Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2014/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 20 tháng 08 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ DỰ THI, DỰ TUYỂN ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG VÀ TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh về phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp; Thông tư liên tịch số 25/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 08 tháng 3 năm 2013 của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT-BTC-BGDĐT;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 85/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 9 về việc sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 2004/STC-GCS ngày 15 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp đối với các cơ sở giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ban hành; thay thế mức thu phí dự thi năng khiếu, trường THCN, cao đẳng tại Khoản 4 Điều 1 Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh về việc quy định bổ sung, sửa đổi một số loại phí, lệ phí, học phí; giá thu một phần viện phí Phòng khám đa khoa khu vực, Trạm y tế xã, phường, thị trấn và chính sách huy động, sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân trên địa bàn tỉnh; thay thế phí dự thi tuyển sinh trung học chuyên nghiệp và cao đẳng tại Khoản 4 Điều 1 Quyết định số 66/2006/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ mức thu một số loại phí, lệ phí; bãi bỏ quy định phụ thu sản phẩm Titan trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ DỰ THI, DỰ TUYỂN ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG VÀ TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp là khoản tiền đóng góp của thí sinh tham dự kỳ thi tuyển sinh trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học và sau đại học ở các cơ sở giáo dục - đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định phải tổ chức thi tuyển, xét tuyển để đảm bảo cho các hoạt động liên quan đến công tác tuyển sinh của các cơ quan, đơn vị trực tiếp tham gia công tác tuyển sinh.
Quy định này quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp đối với các cơ sở giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng nộp phí:
Đối tượng phải nộp phí dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp đối với các cơ sở giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh bao gồm:
a. Thí sinh đăng ký dự thi và dự thi vào các cơ sở giáo dục - đào tạo bậc đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp.
b. Thí sinh đăng ký dự thi và dự thi tuyển sinh đào tạo sau đại học.
c. Thí sinh đăng ký xét tuyển đi đào tạo ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước.
2. Đơn vị tổ chức thu phí: Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc các cơ sở giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Chương II
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG TỪ THU PHÍ
Điều 3. Mức thu
1. Tuyển sinh vào các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp:
a. Thí sinh thuộc diện xét tuyển hoặc tuyển thẳng vào các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp: 30.000 (ba mươi nghìn) đồng/hồ sơ.
b. Thí sinh đăng ký dự thi, sơ tuyển và dự thi vào các trường đại học, cao đẳng:
- Đăng ký dự thi: 60.000 (sáu mươi nghìn) đồng/hồ sơ.
- Sơ tuyển (đối với trường có tổ chức sơ tuyển trước khi thi chính thức):
+ Sơ tuyển đối với các ngành năng khiếu: 120.000 (một trăm hai mươi nghìn) đồng/hồ sơ (bao gồm tất cả các môn);
+ Sơ tuyển đối với các ngành khác: 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/hồ sơ (bao gồm tất cả các môn).
- Dự thi:
+ Dự thi văn hóa: 45.000 (bốn lăm nghìn) đồng/hồ sơ (bao gồm tất cả các môn);
+ Dự thi năng khiếu: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/hồ sơ (bao gồm tất cả các môn).
2. Tuyển sinh đào tạo sau đại học:
a. Đăng ký dự thi: 60.000 (sáu mươi nghìn) đồng/thí sinh/hồ sơ.
b. Dự thi cao học: 120.000 (một trăm hai mươi nghìn) đồng/thí sinh/môn dự thi.
c. Dự tuyển nghiên cứu sinh: 200.000 (hai trăm nghìn) đồng/thí sinh.
3. Tuyển sinh đào tạo ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước:
- Đăng ký xét tuyển: 200.000 (hai trăm nghìn) đồng/thí sinh/hồ sơ.
4. Phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học và trung cấp chuyên nghiệp thu bằng Đồng Việt Nam. Phí dự thi nộp cùng với Phí đăng ký dự thi để chuyển cho cơ sở giáo dục - đào tạo nơi thí sinh đăng ký dự thi; phí xét tuyển nộp cùng với hồ sơ đăng ký xét tuyển để chuyển cho cơ sở giáo dục - đào tạo nơi thí sinh đăng ký xét tuyển; đối với những cơ sở giáo dục - đào tạo có tổ chức sơ tuyển trước khi thi chính thức thì thí sinh chỉ phải nộp phí dự thi sau khi trúng vòng sơ tuyển.
Điều 4. Chứng từ thu phí
1. Đơn vị thu phí phải sử dụng biên lai thu phí theo quy định tại Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước.
2. Khi thu phí phải cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí; nghiêm cấm việc thu phí không sử dụng biên lai, biên lai không đúng quy định hoặc thu cao hơn mệnh giá ghi trên biên lai, kết thúc năm tài chính phải quyết toán thu theo biên lai (không quyết toán số thu khoán khi đã có biên lai).
Điều 5. Quản lý và sử dụng tiền phí
Việc quản lý và sử dụng tiền phí thu được thực hiện theo quy định tại Điểm 1, Điểm 2 Mục IV Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp; Khoản 3 Điều 1 Thông tư liên tịch số 25/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 08 tháng 3 năm 2013 của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT-BTC-BGDĐT.
Điều 6. Chế độ tài chính, kế toán
Cơ quan, đơn vị trực tiếp tham gia công tác tuyển sinh có trách nhiệm:
1. Niêm yết công khai mức thu phí dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp tại nơi thu phí và thực hiện thu phí theo đúng mức thu tại Điều 4 Quy định này. Khi thu tiền phí dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp phải cấp cho người nộp tiền biên lai thu phí theo quy định của Bộ Tài chính. Biên lai nhận tại cơ quan Thuế (hoặc biên lai tự in sau khi đã thống nhất với Cục Thuế tỉnh) và được quản lý, sử dụng theo chế độ quản lý biên lai thu phí, lệ phí của Bộ Tài chính quy định.
2. Định kỳ 10 (mười) ngày một lần cơ quan, đơn vị, thu phải gửi toàn bộ tiền phí dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp thu được vào tài khoản tạm giữ “tiền phí, lệ phí” của cơ quan, đơn vị tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.
3. Thực hiện chế độ sổ, chứng từ kế toán theo dõi việc thu và quản lý sử dụng tiền phí dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp theo Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (đối với các cơ sở giáo dục - đào tạo công lập) và Thông tư số 140/2007/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính (đối với các cơ sở giáo dục - đào tạo ngoài công lập). Việc ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nước đối với phí dự thi, dự tuyển đại học và trung cấp chuyên nghiệp của cơ sở giáo dục - đào tạo công lập thực hiện khi đơn vị được giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước hàng năm về số thu, chi phí dự thi, dự tuyển.
4. Hàng năm phải lập dự toán thu - chi phí dự thi, dự tuyển đại học và trung cấp chuyên nghiệp đồng thời với dự toán tài chính. Việc lập và chấp hành dự toán, quản lý thu - chi tiền phí thu được phải thực hiện theo đúng chế độ tài chính hiện hành và tổng hợp vào báo cáo tài chính định kỳ của cơ quan, đơn vị theo phân cấp quản lý ngân sách, đảm bảo nguyên tắc tài chính công khai, dân chủ.
5. Tự cân đối nguồn thu để chi phí cho công tác tổ chức tuyển sinh đại học và trung cấp chuyên nghiệp. Trường hợp thu không đủ chi thì các cơ sở giáo dục - đào tạo được sử dụng từ nguồn kinh phí hiện có của đơn vị để chi phí cho công tác tuyển sinh; đối với các cơ sở được giao nhiệm vụ tuyển sinh đi đào tạo ở nước ngoài bằng ngân sách Nhà nước thì được ngân sách cấp bù.
Phần chênh lệch thừa phí dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp (nếu có) được bổ sung nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị tổ chức thực hiện thu phí theo quy định.
2. Cơ quan thuế nơi đơn vị đóng trụ sở có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thu phí thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng biên lai thu tiền phí theo đúng chế độ quy định.
3. Giao cơ quan tài chính phối hợp với cơ quan thuế, Kho bạc Nhà nước và các cơ quan liên quan có trách nhiệm quản lý, kiểm tra thu phí theo đúng quy định.
4. Tổ chức, cá nhân vi phạm về quản lý, thu, nộp, sử dụng tiền phí sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật./.
- 1Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai từ năm học 2011 – 2012 đến năm học 2014 - 2015; phí dự thi nghề phổ thông
- 2Quyết định 52/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp thuộc địa phương quản lý do tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 38/2004/QĐ-UB quy định tạm thời mức thu phí dự thi, dự tuyển vào cơ sở Giáo dục - Đào tạo, các cơ sở dạy nghề công lập và bán công áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 48/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp thuộc địa phương quản lý do tỉnh An Giang ban hành
- 5Quyết định 53/2004/QĐ-UBND về định mức sử dụng phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 6Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2010 bãi bỏ Nghị quyết 08/2003/NQ-HĐND14 về phí dự thi, dự tuyển do tỉnh Hà Giang ban hành
- 7Quyết định 97/2006/QĐ-UBND về phí dự thi tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông không chuyên do tỉnh Bình Định ban hành
- 8Nghị quyết 53/2005/NQ-HĐND về mức thu phí dự thi, dự tuyển vào cơ sở dạy nghề công lập, bán công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 9Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và phí dự thi tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2016-2017
- 10Quyết định 2901/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 48/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp thuộc địa phương quản lý do tỉnh An Giang ban hành
- 11Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2015 về chấm dứt hiệu lực Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp thuộc địa phương quản lý do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 12Quyết định 642/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về quy định sửa đổi phí, lệ phí, học phí; giá thu một phần viện phí Phòng khám đa khoa khu vực, Trạm y tế xã, phường, trị trấn và chính sách huy động, sử dụng khoản đóng góp của nhân dân trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2Quyết định 66/2006/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí, lệ phí, bãi bỏ quy định phụ thu sản phẩm Titan trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3Quyết định 642/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Quyết định 19/2006/QĐ-BTC ban hành Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10Thông tư 140/2007/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng cho cơ sở ngoài công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư liên tịch 21/2010/TTLT-BTC-BGDĐT quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai từ năm học 2011 – 2012 đến năm học 2014 - 2015; phí dự thi nghề phổ thông
- 13Thông tư 153/2012/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Thông tư liên tịch 25/2013/TTLT-BTC-BGDĐT sửa đổi quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 15Quyết định 52/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp thuộc địa phương quản lý do tỉnh An Giang ban hành
- 16Quyết định 38/2004/QĐ-UB quy định tạm thời mức thu phí dự thi, dự tuyển vào cơ sở Giáo dục - Đào tạo, các cơ sở dạy nghề công lập và bán công áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 17Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18Quyết định 48/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp thuộc địa phương quản lý do tỉnh An Giang ban hành
- 19Quyết định 53/2004/QĐ-UBND về định mức sử dụng phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 20Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2010 bãi bỏ Nghị quyết 08/2003/NQ-HĐND14 về phí dự thi, dự tuyển do tỉnh Hà Giang ban hành
- 21Nghị quyết 85/2014/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 22Quyết định 97/2006/QĐ-UBND về phí dự thi tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông không chuyên do tỉnh Bình Định ban hành
- 23Nghị quyết 53/2005/NQ-HĐND về mức thu phí dự thi, dự tuyển vào cơ sở dạy nghề công lập, bán công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 24Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và phí dự thi tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2016-2017
- 25Quyết định 2901/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 48/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp thuộc địa phương quản lý do tỉnh An Giang ban hành
- 26Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2015 về chấm dứt hiệu lực Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp thuộc địa phương quản lý do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang ban hành
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp đối với cơ sở giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 49/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/08/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Lê Đình Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra