Hệ thống pháp luật

BỘ NGOẠI GIAO
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

------------

Số: 3207/2008/QĐ-BNG

Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ MIỄN THỊ THỰC ĐỐI VỚI CÔNG DÂN LIÊN BANG NGA MANG HỘ CHIẾU PHỔ THÔNG

BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO

Căn cứ Pháp lệnh về nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 28 tháng 4 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 15/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;
Căn cứ Công văn số 5979/VPCP-QHQT ngày 11/9/2008 của Văn phòng Chính phủ về việc miễn thị thực cho công dân Liên bang Nga mang hộ chiếu phổ thông;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về miễn thị thực cho công dân Liên bang Nga mang hộ chiếu phổ thông với thời hạn tạm trú 15 ngày không phân biệt mục đích nhập cảnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2009.

Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị có liên quan của Bộ Ngoại giao có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cơ quan Trung ương  của các đoàn thể;
- Công báo;
- Lưu HC, LS.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thanh Sơn

 

QUY CHẾ

VỀ MIỄN THỊ THỰC ĐỐI VỚI CÔNG DÂN LIÊN BANG NGA MANG HỘ CHIẾU PHỔ THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3207/2008/QĐ-BNG ngày 10 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Công dân Liên bang Nga mang hộ chiếu phổ thông và không phân biệt mục đích nhập cảnh được miễn thị thực khi nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam với thời hạn tạm trú tại Việt Nam không quá 15 ngày kể từ ngày nhập cảnh, nếu đáp ứng các điều kiện sau:

a) Có hộ chiếu hợp lệ do cơ quan có thẩm quyền của Liên Bang Nga cấp và còn giá trị ít nhất 03 tháng kể từ ngày nhập cảnh;

b) Có vé phương tiện giao thông khứ hồi hoặc đi tiếp nước khác;

c) Không thuộc một trong các đối tượng không được phép nhập cảnh Việt Nam theo quy định của mục (b), (c), (d) và (đ) khoản 1 Điều 8 Pháp lệnh về nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 28 tháng 4 năm 2000.

Điều 2. Công dân Liên bang Nga nói tại Điều 1 có nhu cầu ở lại quá 15 ngày, nếu thực sự có lý do chính đáng và được cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có văn bản đề nghị gửi Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an (đối với người thuộc diện làm thủ tục tại Bộ Công an) hoặc Cục Lãnh sự, Cục Lễ tân Nhà nước, Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh – Bộ Ngoại giao (đối với người thuộc diện làm thủ tục tại Bộ Ngoại giao) thì có thể được xem xét cấp thị thực và gia hạn tạm trú phù hợp với mục đích xin ở lại và miễn thu lệ phí thị thực, tạm trú.

Điều 3. Công dân Liên bang Nga không đáp ứng một trong các điều kiện nêu tại Điều 1 Quy chế này sẽ không được nhập cảnh hoặc bị rút ngắn thời hạn tạm trú tại Việt Nam.

Chương 2.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 4. Công dân Liên bang Nga thuộc diện được miễn thị thực nêu tại Điều 1 Quy chế này, đã nhận thị thực Việt Nam trước ngày 01/01/2009, nhập xuất cảnh Việt Nam bình thường theo thời hạn giá trị của thị thực đó.

Điều 5. Cục trưởng Cục Lãnh sự chịu trách nhiệm làm thủ tục đối ngoại thông báo cho phía Liên bang Nga về việc miễn thị thực cho công dân Liên bang Nga quy định tại Quy chế này cũng như việc Chính phủ Việt Nam có thể hủy bỏ việc thực hiện Quy chế này khi cần thiết.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thanh Sơn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3207/2008/QĐ-BNG về quy chế về miễn thị thực đối với công dân Liên bang Nga mang hộ chiếu phổ thông do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành

  • Số hiệu: 3207/2008/QĐ-BNG
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 10/12/2008
  • Nơi ban hành: Bộ Ngoại giao
  • Người ký: Nguyễn Thanh Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 695 đến số 696
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản