Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NGOẠI GIAO | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2003/QĐ-BNG | Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO SỐ 08/2003/QĐ-BNG NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2003 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TẠM THỜI VỀ MIỄN THỊ THỰC CHO NGƯỜI NHẬT BẢN VÀO VIỆT NAM THAM QUAN, DU LỊCH VÀ KINH DOANH
BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO
Căn cứ Pháp lệnh về Nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 28 tháng 4 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 21/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Ngoại giao;
Căn cứ sự uỷ quyền của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 103/CP-KTTH ngày 01 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tạm thời về miễn thị thực cho người Nhật Bản vào Việt Nam tham quan, du lịch và kinh doanh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2004.
Điều 3. Cục trưởng Cục Lãnh sự, Vụ trưởng Vụ Lễ tân, Giám đốc Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh và thủ trưởng các đơn vị có liên quan của Bộ Ngoại giao có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Nguyễn Phú Bình (Đã ký) |
QUY CHẾ
TẠM THỜI VỀ MIỄN THỊ THỰC CHO NGƯỜI NHẬT BẢN VÀO VIỆT NAM THAM QUAN, DU LỊCH VÀ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2003/QĐ-BNG ngày 08 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Người mang hộ chiếu Nhật Bản còn giá trị vào Việt Nam tham quan, du lịch và kinh doanh (sau đây gọi là khách Nhật Bản) được miễn thị thực nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam với thời gian tạm trú tại Việt Nam không quá 15 ngày kể từ ngày nhập cảnh.
Điều 2. Khách Nhật Bản có nhu cầu ở lại quá 15 ngày, nếu thực sự có lý do chính đáng và được cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có văn bản đề nghị gửi Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an (đối với người thuộc diện làm thủ tục tại Bộ Công an) hoặc Cục Lãnh sự, Vụ Lễ tân - Bộ Ngoại giao (đối với người thuộc diện làm thủ tục tại Bộ Ngoại giao) thì có thể được xem xét cấp thị thực hoặc gia hạn tạm trú phù hợp với mục đích xin ở lại.
Điều 3. Khách Nhật Bản vào Việt Nam theo Quy chế này phải có hộ chiếu Nhật Bản còn giá trị ít nhất 03 tháng và có vé khứ hồi hoặc vé đi tiếp nước khác.
Điều 4. Khách Nhật Bản thuộc một trong các đối tượng quy định tại mục (b), (c), (d) và (đ) khoản 1 Điều 8 Pháp lệnh về Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của nước ngoài tại Việt Nam ngày 28/4/2000 hoặc không đáp ứng một trong các yêu cầu nêu tại Điều 3 Quy chế này không được cơ quan quản lý xuất nhập cảnh của Việt Nam cho nhập cảnh hoặc bị rút ngắn thời hạn tạm trú tại Việt Nam.
Chương 2:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Khách Nhật Bản đã nhận thị thực từ ngày 31/12/2003 trở về trước không được hoàn lại lệ phí thị thực.
Điều 6. Cục trưởng Cục Lãnh sự chịu trách nhiệm làm thủ tục thông báo cho Bộ Ngoại giao Nhật Bản về việc miễn thị thực cho khách Nhật Bản quy định tại Quy chế này cũng như việc Chính phủ Việt Nam có thể huỷ bỏ việc thực hiện Quy chế này khi thấy cần thiết.
- 1Hiệp định số 65/2005/LPQT về miễn thị thực lưu trú ngắn hạn trên cơ sở có đi có lại đối với người mang hộ chiếu ngoại giao giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Pháp
- 2Quyết định 09/2004/QĐ-BNG về Quy chế tạm thời miễn thị thực cho công dân Nhật Bản và Hàn Quốc do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành
- 1Hiệp định số 65/2005/LPQT về miễn thị thực lưu trú ngắn hạn trên cơ sở có đi có lại đối với người mang hộ chiếu ngoại giao giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Pháp
- 2Nghị định 21/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao
Quyết định 08/2003/QĐ-BNG Quy chế tạm thời về miễn thị thực cho người Nhật bản vào Việt Nam tham quan, du lịch và kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành
- Số hiệu: 08/2003/QĐ-BNG
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/12/2003
- Nơi ban hành: Bộ Ngoại giao
- Người ký: Nguyễn Phú Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 206 đến số 207
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra