 | |
| - Địa hình cấp I | 100 ha | 23 775 | 591 629 | 50 423 | 674 827 |
| |
| - Địa hình cấp II | 100 ha | 32 775 | 720 244 | 59 538 | 812 557 |
| |
| - Địa hình cấp III | 100 ha | 40 825 | 977 474 | 56 025 | 1 087 324 |
| |
| - Địa hình cấp IV | 100 ha | 40 825 | 1 337 596 | 99 579 | 1 478 000 |
| |
| - Địa hình cấp V | 100 ha | 48 300 | 1 852 056 | 140 606 | 2 040 962 |
| |
| - Địa hình cấp VI | 100 ha | 48 300 | 2 572 300 | 212 679 | 2 833 279 |
| |
b | Đường đồng mức 5,0m |
|
|
|
|
| 10.6.20 | |
| - Địa hình cấp I | 100 ha | 32 775 | 558 189 | 46 529 | 637 493 |
| |
| - Địa hình cấp II | 100 ha | 32 775 | 684 232 | 54 671 | 771 678 |
| |
| - Địa hình cấp III | 100 ha | 40 825 | 926 028 | 64 159 | 1 031 012 |
| |
| - Địa hình cấp IV | 100 ha | 40 825 | 1 260 427 | 92 376 | 1 393 628 |
| |
| - Địa hình cấp V | 100 ha | 48 300 | 1 749 164 | 130 872 | 1 928 336 |
| |
| - Địa hình cấp VI | 100 ha | 48 300 | 2 443 685 | 197 105 | 2 689 090 |
| |
21 | Đo bản đồ tỷ lệ 1/10000 dưới nước bằng PP thủ công |
|
|
|
|
| ||
a | Đường đồng mức 2,0m |
|
|
|
|
| 11.6.20 | |
| - Địa hình cấp I | 100 ha | 32 775 | 831 997 | 38 756 | 903 527 |
| |
| - Địa hình cấp II | 100 ha | 33 775 | 1 023 131 | 46 069 | 1 101 975 |
| |
| - Địa hình cấp III | 100 ha | 41 400 | 1 388 535 | 54 071 | 1 484 006 |
| |
| - Địa hình cấp IV | 100 ha | 41 400 | 1 900 101 | 77 827 | 2 019 328 |
| |
| - Địa hình cấp V | 100 ha | 48 300 | 2 630 909 | 109 803 | 2 789 328 |
| |
| - Địa hình cấp VI | 100 ha | 48 300 | 3 654 040 | 165 741 | 3 868 081 |
| |
b | Đường đồng mức 5,0m |
|
|
|
|
|
| |
| - Địa hình cấp I | 100 ha | 32 775 | 724 360 | 35 900 | 793 035 | 11.6.10 | |
| - Địa hình cấp II | 100 ha | 32 775 | 890 016 | 42 806 | 965 597 |
| |
| - Địa hình cấp III | 100 ha | 41 400 | 1 275 861 | 50 400 | 1 367 661 |
| |
| - Địa hình cấp IV | 100 ha | 41 400 | 1 651 417 | 72 525 | 1 765 342 |
| |
| - Địa hình cấp V | 100 ha | 48 300 | 2 286 775 | 102 257 | 2 437 332 |
| |
| - Địa hình cấp VI | 100 ha | 48 300 | 3 176 791 | 153 504 | 3 378 595 |
| |
| CÔNG TÁC ĐO MẶT CẮT, ĐO LÚN |
|
|
|
|
|
| |
22 | Đo mặt cắt - trên cạn |
|
|
|
|
|
| |
a | Mặt cắt ngang |
|
|
|
|
| 11.7.20 | |
| - Địa hình cấp I | 100 ha | 25 440 | 56 848 | 7 693 | 89 981 |
| |
| - Địa hình cấp II | 100 ha | 28 080 | 73 825 | 10 750 | 112 655 |
| |
| - Địa hình cấp III | 100 ha | 30 720 | 95 947 | 14 337 | 141 004 |
| |
| - Địa hình cấp IV | 100 ha | 33 360 | 124 757 | 19 366 | 177 483 |
| |
| - Địa hình cấp V | 100 ha | 36 000 | 174 916 | 27 366 | 238 282 |
| |
| - Địa hình cấp VI | 100 ha | 32 640 | 244 883 | 39 288 | 316 811 |
| |
b | Mặt cắt dọc |
|
|
|
|
| 11.7.10 | |
| - Địa hình cấp I | 100 ha | 12 840 | 43 729 | 7 097 | 63 666 |
| |
| - Địa hình cấp II | 100 ha | 14 040 | 46 848 | 9 737 | 80 625 |
| |
| - Địa hình cấp III | 100 ha | 16 440 | 73 825 | 12 774 | 103 039 |
| |
| - Địa hình cấp IV | 100 ha | 17 640 | 95 947 | 17 543 | 131 130 |
| |
| - Địa hình cấp V | 100 ha | 20 040 | 134 531 | 24 327 | 178 898 |
| |
| - Địa hình cấp VI | 100 ha | 21 240 | 188 292 | 34 064 | 243 596 |
| |
23 | Đo mặt cắt - dưới nước bằng PP thủ công |
|
|
|
|
|
| |
a | Mặt cắt dọc |
|
|
|
|
| 11.7.30 | |
| - Địa hình cấp I | 100 ha | 12 840 | 61 735 | 11 134 | 85 709 |
| |
| - Địa hình cấp II | 100 ha | 14 040 | 80 256 | 15 380 | 109 676 |
| |
| - Địa hình cấp III | 100 ha | 16 440 | 104 435 | 20 042 | 140 917 |
| |
| - Địa hình cấp IV | 100 ha | 17 640 | 146 107 | 34 193 | 197 940 |
| |
| - Địa hình cấp V | 100 ha | 20 040 | 204 498 | 53 444 | 277 982 |
| |
b | Mặt cắt ngang |
|
|
|
|
| 11.7.40 | |
| - Địa hình cấp I | 100 ha | 22 800 | 85 400 | 12 663 | 120 864 |
| |
| - Địa hình cấp II | 100 ha | 22 800 | 110 866 | 17 014 | 150 680 |
| |
| - Địa hình cấp III | 100 ha | 28 080 | 144 049 | 24 494 | 196 623 |
| |
| - Địa hình cấp IV | 100 ha | 28 080 | 187 006 | 31 127 | 246 215 |
| |
| - Địa hình cấp V | 100 ha | 33 360 | 262 375 | 45 073 | 340 808 |
| |
24 | Đo lún |
|
|
|
|
| 11.8.00 | |
| - Số điểm đo 1 chu kỳ: (N<=10) | Chu kỳ đo | 200 100 | 308 676 | 70 813 | 579 589 |
| |
| - Số điểm đo 1 chu kỳ: (10 | Chu kỳ đo | 269 100 | 463 014 | 89 507 | 821 621 |
| |
| - Số điểm đo 1 chu kỳ: (15 | Chu kỳ đo | 341 550 | 643 075 | 108 202 | 1 092 827 |
| |
| - Số điểm đo 1 chu kỳ: (20 | Chu kỳ đo | 410 550 | 823 136 | 126 896 | 1 360 582 |
| |
| - Số điểm đo 1 chu kỳ: (25 | Chu kỳ đo | 483 000 | 1 028 920 | 145 591 | 1 657 511 |
| |
| - Số điểm đo 1 chu kỳ: (30 | Chu kỳ đo | 552 000 | 1 208 981 | 164 285 | 1 925 266 |
| |
BẢNG PHÂN LOẠI CẤP ĐẤT ĐÁ - THANG 12 CẤP
ÁP DỤNG CHO KHOAN MÁY THUỘC ĐỊA TẦNG CHỨA THAN BỂ THAN QUẢNG NINH
- Căn cứ vào bảng phân loại đất đá (dùng cho công tác khoan) ban hành kèm theo bảng định mức tổng hợp để lập đề án - dự toán các công trình địa chất (Quyết định số 1634/QĐ-CNC1 ngày 3/8/1998 của Bộ Công nghiệp).
- Căn cứ quyết định phê chuẩn báo cáo tổng kết đề tài “Phân cấp đất đá theo độ khoan” kèm theo bảng phân cấp đất đá theo độ khoan thí nghiệm cho vùng Mạo Khê, Vàng Danh (Quyết định số 79/ĐCKT ngày 3/11/1990 của Cục Địa chất Việt Nam).
- Căn cứ vào thực tiễn việc xác định phân cấp đất đá trong địa tầng chứa than vùng Quảng Ninh các năm qua được áp dụng cho các lỗ khoan xoay lấy mẫu lõi.
- Công ty Địa chất & KTKS lập “Bảng phân loại đất đá cho khoan máy” làm cơ sở để áp dụng thống nhất trong toàn tổng Công ty trong việc lập dự toán, nghiệm thu thanh toán các công trình khoan máy.
TT | Tên đá và mô tả sơ lược | Cấp đất đá |
1 | 2 | 3 |
1 | - Lớp mùn và đất trồng không có rễ cây. Đất bở rời | I |
| - Cát không có cuội và đá dăm |
|
| - Ngón tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc rễ cây |
|
2 | - Lớp mùn và đất trồng có rễ cây | II |
| - Sét có độ chặt sit trung bình. Điatomít. Cát chảy không áp |
|
| - Đất dính khó ấn lõm và nặm được bằng ngón tay cái |
|
3 | - Đất phủ gồm sét chặt xít lẫn sạn, sỏi, cuội | III |
| - Than đá yếu, than nâu. Bột kết chứa sét gắn kết yếu. |
|
| - Đẽo gọt và rạch được bằng móng tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn |
|
4 | - Đất bãi thải gồm các tảng đá sét kết, bột kết, các kết, sạn kết, sạn cuội kết hỗn nham | IV |
| - Quặng mactit và các loại tương tự bị phong hóa mạnh. |
|
| - Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh. Tạo được vết lõm sâu tới 5mm trên mặt bằng mũi nhọn của búa địa chất. |
|
5 | - Than cứng, sét than, than bẩn, sét kết mềm phân lớp | V |
| - Quặng mactit và các loại tương không chắc |
|
| - Mẫu nõn khoan gọt bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng một nhát búa đập mạnh. |
|
6 | - Sét kết cứng phân lớp, kẹp chỉ than có mạch thạch anh pyrit | VI |
| - Cuội kết trầm tích với xi măng vôi. Đá phiến sét - xerixit |
|
| - Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu |
|
7 | - Bột kết xám sẫm, ximăng sét. Đá vôi. Đá vôi. Đá phiến bị silic nhe. Quặng amfibon, manhetit | VII |
| - Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất có thể tạo được vết lõm nông. |
|
8 | - Bột kết xám tro, hạt lớn, ximăng silic | VIII |
| - Cuội, sạn kết thạch anh hạt vụn tương đối đều, xi măng sét. |
|
| - Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ. Đầu nhọn búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu. |
|
9 | - Cuội sạn kết thạch anh hạt không đều, ximăng silic | IX |
| - Cát kết thạch anh hạt trungmàu xám-xám đen, ximăng sét, xerixit, cacbonat ít silic. |
|
| - Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá. |
|
10 | - Cát kết hạt mịn-trung, thành phần thạch anh, hạt tương đối đều, ximăng silic, Granit hạt nhỏ. | X |
| - Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ |
|
11 | - Cát kết hạt thô sáng màu, hạt không đều, ximăng silic | XI |
| - Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá |
|
12 | - Đá lửa, ngọc bích, đá sừng, quắc zit, corindon | XII |
| - Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá | XIII |
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ - THANG 18 CẤP
ÁP DỤNG CHO KHAI ĐÀO THUỘC ĐỊA TẦNG CHỨA THAN BỂ THAN QUẢNG NINH
- Căn cứ vào bảng phân loại đất đá (dùng cho công trình khai đào) ban hành kèm theo bảng định mức tổng hợp để lập đề án - dự toán các công trình địa chất (Quyết định số 1634/QĐ-CNC1 ngày 3/8/1998 của Bộ Công nghiệp)
- Căn cứ vào thực tế thi công tác công trình khai đào nhiều năm qua ở vùng than Quảng Ninh.
Công ty Địa chất & KTKS lập “bảng phân loại đất đá dùng cho công trình khai đào” làm cơ sở áp dụng thống nhất trong toàn Tổng Công ty trong việc lập dự toán, nghiệm thu thanh toán các công trình khai đào.
TT | Mô tả tóm tắt tên đá | Cấp đất đá |
1 | 2 | 3 |
1 | - Đất sét khô bở rời trong bãi thải. | I |
| - Lớp đất trồng có rễ cây |
|
2 | - Lớp mùn phủ và lớp đất trồng có rễ cây, cuội nhỏ và đá dăm | II |
| - Soỉ. A sét nhẹ, dạng phong hóa |
|
3 | - Cuội kích thước từ 10-40mm. Sét mềm. Đất sét pha cát sạn. | III |
| - A sét nặng. Đá dăm kích thước khác nhau |
|
4 | - Đất phủ gồm sét pha cát, sạn, cuội gồm các tảng lăn F < 0.8m | IV |
| - Than rất mềm, đất chứa dăm, cuội được đất sét dính kết lại |
|
5 | - Bột, sét gắn kết yếu. Sét kết gắn kết yếu | V |
| - Cát kết được gắn kết bằng ximăng sét cát. Than mềm |
|
6 | - Than phong hóa, sét than, than bẩn mềm dẻo nằm trong đới phong hóa | VI |
| - Đolomit bị phong hóa, thạch cao xốp, các đá phấn mềm |
|
7 | - Sét kết màu xám đem nằm trong đới phong hóa, dai | VII |
| - Đá phiến phong hóa mạnh |
|
8 | - Than cám, than lớp mỏng, sét than, than bẩn (đới đá gốc lấy được mẫu hóa) | VIII |
| - Bột kết trong đới phong hóa |
|
9 | - Than antraxit cứng chắc | IX |
| - Cát kết phong hóa, quặng sắt lỗ hổng, đá vôi chứa macnơ bị PH |
|
10 | - Sạn kết, cuội kết thạch anh xi măng sét silic bị phong hóa gần kết yếu | X |
| - Đá phiến chứa sét, cuội kết với xi măng sét |
|
11 | - Cát két thạch anh xi măng si lic bị phong hóa gần kết yếu | XI |
| - Sét kết cứng chắc phân lớp (đá gốc) |
|
12 | - Đá vôi hạt trung bình chắc xit bị đôlômit hóa | XII |
| - Đá phiến không có thạch anh: clorit, xerixit-clorit, fotforit… |
|
| - Bazan bị phong hóa |
|
13 | - Bột kết rắn, dai (đá gốc) | XII |
| - Đá macma bị phong hóa, đá vôi hạt nhỏ bị đolomit hóa |
|
14 | - Cát kết hạt mịn, trung xi măng silic sét (đá gốc) | XIV |
| - Đá vôi hạt mịn, barit hóa chắt síc và đôlômit rất chắc |
|
| - Đá phiến thạch anh chứa sét, chứa sét than, chứa mica |
|
15 | - Cuội kết, sạn kết thạch anh xi măng sét, silic | XV |
| - Anbitofia không bị biến đổi, đôlôm1t thạch anh hóa |
|
16 | - Đất phủ có tỷ lệ tảng lăn là cuội kết, cát kết F>1m chiếm 50% | XVI |
| - Đá vôi bị thạch anh hóa mạnh, bazan xốp, quặng cromit |
|
17 | - Cát kết hạt thô, xi măng silic cấu tạo khối | XVIII |
| - Đá phiến silic, ngọc bích chắc xít, đá vôi chứa silic |
|
18 | - Bazan hạt nhỏ, andezit chắc sit, các kết dạng quaczit chắc sit | XVIII |
| - Dăm kết thạch anh với xi măng thạch anh |
|
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH TRONG CÔNG TÁC
Cấp I:
Vùng đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa thớt hướng ngầm không bị vướng.
Vùng trung du đồi thấp, sườn rất thoải độ cao tuyệt đối thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc, không ảnh hưởng đến hướng ngắm.
Cấp II:
Vùng đồng bằng địa hình tương đối đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát.
Vùng đồi dân cư thưa, độ cao tuyệt đối từ 20-30m, chủ yếu là đồi trọc, ít cỏ cây, khối lượng chặt phá ít, dân cư thưa.
Cấp III:
Vùng đồng bằng dân cư đông, địa hình bị chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phá.
Vùng trung du đồi núi cao từ 30-50m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây, mật độ dân cư vừa phải hướng ngắm khó thông suốt, phải phát dọn.
Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thủy triều có sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt.
Cấp IV:
Khu vực thị trấn, thị xã địa hình phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt.
Vùng bãi thủy triều lầy lội, thụt sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá nhiều.
Vùng đồi núi cao từ 50-100m, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phá, địa hình bị phân cắt xen lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản, việc chặt phá thông hướng bị hạn chế.
Vùng tây nguyên nhiều cây trồng, cây công nghiệp như cà phê, cao su…
Rừng cây khộp, địa hình chia cắt trung bình, mật độ sông suối trung bình.
Vùng mỏ khai thác lộ thiên, mái dốc cao từ 50m đến 100m, Tầng khai thác từ 5 đến 10m. Đi lại khó khăn.
Cấp V:
Khu vực thành phố, thị xã nhiều nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông suốt của hướng ngắm.
Vùng núi cao trên 100m, địa hình bị phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông suốt, đi lại khó khăn.
Vùng Tây nguyên rừng khộp dầy, chia cắt nhiều, vùng giáp biên có rừng khộp.
Vùng mỏ khai thác lộ thiên, hầm lò. Địa hình phức tạp, mái dốc từ 100m đến 150m, có hiện tượng trượt lở, đi lại khó khăn. Công tác đo đạc tiến hành trong lò.
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH TRONG CÔNG TÁC
Cấp I:
Tuyến đo đi qua vùng địa hình đơn giản, quang đãng, khô ráo, đi lại dễ dàng.
Cấp II:
Tuyến đo đi qua vùng địa hình bằng phẳng, độ dốc không quá 1%.
Tuyến thủy chuẩn đi qua cánh đồng, ruộng có nước nhưng có thể đặt được máy và mia.
Tuyến thủy chuẩn chạy cắt qua các trục đường giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưởng người và xe cộ trong khi đo ngắm.
Cấp III:
Tuyến thủy chuẩn đi trong khu dân cư, làng mạc, tầm ngắm bị vướng, phải chặt phát, xen lẫn có ruộng nước lầy lội.
Tuyến thủy chuẩn băng qua vùng đồi núi, sườn thoải, độ dốc £ 5%, vùng trung du khá bằng phẳng, địa hình ít lồi lõm phân cắt ít.
Cấp IV:
Tuyến thủy chuẩn đo trong khu vực thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người và xe qua lại lớn ảnh hưởng đến công việc đo đạt.
Tuyến thủy chuẩn qua rừng núi địa hình khá phức tạp, độ dốc £ 10%, nhiều cây cối, ảnh hưởng đến tầm nhìn hoặc đo qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch.
Tuyến thủy chuẩn đi qua vùng mỏ khai thác lộ thiên, địa hình phức tạp, đi lại khó khăn.
Cấp V:
Tuyến thủy chuẩn đo qua vùng sình lầy, bãi lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng được mọc cao hơn máy, ảnh hưởng đến tầm nhìn, phải chặt phá hoặc chỗ đặt máy bị lún, phải đống cọc đệm chân máy.
Tuyến thủy chuẩn đi qua rừng núi cao, núi đá, rậm rạp, địa hình phức tạp khó khăn, độ dốc £ 20%, đo đạc theo triền sông lớn vùng thượng lưu.
Vùng tây nguyên rừng khộp dầy, nhiều gai rậm, qua khu rừng nguyên sinh sát biên giới.
Vùng núi đá vôi hiểm trở vách đứng.
Vùng hải đảo núi đá lởm chởm.
Vùng rừng núi hoang vu rập rạp, hướng ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải chặt phá nhiều.
Vùng núi cao hơn 100m, vùng đá vôi hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo đi lại.
Vùng hải đảo, vùng biên giới xa xôi có nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh.
Vùng mỏ khai thác lộ thiên, hầm lò. Địa hình phức tạp, sụt lở. Đo trong lò.
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH TRONG CÔNG TÁC
ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN
Cấp 1:
Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng màu khô ráo thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn giản.
Vùng đồng bằng phẳng của thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m, đi lại dễ dàng.
Cấp II:
Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước, không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng cột điện chạy qua khu đo.
Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20m, cây cỏ mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.
Cấp III:
Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.
Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập.
Vùng sườn đồi thoải, đồi cao dưới 30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp.
Vùng bằng phẳng tây nguyên, vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình.
Vùng mỏ khai thác lộ thiên nhỏ, tầng bậc đơn giản. Bờ công trường cao dưới 50m.
Cấp IV:
Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thủy bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp.
Vùng đồi núi cao dưới 50m, xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp: cao su, cà phê, sơn, bạch đàn… khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế chặt phát, địa hình tương đối phức tạp.
Vùng bằng phẳng tây nguyên có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phát được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ không quá 50%
Vùng bãi thủy triều lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.
Vùng mỏ khai thác lộ thiên, bờ dốc công trường cao từ 50m đến 100m. Các tầng cao từ 5m đến 10m.
Cấp V:
Vùng thị xã, thành phố, thủ đô mật độ người và xe qua lại đông đúc ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp.
Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm nhiều vách đứng hay hang động phức tạp.
Vùng khai thác mỏ lộ thiên, hầm lò. Bờ công trường cao từ 100m đến 150m. Địa hình phức tạp đi lại khó khăn.
Cấp VI:
Vùng đồi núi cao trên 100m, cây cối rậm rạp hoang vu hẻo lánh.
Vùng bằng phẳng coa nguyên nơi biên giới rừng khộp dầy.
Vùng biên giới hải đảo xa xôi đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp.
Vùng núi đá vôi tai mèo lởm chởm cheo leo, nhiều thung lũng khu vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp.
Vùng khai thác mỏ lộ thiên, hầm lò. Địa hình sụt lở, đi lại khó khăn. Công trường khai thác cơ giới, cónhiều thiết bị hoạt động, các hoạt động khai thác: khoan, nổ mìn, vận tải có ảnh hưởng tới công tác đo đạc.
Mặt bằng công trường khai thác hầm lò, đo đạc trong lò đang khai thác, lò cũ.
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH TRONG CÔNG TÁC
ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC
Cấp I:
Sông rộng dưới 50m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng, bờ sông thấp, thoải đều.
Bờ hai bên có bãi hoa mầu, ruộng, nhà cửa thưa thới, chiếm 10-15% diện tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không phải phát).
Cấp II:
Sông rộng dưới 100m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình thủy công, chịu ảnh hưởng của thủy triều.
Hai bờ sông thấp, thoải đều, cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ < 30%.
Cấp III:
Sông rộng dưới 300m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi hoặc công trình thủy công, có sóng nhỏ.
Hai bờ sông có núi thấp, cây cối dầy, diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm từ < 40%.
Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
Cấp IV:
Sông rộng dưới 500m. Sóng trung bình. Sông có thác ghềnh, suối sâu, bờ dốc đứng, sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao hồ đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng lớn đang hoạt động.
Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết, thác ghềnh/
Cấp V:
Sông rộng dưới 1000m, sóng cao, gió lớn hoặc ven biển
Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy, đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70%.
Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.
Cấp VI:
Sông rộng trên 1000m, sóng cao nước chảy xiết (<2m/s). Dải biển cách bờ không quá 5km, nếu có đảo chắn thì không quá 5km.
Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo không quá 5km.
Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.
Cấp I:
Vùng đồng bằng địa hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm.
Cấp II:
Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây màu cao 1m, vùng đồi trọc.
Vùng bằng phẳng Tây nguyên có xen kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao < 1m.
Cấp III:
Vùng đồng bằng, dân cư thưa, ít nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thủy triều có sú vẹt mọc thấp, vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30-t0m, hướng ngắm khó thông suốt, phải phát dọn.
Vùng bằng phẳng Tây nguyên có cây trồng thưa, xen kẽ có bản lang, rừng khộp thưa thớt.
Vùng mỏ khai thác lộ thiên, bờ công trường cao dưới 50m, địa hình đơn giản.
Cấp IV:
Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại vi thị xã, thành phố vườn cây ăn quả không được chặt phát.
Tuyến đo qua vùng bãi thủy triều lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phát nhiều.
Tuyến đo qua vùng đồi núi cao 50-100m, vùng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát nhiều.
Tuyến qua vùng Tây nguyên, cây trông dày đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín 40% hoặc có nhiều bản làng phải đo gián tiếp.
Vùng mỏ than khác lộ thiên, tầng cao từ 5m đến 10m, đi lại khó khăn.
Cấp V:
Vùng rừng núi cao 100-150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi dốc cứng, khu có đường mòn, đi lại phải leo trèo, có nhều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm.
Vùng bằng phẳng tây nguyên rừng khộp dầy đặc >80% hoặc qu nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công nghiệp cao, không được phát (cao su, cà phê…)
Vùng mỏ khai thác lộ thiên, hầm lò. Bờ công trường cao từ 100m đến 150m.
Cấp VI:
Vùng rừng núi cao trên 150m hoang vu, rập rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng chặt phát rất lớn, đi lại khó khăn.
Vùng rùng núi giang, nứa phủ đầy, cây cối gia góc rậm rạp, đi lại khó khăn.
Vùng bằng phẳng Tây nguyên, có rừng nguyên sinh, rừng khộp dầy gần 100%, vùng giáp biên giới có rừng khộp > 80%.
Vùng mỏ than khai thác lộ thiên, hầm lò. Địa hình phức tạp, sụt lở, đi lại khó khăn.
Cấp I:
Sông rộng dưới 100m, lòng sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy rất chậm. Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm
Cấp II:
Sông rộng 101-300m, có bãi nổi hoặc công trình thủy công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh hưởng thủy triều.
Bờ sông thấp, thoải đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất.
Cấp III:
Sông rộng 301-500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi hoặc công trình thủy công, có sóng nhỏ.
Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát.
Khi đo cấp I+II vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
Cấp IV:
Sông rộng 501-1000m.
Sông có nước chảy xiết (<1m/s), có thác ghềnh, suối sâu.
Hai bờ sông có núi cao, cây cối rậm rạp, vướng tầm ngắm phải chặt phát nhiều.
Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: nước chảy xiết.
Cấp V:
Sông rộng trên 1000m, có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển.
Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm phải chặt phát nhiều.
Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: nước chảy xiết.
CHO CÔNG TÁC ĐO LÚN CÔNG TRÌNH
Địa hình loại I:
Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng, hướng ngắm không bị vướng bởi cây cối, cột điện và hàng rào. Mật độ đi lại của người và xe cộ không đáng kể.
Địa hình loại II:
Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng có một vài hướng ngắm bị vướng bởi cây cối, cột điện hoặc hàng rào nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong tuyến. Mật độ đi lại của người và xe cộ không lớn lắm.
Khu vực công trình đang thi công, hiện trường tương đối bằng phẳng, có người và máy móc làm việc nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.
Địa hình loại III:
Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện, hàng rào ảnh hưởng đến hướng ngắm của máy nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến.
Khu vực công trường đang thi công, hiện trường ngổn ngang không bằng phẳng nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.
Địa hình loại IV:
Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện và hàng rào, ôtô đỗ, làm ảnh hưởng tới 30% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến.
Khu vực công trường đang thi công, có nhiều người và xe máy hoạt động. Hiện trường không bằng phẳng, vướng nhiều đống vật liệu (như: sắt, thép, xi măng); hướng ngắm và đi lại khó khăn.
Địa hình loại V:
Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học, khu tập thể có nhiều đơn nguyên, giữa các đơn nguyên có tường che chắn, xung quanh bị ngập nước, mật độ người và xe cộ đi lại lớn, có nhiều cây cối, cột điện và xe ôtô đỗ làm ảnh hưởng tới 50% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến hoặc khu vực có mộc đo lún bố trí bên trong lan can của công trình.
Khu vực công trường đang thi công: tuy mặt bằng có bằng phẳng nhưng mật độ người và xe máy đi lại rất lớn, có máy hàn, búa máy và các máy gây chấn động mạnh khác đang hoạt động. Vì vậy trong quá trình đo bị gián đoạn nhiều lần.
Vùng mỏ khai thác lộ thiên, hầm lò. Địa hình sụt lở. Đi lại khó khăn.
CÔNG TÁC PHÁT CÂY PHỤC VỤ ĐO VẼ
1. Tỷ lệ diện tích phải phát cây:
Đo vẽ tỷ lệ 1/500 : Phát cây 50% diện tích diện tích đo vẽ có cây cần phát.
Đo vẽ tỷ lệ 1/1000 : Phát cây 40% diện tích diện tích đo vẽ có cây cần phát.
Đo vẽ tỷ lệ 1/2000 : Phát cây 30% diện tích diện tích đo vẽ có cây cần phát.
Đo vẽ tỷ lệ 1/5000 : Phát cây 20% diện tích diện tích đo vẽ có cây cần phát.
Đo vẽ tỷ lệ 1/10000 : Phát cây 5% diện tích diện tích đo vẽ có cây cần phát.
2. Phân loại rừng cho công tác phát cây:
Loại I: Bãi hoặc đồi gianh, lau lách, sim mua, cỏ lác. Địa hình khô ráo, thỉnh thoảng có cây con hoặc cây có đường kính lớn hơn hoặc bằng 10cm.
Loại II: Rừng cây con, đường kính các loại cây từ 1-5cm, mật độ cây con, dây leo mọc chiếm 2/3 diện tích và cứ 20m2 có từ 1-5 cây có đường kính lớn hơn 5cm đều bằng và nhỏ hơn 10cm.
Đồng đất có các loại cỏ lau, cỏ lác dầy đặc mọc trên địa hình sình lầy, ngập nước.
Đồng đất có các loại cây mắm, cốc, vẹt… trên địa hình khô ráo.
Loại III:
Rừng cây con, đường kính các loại cây từ 1-5cm mọc kín trên mặt đất.
Rừng cây loại II nhưng cứ 20m2 có từ 6-20 cây có đường kính từ 5cm đến 10cm.
Rừng nứa non mật độ nứa chiếm đến 40% diện tích, thỉnh thoảng có cây con, tre dây leo.
Đồng đất có các loại tràm đước… mọc trên địa hình khô ráo.
Đồng đất có các loại cây mắm, cốt, vẹt… trên địa hình lầy, thụt, nước nổi.
Loại IV:
Rừng nứa già, mật độ nứa chiếm đến 40% diện tích, thỉnh thoảng có cây con, dây leo, thỉnh thoảng có cây đường kính lớn hơn 10cm
Đồng đất có các loại cây mắm, cốc, vẹt… trên địa hình lầy, thụt, nước nổi.
Loại V:
Rừng già có nhiều cây to, đường kính lớn hơn 20cm, dây leo chằng chịt, khó phát đổ.
Rừng tre nứa già, xen kẽ với dây leo rất khó phát thành tuyến. Rừng nhiều muỗi, vắt.
Đồng đất có các loại cây mắm, cốc, vẹt… trên địa hình lầy, thụt, nước nổi.
3. Bảng giá: Đơn vị tính: đồng/m2
TT | Loại rừng | I-II | III | IV | V |
1 | Mặt cắt tương đối bằng phẳng | 208 | 250 | 312 | 416 |
2 | Có mái dốc | 250 | 300 | 374 | 500 |
Ghi chú: - Đường kính cây được đo ở độ cao 30cm cách mặt đất.
- Rừng có một trong các điều kiện trong bản phân loại trên thì áp dụng vào loại đó.
- 1Nghị định 26-CP năm 1993 quy định tạm thời chế độ tiền lương mới trong các doanh nghiệp
- 2Thông tư 23-LĐTBXH/TT năm 1993 hướng dẫn chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm do Bộ lao động thương binh và xã hội ban hành
- 3Nghị định 74-CP năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy bộ công nghiệp
- 4Quyết định 1062-TC/QĐ/CSTC năm 1996 về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 28-CP năm 1997 về việc đổi mới quản lý tiền lương, thu nhập trong các doanh nghiệp Nhà nước
- 6Thông tư 17/LĐTBXH-TT năm 1993 hướng dẫn chế độ phụ cấp trách nhiệm do Bộ Lao động, thương binh và xã hội ban hành
- 7Thông tư 19/LĐTBXH-TT năm 1993 hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động do Bộ Lao động, thương binh và xã hội ban hành
- 8Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
- 9Nghị định 12/2000/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-Cp
- 10Thông tư 07/2000/TT-BXD hướng dẫn việc lập đơn giá khảo sát và quản lý chi phí khảo sát xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 11Nghị định 77/2000/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu, mức trợ cấp và sinh hoạt phí đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí
- 12Quyết định 20/2003/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam giai đoạn 2003-2010 có xét triển vọng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 28/2000/QĐ-BXD về bảng giá ca máy khảo sát xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Quyết định 10/2002/QĐ-BCN về Đơn giá khảo sát thăm dò chuyên ngành than do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- Số hiệu: 10/2002/QĐ-BCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/01/2002
- Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp
- Người ký: Hoàng Trung Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/02/2002
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực