- 1Nghị định 121/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng và Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi
- 2Thông tư 73/2006/TT-BTC về việc trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng theo Nghị định 121/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua Khen thưởng và Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2009/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 19 tháng 01 năm 2009 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ QUỐC PHÒNG, AN NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Dân quân Tư vệ số 19/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2008/NQ-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định mức thu, chi Quỹ Quốc phòng, an ninh trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Giao Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Công an thành phố, Bộ Chỉ huy quân sự thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ QUỐC PHÒNG, AN NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06 /2009/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC ĐÓNG GÓP QUỸ QUỐC PHÒNG, AN NINH
Điều 5. Đối tượng đóng Quỹ Quốc phòng, an ninh
1. Các doanh nghiệp, đơn vị sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (kể cả nhà nước và tư nhân);
2. Đơn vị hành chính, sự nghiệp;
3. Các hộ kinh doanh, sản xuất, mua bán;
4. Các hộ gia đình thành thị (các phường, thị trấn);
5. Các hộ sản xuất nông nghiệp, làm vườn và hộ lao động khác.
Điều 6. Đối tượng được miễn đóng góp Quỹ Quốc phòng, an ninh Những hộ dân mà vợ hoặc chồng là người lao động chính, đang công tác trong lực lượng vũ trang (bộ đội, công an,...); gia đình thương binh, liệt sĩ, hộ nghèo (có sổ nghèo).
Điều 8. Mức đóng góp Quỹ Quốc phòng, an ninh
Số TT | Đối tượng | Mức đóng góp tối đa (đồng/tháng) |
1 | Các doanh nghiệp, đơn vị sản suất, kinh doanh, dịch vụ (kể cả nhà nước và tư nhân) | 75.000 - 150.000 |
| - Có bậc thuế môn bài bậc 1: | 150.000 |
| - Có bậc thuế môn bài bậc 2: | 125.000 |
| - Có bậc thuế môn bài bậc 3: | 85.000 |
| - Có bậc thuế môn bài bậc 4: | 75.000 |
2 | Đơng vị hành chính, sự nghiệp | 75.000 |
3 | Các hộ kinh doanh, sản xuất, mua bán | 15.000 - 45.000 |
| - Có bậc thuế môn bài bậc 1 và 2: | 45.000 |
| - Có bậc thuế môn bài bậc 3 và 4: | 30.000 |
| - Có bậc thuế môn bài bậc 5 và 61: | 15.000 |
4 | Các hộ gia đình thành thị (các phường, thị trấn) | 10.000 |
5 | Hộ sản xuất nông nghiệp, làm vườn và hộ lao động khác | 4.000 |
Đối với hộ cho thuê mặt bằng, chủ hộ tự thỏa thuận với đơn vị thuê mặt bằng để có trách nhiệm nộp Quỹ Quốc phòng, an ninh theo mức đóng góp được quy định đối với từng đối tượng kinh doanh nêu trên.
THU NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ QUỐC PHÒNG, AN NINH
Toàn bộ số thu từ Quỹ Quốc phòng, an ninh phải nộp vào tài khoản tiền gửi mở tại Kho bạc nhà nước địa phương để chi các hoạt động phục vụ cho bảo vệ quốc phòng, an ninh trật tự tại địa phương.
Hàng tháng, các đơn vị thu Quỹ Quốc phòng, an ninh phải quyết toán biên lai thu với Phòng Tài chính - Kế hoạch quận, huyện theo đúng quy định. Cơ quan Tài chính có trách nhiệm kiểm tra việc thu, chi Quỹ theo đúng chế độ quy định hiện hành.
Hàng năm, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn lập dự toán thu Quỹ Quốc phòng, an ninh và phân bổ theo đúng nội dung chi, đảm bảo chi trong tổng số thu của Quỹ Quốc phòng, an ninh để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định. Việc thu, nộp, sử dụng, quyết toán phải đúng quy định hiện hành của Luật Ngân sách Nhà nước.
Quỹ Quốc phòng, an ninh chịu sự chỉ đạo của nhà nước về tài chính.
Điều 10. Mức chi Quỹ Quốc phòng, an ninh được quy định như sau
1. Trích 5% trên tổng số thực thu Quỹ Quốc phòng, an ninh để chi trả thù lao cho người trực tiếp làm công tác huy động, đi thu đối với các phường.
2. Trích 10% trên tổng số thực thu Quỹ Quốc phòng, an ninh để chi trả thù lao cho người trực tiếp làm công tác huy động, đi thu đối với các xã, thị trấn.
3. Lực lượng trực tiếp tham gia tuần tra, canh gác, truy quét, vây bắt tội phạm được chi bồi dưỡng không quá 20.000 đồng/người/đêm. Nếu nguồn thu không đảm bảo thì giảm chi tương ứng.
4. Lực lượng huy động trực làm nhiệm vụ giữ gìn an ninh, trật tự, huấn luyện tại xã, phường, thị trấn được chi bồi dưỡng không quá 20.000 đồng/người/ngày đêm. Nếu nguồn thu không đảm bảo thì giảm chi tương ứng.
5. Chi khen thưởng thực hiện theo quy định tại Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Thông tư số 73/2006/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng theo Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẩn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
6. Chi cho công tác tập huấn nghiệp vụ ngắn hạn về chuyên môn tại xã, phường, thị trấn được tổ chức theo Kế hoạch và được Công an, Quân sự cấp trên phê duyệt thực hiện chi theo chế độ hiện hành (tập trung cho công tác tập huấn nghiệp vụ về an ninh, trật tự tại xã, phường, thị trấn).
7. Chi mua sắm, sửa chữa dụng cụ, phương tiện, sổ sách phục vụ cho công tác giữ gìn an ninh, trật tự tại địa phương.
8. Chi hỗ trợ tiền thuốc trị bệnh cho lực lượng trong khi tham gia làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh, trật tự.
9. Hàng quý, đơn vị phải thực hiện ghi thu theo chương 860 - loại 340 - khoản 345 - mục 4500 - tiểu mục 4504 và ghi chi tương ứng theo đúng chế độ quy định hiện hành và theo Mục lục Ngân sách vào Ngân sách địa phương; toàn bộ số thu Quỹ Quốc phòng, an ninh được điều tiết 100% cho ngân sách xã, phường, thị trấn. Không được sử dụng kinh phí từ Quỹ Quốc phòng, an ninh để chi cho các nội dung khác ngoài những nội dung nêu trên.
10. Tồn Quỹ cuối năm được lưu chuyển sang năm sau.
KHEN THƯỞNG, XỬ LÝ VI PHẠM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Tổ chức, cá nhân có thành tích trong xây dựng, quản lý Quỹ và đóng góp Quỹ được khen thưởng theo chế độ chung của Nhà nước.
2. Người được giao nhiệm vụ thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng, an ninh địa phương mà vi phạm các quy định của Quy định này thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Công an thành phố, Bộ Chỉ huy quân sự thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện tại địa phương theo đúng nội dung Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các địa phương phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, chỉ đạo kịp thời./.
- 1Quyết định 08/2007/QĐ-UBND Quy định về thu, nộp, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về Quy chế vận động thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 3Nghị quyết 63/2011/NQ-HĐND8 quy định đối tượng đóng góp, mức đóng góp Quỹ quốc phòng, an ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND phê duyệt mức thu Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh do thành phố Cần Thơ
- 6Quyết định 2141/QĐ.UBT.97 bản quy định lập Quỹ bảo trợ an ninh quốc phòng ở xã, phường, thị trấn do tỉnh Cần Thơ ban hành
- 7Quyết định 54/2011/QĐ-UBND về quy chế thu, nộp và quản lý, sử dụng quỹ quốc phòng an ninh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành đến năm 2013 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 08/2007/QĐ-UBND Quy định về thu, nộp, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh do thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành đến năm 2013 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
- 1Nghị định 121/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng và Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi
- 2Thông tư 73/2006/TT-BTC về việc trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng theo Nghị định 121/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua Khen thưởng và Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Pháp lệnh Dân quân tự vệ năm 2004
- 6Nghị định 184/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Dân quân tự vệ
- 7Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về Quy chế vận động thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 8Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, chi quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 9Nghị quyết 63/2011/NQ-HĐND8 quy định đối tượng đóng góp, mức đóng góp Quỹ quốc phòng, an ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 10Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND phê duyệt mức thu Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 11Quyết định 2141/QĐ.UBT.97 bản quy định lập Quỹ bảo trợ an ninh quốc phòng ở xã, phường, thị trấn do tỉnh Cần Thơ ban hành
- 12Quyết định 54/2011/QĐ-UBND về quy chế thu, nộp và quản lý, sử dụng quỹ quốc phòng an ninh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng quỹ quốc phòng, an ninh do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- Số hiệu: 06/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/01/2009
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Trần Thanh Mẫn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/01/2009
- Ngày hết hiệu lực: 20/01/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực