- 1Thông tư 04/2023/TT-BNG bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành
- 2Quyết định 245/QĐ-BNG năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao năm 2022
- 3Quyết định 643/QĐ-BNG năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao kỳ 2019-2023
BỘ NGOẠI GIAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2004/QĐ-BNG | Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm2004 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TẠM THỜI VỀ MIỄN THỊ THỰC ĐỐI VỚI CÔNG DÂN NHẬT BẢN VÀ CÔNG DÂN HÀN QUỐC
BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO
- Căn cứ Pháp lệnh về nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 28 tháng 4 năm 2000;
- Căn cứ Nghị định số 21/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Ngoại giao;
- Căn cứ sự ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 103/CP-KTTH ngày 01/12/2003 của Chính Phủ và ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 535/VPCP-QHQT ngày 28 tháng 6 năm 2004 của Văn phòng Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tạm thời về miễn thị thực cho công dân Nhật Bản và công dân Hàn Quốc.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 08/2003/QĐ-BNG ngày 8/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành Quy chế tạm thời về miễn thị thực cho người Nhật Bản vào Việt Nam tham quan, du lịch và kinh doanh và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2004.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT.BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO |
VỀ MIỄN THỊ THỰC ĐỐI VỚI CÔNG DÂN NHẬT BẢN VÀ CÔNG DÂN HÀN QUỐC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2004/QĐ-BNG ngày 30 tháng 06 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao)
Điều 1. Công dân Nhật Bản và công dân Hàn Quốc, không phân biệt loại hộ chiếu, được miễn thị thực khi nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam với thời hạn tạm trú tại Việt Nam không quá 15 ngày kể từ ngày nhập cảnh, nếu đáp ứng các điều kiện sau:
a- Có hộ chiếu hợp lệ do cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản hoặc của Hàn Quốc cấp, còn giá trị ít nhất 03 tháng kể từ ngày nhập cảnh;
b- Có vé phương tiện giao thông khứ hồi hoặc đi tiếp nước khác;
c- Không thuộc một trong các đối tượng không được phép nhập cảnh Việt Nam theo quy định của mục (b), (c), (d) và (đ) khoản 1 Điều 8 Pháp lệnh về nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 28/4/2000.
Điều 2. Công dân Nhật Bản và công dân Hàn Quốc có nhu cầu ở lại quá 15 ngày, nếu thực sự có lý do chính đáng và được cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có văn bản đề nghị gửi Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an (đối với người thuộc diện làm thủ tục tại Bộ Công an) hoặc Cục Lãnh sự, Vụ Lễ tân - Bộ Ngoại giao (đối với người thuộc diện làm thủ tục tại Bộ Ngoại giao) thì có thể được xem xét cấp thị thực để xuất cảnh Việt Nam hoặc gia hạn tạm trú phù hợp với mục đích xin ở lại.
Điều 3. Công dân Nhật Bản và công dân Hàn Quốc không đáp ứng một trong các điều kiện nêu tại Điều 1 Quy chế này sẽ không được nhập cảnh hoặc bị rút ngắn thời hạn tạm trú tại Việt Nam.
Điều 4. Công dân Nhật Bản và công dân Hàn Quốc thuộc diện được miễn thị thực nêu tại Điều 1 Quy chế này, đã nhận thị thực Việt Nam trước ngày 01/07/2004, nhập xuất cảnh Việt Nam bình thường theo thời hạn giá trị của thị thực đó và không được hoàn lại lệ phí thị thực.
Điều 5. Cục trưởng Cục Lãnh sự chịu trách nhiệm làm thủ tục đối ngoại thông báo cho phía Nhật Bản và phía Hàn Quốc về việc miễn thị thực cho công dân Nhật Bản và công dân Hàn Quốc quy định tại Quy chế này cũng như việc Chính phủ Việt Nam có thể hủy bỏ việc thực hiện Quy chế này khi cần thiết./.
- 1Quyết định 08/2003/QĐ-BNG Quy chế tạm thời về miễn thị thực cho người Nhật bản vào Việt Nam tham quan, du lịch và kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành
- 2Quyết định 135/2007/QĐ-TTg Ban hành Quy chế về miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 3207/2008/QĐ-BNG về quy chế về miễn thị thực đối với công dân Liên bang Nga mang hộ chiếu phổ thông do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành
- 4Quyết định 2136/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao giữa Việt Nam - Ba Lan
- 5Thông tư 04/2023/TT-BNG bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành
- 6Quyết định 245/QĐ-BNG năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao năm 2022
- 7Quyết định 643/QĐ-BNG năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 08/2003/QĐ-BNG Quy chế tạm thời về miễn thị thực cho người Nhật bản vào Việt Nam tham quan, du lịch và kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành
- 2Thông tư 04/2023/TT-BNG bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành
- 3Quyết định 245/QĐ-BNG năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao năm 2022
- 4Quyết định 643/QĐ-BNG năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao kỳ 2019-2023
- 1Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2000
- 2Nghị định 21/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao
- 3Quyết định 135/2007/QĐ-TTg Ban hành Quy chế về miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 3207/2008/QĐ-BNG về quy chế về miễn thị thực đối với công dân Liên bang Nga mang hộ chiếu phổ thông do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành
- 5Quyết định 2136/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao giữa Việt Nam - Ba Lan
Quyết định 09/2004/QĐ-BNG về Quy chế tạm thời miễn thị thực cho công dân Nhật Bản và Hàn Quốc do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành
- Số hiệu: 09/2004/QĐ-BNG
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/06/2004
- Nơi ban hành: Bộ Ngoại giao
- Người ký: Lê Công Phụng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2004
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định