Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2008/QĐ-UBND | Vinh, ngày 16 tháng 01 năm 2008 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Luật Phòng chống tham nhũng ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 ngày 10/07/2007 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các Ban của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001 và Quyết định số 179/2002/QĐ-TTg ngày 16/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động; Thông tư số 29/2003/TT-BTC ngày 14/4/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động;
Căn cứ Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 7/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước, Quyết định số 184/2007/QĐ-TTg ngày 30/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg; Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ;
Căn cứ Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 57/2007//TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước; Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31/10/2007 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007;
Căn cứ Nghị quyết số 211/2007/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2007 của HĐND tỉnh khoá XV kỳ họp thứ 11 về việc phê chuẩn định mức chi công tác phí, chi tổ chức hội nghị, chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tổ chức các hội nghị, hội thảo Quốc tế, chi tiếp khách trong nước;
Căn cứ ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 02/CV-TT- HĐND ngày 04 tháng 01 năm 2008 về việc quy định đối tượng khách và Công văn số 10/CV-TT-HĐND ngày 11 tháng 01 năm 2008 về việc quy định khoảng cách được bố trí xe ô tô đi công tác;
Xét đề nghị của các ông Giám đốc Sở Tài chính và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
VỀ TIÊU CHUẨN ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN ĐI LẠI, ĐIỆN THOẠI CÔNG VỤ, CÔNG TÁC PHÍ, CHI PHÍ TỔ CHỨC TẬP HUẤN, HỘI NGHỊ, HỘI THẢO, ĐÓN TIẾP KHÁCH, KỶ NIỆM ĐÓN NHẬN DANH HIỆU HUÂN, HUY CHƯƠNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 08/2008/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2008 của UBND tỉnh Nghệ An )
Điều 2. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước cấp và các Công ty nhà nước thuộc tỉnh quản lý.
Điều 3. Quản lý và sử dụng phương tiện đi lại:
Thực hiện "Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước" theo đúng quy định tại Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 7/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 184/2007/QĐ-TTg ngày 30/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg; Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg.
Trong đó:
- Giao cho Thủ trưởng cơ quan, đơn vị căn cứ khả năng ngân sách, tình hình cụ thể nhiệm vụ được giao và điều kiện phương tiện, để tự quyết định khoảng cách bố trí xe ô tô cho các chức danh (có tiêu chuẩn) đi công tác và tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
- Giao Sở Tài chính xây dựng khung gió sử dụng xe áp dụng cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định, thông báo đơn giá thuê xe .
Thực hiện theo đúng Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính "Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước" và Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31/10/2007 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính.
Trong đó:
- Về mức chi : Thủ trưởng cơ quan, đơn vị sắp xếp trong dự toán ngân sách được giao, quyết định mức chi nhưng không được vượt quá mức chi tối đa quy định tại Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 và Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31/10/2007 của Bộ Tài chính.
- Về đối tượng khách trong nước được mời cơm: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị sắp xếp trong dự toán ngân sách được giao, tự quyết định đối tượng khách được mời cơm của cơ quan, đơn vị mình nếu thấy thật cần thiết và tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
Điều 5. Chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị:
Thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính và Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31/10/2007 của Bộ Tài chính.
Trong đó:
Về mức chi : Thủ trưởng cơ quan, đơn vị sắp xếp trong dự toán ngân sách được giao, quyết định mức chi nhưng không được vượt quá mức chi tối đa quy định tại Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 và Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31/10/2007 của Bộ Tài chính.
Điều 6. Sử dụng điện thoại công vụ:
1. Điện thoại cố định tại công sở:
Các cơ quan, đơn vị nếu trang bị máy điện thoại để gọi các cuộc điện thoại đường dài (ngoại huyện, ngoại thành, thị) cho các phòng, ban trong cơ quan thì phải thực hiện khoán. Mức khoán do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định trong phạm vi khả năng ngân sách của đơn vị trên tinh thần triệt để tiết kiệm, kinh phí khoán được bù trừ giữa các tháng trong năm.
2. Điện thoại công vụ tại nhà riêng :
a. Các chức danh được trang bị 01 máy điện thoại cố định tại nhà riêng và cước phí sử dụng điện thoại (kể cả tiền thuê bao) hàng tháng được quy định như sau:
- Bí thư Tỉnh uỷ, Phó Bí thư Tỉnh uỷ, Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND tỉnh, Trưởng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh:
Mức thanh toán: 300.000đ/máy/tháng.
- Uỷ viên Ban Thường vụ Tỉnh uỷ, Phó Chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch UBND tỉnh, Phó Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh.
Các Giáo sư hiện đang công tác có một trong các tiêu chuẩn sau: Được Nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh; Được Nhà nước phong tặng danh hiệu Anh hùng Lao động; Anh hùng Lực lượng vũ trang Nhân dân.
Mức thanh toán : 200.000đ/máy/tháng
- Giám đốc các Sở; Trưởng các Ban, ngành, Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh; Trưởng các Ban Tỉnh uỷ; Trưởng các Ban của HĐND tỉnh; Bí thư Đảng ủy các Cơ quan dân chính Đảng; Bí thư Đảng uỷ các Doanh nghiệp; Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và lãnh đạo tương đương ở cấp tỉnh; Chánh văn phòng Tỉnh uỷ, UBND tỉnh, HĐND và Đoàn ĐBQH tỉnh; Uỷ viên Thường trực HĐND tỉnh; Bí thư, Phó Bí thư huyện uỷ, thành uỷ, thị uỷ ; Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND huyện, thành, thị; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND huyện, thành, thị; Tổng biên tập Báo Nghệ An; Hiệu trưởng Trường chính trị, Hiệu trưởng các trường cao đẳng thuộc UBND tỉnh.
Mức thanh toán : 100.000đ/máy/tháng.
- Phó Văn phòng Tỉnh uỷ, HĐND và Đoàn ĐBQH tỉnh và UBND tỉnh; Phó Giám đốc Sở; Phó các Ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh; Phó các Ban của HĐND tỉnh; Phó các Ban Tỉnh uỷ; Phó các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh; Phó Bí thư, Uỷ viên Thường vụ Đảng uỷ các Cơ quan dân chính Đảng và Đảng uỷ các Doanh nghiệp và lãnh đạo tương đương cấp tỉnh; Uỷ viên Thường vụ huyện uỷ, thành ủy, thị uỷ; Thủ trưởng các đơn vị: Chi cục Phòng chống lụt bão và quản lý đê điều, Chi cục Quản lý thị trường, Chi cục Kiểm lâm, Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản; Phó hiệu trưởng các trường cao đẳng thuộc UBND tỉnh; Phó hiệu trưởng Trường chính trị; Phó Tổng biên tập báo Nghệ An; Phó Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Phó Ban chỉ đạo an toàn giao thông (Các chức danh này không được trang bị lắp đặt ban đầu).
Mức thanh toán : 80.000đ/máy/tháng.
- Trưởng phòng Quản trị Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng HĐND và Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh; Uỷ viên Thường trực HĐND huyện; Phó Thủ trưởng các cơ quan: Chi cục Kiểm lâm, Chi cục Quản lý đê điều, Chi cục Quản lý thị trường, Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản (Các chức danh này không được trang bị lắp đặt ban đầu).
Mức thanh toán: 60.000đ/máy/tháng
Mức thanh toán quy định trên đây được thanh toán khoán hàng tháng cho cán bộ.
b. Định mức trang bị lắp đặt ban đầu:
- Chi phí mua máy: 300.000đ/máy.
- Chi phí lắp đặt máy: thanh toán theo hợp đồng lắp đặt ký với cơ quan Bưu điện.
3. Điện thoại di động:
a. Các chức danh được trang bị 01 máy điện thoại di động với cước phí sử dụng điện thoại (kể cả tiền thuê bao) hàng tháng được quy định như sau:
- Bí thư Tỉnh ủy, Phó Bí thư Tỉnh uỷ, Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND tỉnh, Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh.
Mức thanh toán: 500.000đ/máy/tháng.
- Uỷ viên Ban Thường vụ Tỉnh uỷ, Phó Chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch UBND tỉnh. Các Giáo sư hiện đang công tác (có một trong các tiêu chuẩn sau: được Nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh; Được Nhà nước phong tặng danh hiệu Anh hùng Lao động; Anh hùng Lực lượng vũ trang Nhân dân).
Mức thanh toán : 400.000đ/máy/tháng.
- Giám đốc các Sở; Trưởng các ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh; Trưởng các Ban Tỉnh uỷ; Trưởng các Ban của HĐND tỉnh; Bí thư Đảng ủy các Cơ quan dân chính Đảng; Bí thư Đảng uỷ các Doanh nghiệp; Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và lãnh đạo tương đương ở cấp tỉnh; Chánh văn phòng Tỉnh uỷ, UBND tỉnh, HĐND và Đoàn ĐBQH tỉnh; Uỷ viên thường trực HĐND tỉnh; Bí thư, Phó Bí thư huyện uỷ, thành ủy, thị uỷ;
Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND huyện, thành, thị ; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND huyện, thành, thị; Tổng biên tập Báo Nghệ An; Hiệu trưởng Trường Chính trị, Hiệu trưởng các trường cao đẳng thuộc UBND tỉnh.
Mức thanh toán: 250.000đ/máy/tháng.
- Phó Văn phòng Tỉnh uỷ, HĐND và Đoàn ĐBQH tỉnh và UBND tỉnh; Phó Giám đốc sở; Phó các Ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh; Phó các Ban Tỉnh uỷ; Phó các Ban của HĐND tỉnh; Phó các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh; Phó Bí thư, Uỷ viên thường vụ Đảng uỷ các Cơ quan dân chính Đảng và Đảng uỷ các Doanh nghiệp và lãnh đạo tương đương cấp tỉnh; Uỷ viên Thường vụ huyện uỷ, thành ủy, thị uỷ; Thủ trưởng các đơn vị: Chi cục Phòng chống lụt bão và quản lý đê điều, Chi cục Quản lý thị trường, Chi cục Kiểm lâm, Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản; Phó hiệu trưởng các trường cao đẳng thuộc UBND tỉnh; Phó hiệu trưởng Trường chính trị; Phó Tổng biên tập báo Nghệ An; Phó giám đốc Đài phát thanh và truyền hình tỉnh; Phó Ban chỉ đạo an toàn giao thông (Các chức danh này không được trang bị lắp đặt ban đầu).
Mức thanh toán: 150.000đ/máy/tháng.
- Trưởng phòng Quản trị Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng HĐND và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh; Uỷ viên Thường trực HĐND huyện; Phó Thủ trưởng các cơ quan : Chi cục Kiểm lâm, Chi cục Quản lý đê điều, Chi cục Quản lý thị trường, Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản (Các chức danh này không được trang bị lắp đặt ban đầu).
Mức thanh toán: 120.000đ/máy/tháng
Mức thanh toán trên đây được thanh toán khoán hàng tháng cho cán bộ. b. Định mức trang bị ban đầu :
- Chi phí mua máy: 3.000.000đ/máy;
- Chi phí hoà mạng: thanh toán theo hợp đồng lắp đặt ký với cơ quan Bưu điện
4. Người đảm nhiệm nhiều chức danh thì được thực hiện theo chức danh có mức cao nhất.
5. Trường hợp đặc biệt cán bộ phải trực tiếp tham gia tìm kiếm, cứu nạn; phòng chống khắc phục thiên tai, dịch bệnh thì trong thời gian thực hiện nhiệm vụ được thanh toán theo thực tế do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định.
Điều 7. Quản lý mua sắm, lắp đặt, sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động:
1. Kinh phí để mua sắm, lắp đặt ban đầu và chi trả cước phí điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động cho các đối tượng có tiêu chuẩn được sử dụng từ nguồn ngân sách đã được bố trí trong dự toán đầu năm cho các cơ quan đơn vị .
2. Đối với việc mua sắm, lắp đặt :
a) Các cơ quan, đơn vị chỉ được tiến hành mua sắm lắp đặt điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động cho những đối tượng có tiêu chuẩn đã quy định tại Quyết định này .
b) Chi phí ban đầu để mua sắm, lắp đặt chỉ thực hiện thanh toán 1 lần cho những đối tượng có tiêu chuẩn nhưng chưa được trang bị, khi có đầy đủ hoá đơn, chứng từ hợp lý, hợp lệ theo đúng quy định của Bộ Tài chính. Trường hợp cùng 1 cơ quan cung cấp cả máy điện thoại và dịch vụ lắp đặt máy thì trong hợp đồng phải ghi rõ từng khoản chi phí mua máy và chi phí lắp đặt .
c) Các khoản chi phí sửa chữa, thay đổi khi điện thoại hư hỏng không thể sửa chữa được, thì được Ngân sách nhà nước thanh toán theo quy định hiện hành về quản lý tài sản của Nhà nước.
3. Quản lý và sử dụng :
a) Điện thoại tại nhà riêng và điện thoại di động được trang bị theo chế độ do cá nhân đứng tên trực tiếp trả tiền thuê bao và cước phí cuộc gọi. Hàng tháng, cùng với việc trả lương, cơ quan quản lý (nơi cán bộ công tác) cấp tiền cho cán bộ được tiêu chuẩn trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động để thanh toán cước phí sử dụng điện thoại .
b) Những cán bộ đã được cơ quan, đơn vị trang bị điện thoại cố định tại nhà riêng hoặc điện thoại di động trong các trường hợp sau nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì phải tự thanh toán cước phí với cơ quan Bưu điện (kể từ ngày có quyết định của cơ quan có thẩm quyền):
- Cán bộ chuyển sang đảm nhận công tác mới không thuộc diện được trang bị điện thoại .
- Cán bộ có quyết định nghỉ hưu, quyết định nghỉ công tác.
- Cán bộ trước đây theo quy định của UBND tỉnh thuộc diện có tiêu chuẩn được trang bị nhưng hiện nay không thuộc diện được trang bị .
c) Trường hợp những cán bộ nêu trên không có nhu cầu sử dụng thì phải hoàn trả máy điện thoại lại cơ quan, đơn vị để làm thủ tục thanh lý, nhượng bán thu hồi vốn cho ngân sách nhà nước.
4. Các chức danh khác tuỳ tình hình cụ thể Chủ tịch UBND tỉnh sẽ có quy định riêng.
Điều 8. Tổ chức kỷ niệm, đón nhận danh hiệu, huân, huy chương
- Các cơ quan, các ngành chỉ được tổ chức lễ kỷ niệm ngày thành lập ngành, thành lập huyện theo chu kỳ 10 năm một lần vào năm chẵn (10 năm, 20 năm, 30 năm... không quy định cho các bộ phận trong cùng một ngành). Kỷ niệm hàng năm không tổ chức lễ mà dùng các hình thức gọn nhẹ linh hoạt.
- Các ngày lễ lớn thuộc phạm vi toàn quốc do Trung ương quy định
- Đón nhận huân, huy chương và các phần thưởng thi đua cho tập thể cá nhân tập trung tổ chức một năm một lần do Hội đồng thi đua tỉnh kết hợp với tổng kết năm để trao tặng, hoặc vào dịp tổng kết thi đua của ngành, đơn vị đó.
- Kinh phí tổ chức kỷ niệm, đón nhận danh hiệu, huân, huy chương các đơn vị phải tự sắp xếp trong dự toán ngân sách đã được duyệt từ đầu năm, ngân sách không cấp bổ sung thêm.
Điều 10. Khen thưởng và xử lý vi phạm
Những tổ chức cá nhân có thành tích trong việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí được khen thưởng theo quy định. Nếu vi phạm quy định của Quyết định này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định số 84/2006/NĐ-CP ngày 18/8/2006 của Chính phủ quy định về bồi thường thiệt hại, xử phạt vi phạm hành chính trong thực hành tiết kiệm chống lãng phí và Thông tư số 98/2006/TT-BTC ngày 20/10/2006 của Bộ Tài chính "về việc hướng dẫn bồi thường thiệt hại và xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức vi phạm quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí" hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
- 1Quyết định 721/2003/QĐ-UB về Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 2Quyết định 1040/QĐ-UBND năm 2003 bổ sung tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3Quyết định 19/2003/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 4Quyết định 89/2004/QĐ-UB ban hành quy chế xét công nhận danh hiệu cơ quan, đơn vị văn hóa do Tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 6Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về xử lý kết quả tổng rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2007
- 7Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước, áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Quyết định 1897/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định đối tượng tiêu chuẩn xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Sơn La"
- 9Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định tổ chức, sắp xếp và quản lý, sử dụng phương tiện đi lại tại cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban Quản lý dự án và Công ty Nhà nước thuộc tỉnh Hòa Bình quản lý
- 10Quyết định 73/2002/QĐ-UB sửa đổi phương thức thanh toán tiền điện thoại nhà riêng và điện thoại di động của cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính sự nghiệp do Tỉnh Lào Cai ban hành
- 11Quyết định 173/2003/QĐ-UB sửa đổi tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội do tỉnh Bình Dương ban hành
- 1Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 2Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về xử lý kết quả tổng rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2007
- 3Quyết định 96/2009/QĐ-UBND bổ sung quy định sử dụng phương tiện đi lại, điện thoại công vụ, công tác phí, chi phí tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo, đón tiếp khách, kỷ niệm đón nhận danh hiệu huy chương đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập kèm theo Quyết định 08/2008/QĐ-UBND do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 4 của "Quy định sử dụng phương tiện đi lại, điện thoại công vụ, công tác phí, chi phí tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo, đón tiếp khách, kỷ niệm đón nhận danh hiệu huân, huy chương đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập" kèm theo Quyết định 08/2008/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
- 1Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 2Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2005
- 3Nghị định 84/2006/NĐ-CP về việc bồi thường thiệt hại, xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
- 4Thông tư 98/2006/TT-BTC hướng dẫn bồi thường thiệt hại và xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức vi phạm quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 23/2007/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 57/2007/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài Chính ban hành
- 8Quyết định 78/2001/QĐ-TTg Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 9Quyết định 179/2002/QĐ-TTg sửa đổi tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị-xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư 29/2003/TT-BTC hướng dẫn chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị xã hội do Bộ Tài chính ban hành
- 11Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12Thông tư 103/2007/TT- BTC hướng dẫn Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 13Thông tư 127/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2007/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư 57/2007/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 14Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các ban của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 15Quyết định 184/2007/QĐ-TTg sửa đổi Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước kèm theo Quyết định 59/2007/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 721/2003/QĐ-UB về Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 17Quyết định 1040/QĐ-UBND năm 2003 bổ sung tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 18Quyết định 19/2003/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 19Quyết định 89/2004/QĐ-UB ban hành quy chế xét công nhận danh hiệu cơ quan, đơn vị văn hóa do Tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 20Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước, áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 21Nghị quyết 211/2007/NQ-HĐND về phê chuẩn định mức chi công tác phí, chi tổ chức hội nghị, chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tổ chức các hội nghị, hội thảo Quốc tế, chi tiếp khách trong nước do tỉnh Nghệ An ban hành
- 22Quyết định 1897/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định đối tượng tiêu chuẩn xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Sơn La"
- 23Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định tổ chức, sắp xếp và quản lý, sử dụng phương tiện đi lại tại cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban Quản lý dự án và Công ty Nhà nước thuộc tỉnh Hòa Bình quản lý
- 24Quyết định 73/2002/QĐ-UB sửa đổi phương thức thanh toán tiền điện thoại nhà riêng và điện thoại di động của cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính sự nghiệp do Tỉnh Lào Cai ban hành
- 25Quyết định 173/2003/QĐ-UB sửa đổi tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội do tỉnh Bình Dương ban hành
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định sử dụng phương tiện đi lại, điện thoại công vụ, công tác phí, chi phí tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo, đón tiếp khách,
- Số hiệu: 08/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/01/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Phan Đình Trạc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra