ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2141/QĐ.UBT.97 | Cần Thơ, ngày 04 tháng 9 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH LẬP QUỸ BẢO TRỢ AN NINH QUỐC PHÒNG Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 20/3/1996;
Căn cứ Nghị quyết số 20/NQ.HĐ.97 ngày 10/7/1997 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cần Thơ v/v lập Quỹ bảo trợ an ninh quốc phòng ở xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính- Vật giá,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này “Bản Quy định lập Quỹ bảo trợ an ninh quốc phòng ở xã, phường, thị trấn ”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/7/1997. Các văn bản trước đây trái với Quyết định này không còn giá trị.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan Ban, ngành, đoàn thể, Chủ tịch UBND thành phố Cần Thơ và các huyện, các đơn vị, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
| TM. UBND TỈNH CẦN THƠ |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC LẬP QUỸ BẢO TRỢ AN NINH QUỐC PHÒNG Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Quyết định số 2141/QDD.UBT 97 ngày 04/09/97 của UBND tỉnh Cần Thơ)
I. Phần thu:
1. Đối tượng thu:
- Các đơn vị SXKD dịch vụ đống trên địa bàn Tỉnh.
- Hộ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, hộ nông dân , hộ lao động sống bằng các nghề khác, hộ cán bộ công nhân viên.
2. Các đối tượng được miễn thu:
- Các đơn vị hành chính sự nghiệp, cơ quan Đảng, đoàn thể quân đội và công an ( trừ các cơ sở SXKD, dịch vụ của các cơ quan này).
- Những hộ mà vợ hoặc chồng là chủ chốt trong cuộc sống gia đình mà đang công tác trong lực lượng vũ trang ( Bộ đội , Công an, Dân quân tự vệ..). Gia đình thương binh, liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hoặc nuôi dưỡng hoàn toàn, những hộ thuộc diện xóa đối giảm nghèo.
3. Đối tượng được hoãn thu:
- Những hộ đang gặp khó khăn đột xuất như thiên tai, tai nạn....
4. Mức thu:
- Các đơn vị sản xuất, kinh doanh, dịch vụ kể cả các hộ cho thuê mặt bằng, thuê nhà (nhà nước và tư nhân ): mức thu 15.000 đồng đến 20.000 đồng/ tháng/hộ.
- Các hộ có mua bán: Mức thu 5.000 đồng/ tháng/hộ.
- Các hộ cán bộ, công nhân viên, nhân dân lao động thành thị: Mức thu 3.000 đồng /tháng/hộ.
- Các hộ sản xuất nông nghiệp, làm vườn: Mức thu 1.500 đồng /tháng /hộ.
- Ngoài ra khuyến khích các đơn vị, cá nhân tự nguyện đóng góp nhiều hơn mức quy định vào quỹ bảo trợ an ninh quốc phòng.
5. Phương thức thu:
Các khoản thu trên được tiến hành thu mổi sáu tháng một lần ( vào tháng 1 và tháng 6 hàng năm).
II. Phần chi:
Quỹ bảo trợ an ninh quốc phòng được nộp toàn bộ vào ngân sách và được để lại 100% cho ngân sách xã, phường, thị trấn trong đó có trích 2% trên tổng số thu để trả thù lao cho người trực tiếp làm công tác huy động, đi thu; phần còn lại được chi cho các công việc phục vụ công tác cho an ninh quốc phòng.
III. Tổ chức thực hiện
Giao cho Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá và Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh hướng dẫn cụ thể phương thức thu, chi Quỹ bảo trợ An ninh quốc phòng.
UBND tỉnh yêu cầu Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND thành phố Cần Thơ và Chủ tịch UBND các huyện tổ chức triển khai thực hiện đúng quy định này./.
- 1Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng quỹ quốc phòng, an ninh do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, chi quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh do thành phố Cần Thơ
- 4Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND về quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng, an ninh thành phố Cần Thơ
- 5Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng 6 tháng cuối năm 2012 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 6Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành từ năm 1991 đến năm 2008 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
- 7Chỉ thị 06/2000/CT-UB về lập và sử dụng quỹ an ninh quốc phòng tại xã, phường và thị trấn do tỉnh Bến Tre ban hành
- 8Quyết định 18/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 66/2005/QĐ.UBNDT về điều chỉnh mức chi Quỹ bảo trợ an ninh, quốc phòng ở các xã, phường, thị trấn do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Luật ngân sách Nhà nước 1996
- 3Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng quỹ quốc phòng, an ninh do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, chi quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh do thành phố Cần Thơ
- 6Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND về quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng, an ninh thành phố Cần Thơ
- 7Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng 6 tháng cuối năm 2012 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 8Chỉ thị 06/2000/CT-UB về lập và sử dụng quỹ an ninh quốc phòng tại xã, phường và thị trấn do tỉnh Bến Tre ban hành
- 9Quyết định 18/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 66/2005/QĐ.UBNDT về điều chỉnh mức chi Quỹ bảo trợ an ninh, quốc phòng ở các xã, phường, thị trấn do tỉnh Sóc Trăng ban hành
Quyết định 2141/QĐ.UBT.97 bản quy định lập Quỹ bảo trợ an ninh quốc phòng ở xã, phường, thị trấn do tỉnh Cần Thơ ban hành
- Số hiệu: 2141/QĐ.UBT.97
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/09/1997
- Nơi ban hành: Tỉnh Cần Thơ
- Người ký: Bùi Hữu Trí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/07/1997
- Ngày hết hiệu lực: 14/01/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực