Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2012/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 23 tháng 3 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ban hành ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ban hành ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
Căn cứ ý kiến thoả thuận của Thường trực HĐND tỉnh tại Văn bản số 55/HĐND-TT ngày 19/3/2012 và Văn bản số 58/HĐND-TT ngày 20/3/2012;
Theo đề nghị của các sở: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Lao động-Thương binh và Xã hội tại Tờ trình liên Sở số 04/TTr-GD&ĐT-TC-LĐTBXH ngày 03/01/2012 và Tờ trình liên Sở số 72/TC-GD&ĐT ngày 30/01/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015.
Điều 2. Thực hiện không thu phí dự thi nghề phổ thông đối với cơ sở giáo dục, dạy nghề trên địa bàn tỉnh Lào Cai từ năm học 2011 - 2012. Nguồn kinh phí để tổ chức thực hiện thi nghề phổ thông sử dụng từ nguồn kinh phí chi thường xuyên của sự nghiệp giáo dục hàng năm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 15/2004/QĐ-UB ngày 12/01/2004 của UBND tỉnh Lào Cai về việc điều chỉnh mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định số 255/QĐ-UBND ngày 17/6/2005 của UBND tỉnh Lào Cai về việc chế độ thu học phí đối với chỉ tiêu đào tạo chính quy không được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí; Quyết định 232/QĐ-UB ngày 11/5/2004 của UBND tỉnh về việc quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng nguồn thu của các cơ sở đào tạo tỉnh Lào Cai.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI TỪ NĂM HỌC 2011 - 2012 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 23/3/2012 của UBND tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ sở giáo dục mầm non: Nhà trẻ, mẫu giáo;
b) Cơ sở giáo dục phổ thông: Trung học cơ sở (THCS), trung học phổ thông (THPT);
c) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp: Trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề;
d) Cơ sở giáo dục đại học và sau đại học (sau đây gọi chung là giáo dục đại học) đào tạo trình độ cao đẳng, đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ;
đ) Các cơ sở giáo dục khác: Nhóm trẻ, nhà trẻ; các lớp độc lập gồm lớp mẫu giáo, lớp xoá mù chữ, lớp ngoại ngữ, lớp tin học, lớp dành cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn không được đi học ở nhà trường, lớp dành cho trẻ em tàn tật, khuyết tật, lớp dạy nghề và lớp trung cấp chuyên nghiệp được tổ chức tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
e) Cơ sở giáo dục thường xuyên: Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp; Trung tâm giáo dục thường xuyên; Trung tâm học tập cộng đồng.
1. Đảm bảo thống nhất về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015;
2. Là căn cứ để ngân sách cấp bù học phí cho các đối tượng thuộc diện miễn, giảm học phí; cấp bù học phí cho các cơ sở giáo dục trong trường hợp khi xảy ra thiên tai.
Điều 3. Mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông
Mức thu học phí được quy định cho từng khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển ban hành theo Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Uỷ ban Dân tộc; Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06/9/2007 của Uỷ ban Dân tộc.
1. Mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập
a) Đối với chương trình đại trà.
- Mức thu học phí năm học 2011 - 2012
Đơn vị tính: nghìn đồng/tháng/học sinh
Số TT | Chia theo khu vực | Mức học phí | ||
Mầm non | THCS | THPT | ||
1 | Đối với các phường, thị trấn, xã thuộc khu vực I | 100 | 80 | 100 |
2 | Đối với các xã thuộc khu vực II | 40 | 30 | 40 |
3 | Đối với các xã thuộc khu vực III | 20 | 15 | 20 |
- Mức thu học phí từ năm học 2012 - 2013 trở đi sẽ điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo.
b) Đối với chương trình chất lượng cao.
Các trường mầm non và phổ thông xây dựng mức học phí tương xứng để trang trải chi phí đào tạo, báo cáo Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép đồng thời phải thực hiện Quy chế công khai do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
2. Mức thu học phí của giáo dục mầm non và phổ thông ngoài công lập
Đối với cơ sở giáo dục ngoài công lập được tự quyết định mức thu học phí, mức thu học phí phải dựa trên cơ sở chi phí dịch vụ và khả năng đóng góp của nhân dân trong vùng và phải thông báo công khai mức thu học phí cho từng năm học.
Điều 4. Mức thu học phí đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập
1. Mức học phí đối với chương trình đại trà.
a) Đào tạo trình độ Tiến sỹ.
Đơn vị: nghìn đồng/tháng/sinh viên
Nhóm ngành | Năm học 2011 - 2012 | Năm học 2012 - 2013 | Năm học 2013 - 2014 | Năm học 2014 - 2015 |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 880 | 1.050 | 1.210 | 1.370 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 980 | 1.200 | 1.410 | 1.620 |
3. Y dược | 1.130 | 1.420 | 1.710 | 2.000 |
b) Đào tạo trình độ Thạc sỹ
Đơn vị: nghìn đồng/tháng/sinh viên
Nhóm ngành | Năm học 2011 - 2012 | Năm học 2012 - 2013 | Năm học 2013 - 2014 | Năm học 2014 - 2015 |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 530 | 630 | 720 | 820 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 590 | 720 | 840 | 970 |
3. Y dược | 680 | 850 | 1.020 | 1.200 |
c) Đào tạo trình độ Đại học.
Đơn vị tính: nghìn đồng/tháng/sinh viên
Nhóm ngành | Năm học 2011 - 2012 | Năm học 2012 - 2013 | Năm học 2013 - 2014 | Năm học 2014 - 2015 |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 355 | 420 | 485 | 550 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 395 | 480 | 565 | 650 |
3. Y dược | 455 | 570 | 685 | 800 |
d) Đào tạo trình độ Cao đẳng.
Đơn vị: nghìn đồng/tháng/sinh viên
Nhóm ngành | Năm học 2011 - 2012 | Năm học 2012 - 2013 | Năm học 2013 - 2014 | Năm học 2014 - 2015 |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 280 | 330 | 380 | 440 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 310 | 380 | 450 | 520 |
3. Y dược | 360 | 450 | 540 | 640 |
đ) Đào tạo trình độ Trung cấp chuyên nghiệp.
Đơn vị: nghìn đồng/tháng/sinh viên
Nhóm ngành | Năm học 2011 - 2012 | Năm học 2012 - 2013 | Năm học 2013 - 2014 | Năm học 2014 - 2015 |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 240 | 290 | 330 | 380 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 270 | 330 | 390 | 450 |
3. Y dược | 310 | 390 | 470 | 560 |
e) Đào tạo trình độ Trung cấp nghề, cao đẳng nghề.
Đơn vị: nghìn đồng/tháng/sinh viên
TÊN MÃ NGHỀ | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | ||||
| TCN | CĐN | TCN | CĐN | TCN | CĐN | TCN | CĐN |
1. Báo chí và thông tin pháp luật | 170 | 190 | 190 | 200 | 190 | 210 | 200 | 220 |
2. Toán và thống kê | 180 | 190 | 190 | 210 | 200 | 220 | 220 | 230 |
3. Nhân văn: Khoa học xã hội và hành vi, kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội | 190 | 200 | 200 | 220 | 210 | 230 | 220 | 240 |
4. Nông, lâm nghiệp và thủy sản | 220 | 250 | 220 | 260 | 240 | 280 | 250 | 290 |
5. Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân | 240 | 260 | 250 | 270 | 260 | 290 | 280 | 300 |
6. Nghệ thuật | 260 | 290 | 280 | 310 | 300 | 330 | 320 | 340 |
7. Sức khỏe | 270 | 300 | 290 | 310 | 300 | 340 | 320 | 350 |
8. Thú y | 290 | 320 | 310 | 340 | 330 | 350 | 340 | 380 |
9. Khoa học sự sống; sản xuất và chế biên | 300 | 330 | 310 | 340 | 340 | 370 | 350 | 380 |
10. An ninh, quốc phòng | 320 | 350 | 340 | 370 | 360 | 390 | 380 | 420 |
11. Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật | 340 | 380 | 360 | 400 | 380 | 420 | 410 | 450 |
12. Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường | 350 | 380 | 370 | 410 | 390 | 430 | 420 | 460 |
13. Khoa học tự nhiên | 360 | 390 | 380 | 420 | 400 | 440 | 420 | 460 |
14. Khác | 370 | 400 | 390 | 430 | 420 | 460 | 440 | 480 |
15. Dịch vụ vận tải | 410 | 450 | 430 | 480 | 460 | 500 | 480 | 540 |
2. Mức học phí đối với chương trình chất lượng cao.
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập thực hiện chương trình giáo dục chất lượng cao được chủ động xây dựng mức học phí tương xứng để trang trải chi phí đào tạo trình Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cho phép và phải công khai mức học phí cho người học biết trước khi tuyển sinh.
3. Mức thu học phí đối với sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên.
Mức thu theo thỏa thuận với người học nghề.
4. Mức thu học phí của giáo dục thường xuyên
Học phí đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên bằng mức học phí chính quy cùng cấp học theo khu vực.
5. Mức thu học phí đào tạo theo tín chỉ.
Mức thu học phí của một tín chỉ được xác nhận căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành đào tạo và số tín chỉ đó theo công thức dưới đây:
Học phí tín chỉ = | Tổng học phí toàn khóa |
Tổng số tín chỉ toàn khóa |
Tổng học phí toàn khóa = mức thu học phí 1 sinh viên/1 tháng x 10 tháng x số năm học.
TỔ CHỨC THU VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGUỒN THU HỌC PHÍ
1. Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu học sinh, sinh viên tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục thường xuyên, dạy nghề thường xuyên và các khóa đào tạo ngắn hạn, học phí được thu theo số tháng thực học. Đối với cơ sở giáo dục phổ thông, học phí được thu 9 tháng/năm. Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học, học phí được thu 10 tháng/năm. Trong trường hợp tổ chức giảng dạy, học tập theo học chế tín chỉ, cơ sở giáo dục có thể quy đổi để thu học phí theo tín chỉ song tổng số học phí thu theo tín chỉ của cả khóa học không được vượt quá mức học phí quy định cho khóa học nếu thu theo năm học.
2. Cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức thu học phí và nộp Kho bạc nhà nước.
Biên lai thu học phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 6. Quản lý, sử dụng nguồn học phí
1. Cơ sở giáo dục công lập gửi toàn bộ số học phí thu được vào Kho bạc nhà nước.
Cơ sở giáo dục ngoài công lập gửi toàn bộ số học phí thu được vào ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước nơi mở tài khoản để đăng ký hoạt động.
2. Các cơ sở giáo dục thuộc mọi loại hình đều có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê học phí theo các quy định của pháp luật; thực hiện yêu cầu về thanh tra, kiểm tra của cơ quan tài chính và cơ quan quản lý giáo dục có thẩm quyền; và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu cung cấp.
3. Thu, chi học phí của cơ sở giáo dục công lập phải tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm.
4. Cơ sở giáo dục công lập sử dụng học phí theo quy định của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập và Phòng Giáo dục và Đào tạo sử dụng học phí theo quy định hiện hành sau khi trích 40% nguồn thu để cải cách tiền lương.
5. Cơ sở giáo dục ngoài công lập sử dụng học phí theo quy định của Chính phủ, UBND tỉnh về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề.
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan đơn vị
1. Sở Tài chính
a) Chủ trì hướng dẫn thực hiện chính sách miễn, giảm học phí, quản lý và sử dụng nguồn học phí.
b) Chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan của tỉnh trong việc kiểm tra, thanh tra quá trình thực hiện việc quản lý, sử dụng học phí.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Phối hợp trong việc hướng dẫn thực hiện chính sách miễn, giảm học phí, quản lý và sử dụng nguồn học phí.
b) Phối hợp với các ngành có liên quan của tỉnh trong việc kiểm tra, thanh tra quá trình thực hiện việc quản lý, sử dụng học phí.
3. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện, quản lý và sử dụng học phí trên địa bàn.
b) Phối hợp với các ngành có liên quan của tỉnh trong việc kiểm tra, thanh tra quá trình thực hiện việc quản lý, sử dụng học phí.
4. Các cơ sở giáo dục và đào tạo: Tổ chức thu, quản lý nguồn thu học phí theo quy định.
Quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai được thực hiện từ năm học 2011- 2012 đến năm học 2014 - 2015.
Riêng đối với mức thu học phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập, mức thu này chỉ áp dụng cho năm học 2011 - 2012, các năm tiếp theo sẽ điều chỉnh theo chỉ số tiêu dùng bình quân hằng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
- 1Quyết định 52/2008/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí tại trường bán công, lớp bán công trong trường công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí trong cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về mức thu học phí; chế độ miễn, giảm học phí; hỗ trợ chi phí học tập; cơ chế thu và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4Quyết định 34/2012/QĐ-UBND về mức thu học phí năm học 2012- 2013 đối với giáo dục mầm non, phổ thông và trường trung cấp, cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Long An
- 5Quyết định 232/QĐ-UB năm 2004 quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng nguồn thu của các cơ sở đào tạo tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 15/2004/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí, lệ phí thi đối với các cơ sở giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7Quyết định 24/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí dự thi cấp chứng chỉ nghề phổ thông do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 8Quyết định 3435/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 9Quyết định 71/2013/QĐ-UBND quy định nội dung, mức chi cho kỳ thi nghề phổ thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 10Quyết định 47/2009/QĐ-UBND về phí dự thi đối với kỳ thi chứng chỉ A, B, C tin học, ngoại ngữ và kỳ thi tốt nghiệp nghề phổ thông tỉnh Đồng Nai
- 11Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức học phí, học phí nghề, học phí môn tự chọn đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 của tỉnh Ninh Bình theo Nghị quyết 36/2010/NQ-HĐND
- 12Quyết định 170/2004/QĐ-UB quy định mức thu phí dự thi, dự tuyển vào các cơ sở giáo dục, đào tạo và các cơ sở dạy nghề thuộc địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh
- 13Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp đối với cơ sở giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 14Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND bãi bỏ mức thu phí thi tốt nghiệp trung học phổ thông và bổ túc trung học phổ thông, phí thi nghề phổ thông quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4 Điều 2 Nghị quyết 01/2008/NQ-HĐND quy định một số loại phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 15Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về mức thu, vùng thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 69/2016/QĐ-UBND
- 16Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 232/QĐ-UB năm 2004 quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng nguồn thu của các cơ sở đào tạo tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 15/2004/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí, lệ phí thi đối với các cơ sở giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai, năm học 2013-2014
- 4Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 05/2007/QĐ-UBDT về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc ban hành
- 5Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 7Thông tư liên tịch 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Quyết định 52/2008/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí tại trường bán công, lớp bán công trong trường công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 9Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí trong cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 10Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về mức thu học phí; chế độ miễn, giảm học phí; hỗ trợ chi phí học tập; cơ chế thu và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 11Quyết định 34/2012/QĐ-UBND về mức thu học phí năm học 2012- 2013 đối với giáo dục mầm non, phổ thông và trường trung cấp, cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Long An
- 12Quyết định 24/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí dự thi cấp chứng chỉ nghề phổ thông do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 13Quyết định 3435/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 14Quyết định 71/2013/QĐ-UBND quy định nội dung, mức chi cho kỳ thi nghề phổ thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 15Quyết định 47/2009/QĐ-UBND về phí dự thi đối với kỳ thi chứng chỉ A, B, C tin học, ngoại ngữ và kỳ thi tốt nghiệp nghề phổ thông tỉnh Đồng Nai
- 16Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức học phí, học phí nghề, học phí môn tự chọn đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 của tỉnh Ninh Bình theo Nghị quyết 36/2010/NQ-HĐND
- 17Quyết định 170/2004/QĐ-UB quy định mức thu phí dự thi, dự tuyển vào các cơ sở giáo dục, đào tạo và các cơ sở dạy nghề thuộc địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh
- 18Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp đối với cơ sở giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 19Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND bãi bỏ mức thu phí thi tốt nghiệp trung học phổ thông và bổ túc trung học phổ thông, phí thi nghề phổ thông quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4 Điều 2 Nghị quyết 01/2008/NQ-HĐND quy định một số loại phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 20Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về mức thu, vùng thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 69/2016/QĐ-UBND
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai từ năm học 2011 – 2012 đến năm học 2014 - 2015; phí dự thi nghề phổ thông
- Số hiệu: 09/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/03/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Văn Vịnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra