- 1Quyết định 91-TTg năm 1992 về Quy định về quản lý nhập khẩu máy móc, thiết bị bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 33-CP năm 1994 về quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu
- 3Nghị định 40-CP năm 1994 ban hành Quy chế Đặt Văn phòng đại diện doanh nghiệp Việt nam ở nước ngoài
- 4Nghị định 42-CP năm 1996 ban hành điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng
- 5Nghị định 43-CP năm 1996 ban hành quy chế đấu thầu
- 6Nghị định 92-CP năm 1997 sửa đổi Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 42/CP
- 7Nghị định 93-CP năm 1997 sửa đổi Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định 43/CP
- 8Quyết định 321/1998/QĐ-BTM hướng dẫn NĐ 12/CP và NĐ 10/1998/NĐ-CP liên quan đến XNK, tiêu thụ sản phẩm tại VN và gia công của các DN có vốn ĐTNN và các bên hợp doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh do Bộ Thương Mại ban hành
BỘ THƯƠNG MẠI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 0385/1998/QĐ-BTM | Hà Nội, ngày 28 tháng 3 năm 1998 |
Căn cứ các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý xuất nhập khẩu hàng hoá;
Căn cứ yêu cầu cải cách thủ tục hành chính trong hoạt động thương mại;
Căn cứ Nghị định số 95/CP ngày 4-12-1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy chế giải quyết công việc của Bộ Thương mại với các tổ chức và cá nhân trong việc cấp phép xuất nhập khẩu hàng hoá; đặt văn phòng đại diện của doanh nghiệp Việt Nam ở nước ngoài; đặt văn phòng đại diện các tổ chức kinh tế nhân dân tại Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và sẽ sửa đổi, bổ sung khi có các quy định mới về quản lý nhà nước đối với việc cấp giấy phép xuất nhập khẩu hàng hoá; đặt Văn phòng dại diện của doanh nghiệp Việt Nam ở nước ngoài; đặt Văn phòng đại diện các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 3. Các Vụ chức năng, Văn phòng Bộ, cơ quan liên quan của Bộ Thương mại và các doanh nghiệp liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Trương Đình Tuyển (Đã ký) |
GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC CỦA BỘ THƯƠNG MẠI TRONG VIỆC CẤP PHÁT XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ, ĐẶT VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI, ĐẶT VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC KINH TẾ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
(Ban hành theo Quyết định số 0385/1998/QĐ- Bộ Thương mại ngày 28/3/1998 của Bộ trưởng Bộ Thương mại)
Điều 1. Quy chế này quy định thủ tục và thời gian cấp giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu, giấy phép xuất khẩu, giấy phép nhập khẩu đối với những mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu quản lý bằng giấy phép; cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của các doanh nghiệp Việt Nam ở nước ngoài và Văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 2. Các trường hợp sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này:
1. Đăng ký kế hoạch nhập khẩu, xuất khẩu, đăng ký hợp đồng gia công của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các bên hợp doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh với nước ngoài (thực hiện theo Quyết định số 0321/1998/QĐ-BTM ngày 14/3/1998 của Bộ Thương mại).
2. Văn bản xác nhận được xuất khẩu, nhập khẩu các mặt hàng quản lý chuyên ngành (theo quy định của các Bộ chuyên ngành).
3. Tham gia ý kiến thẩm định các dự án có vốn đầu tư nước ngoài (theo quy định của Luật đầu tư nước ngoài).
4. Giấy phép lập Văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế nước ngoài hoạt động trong các lĩnh vực ngân hàng, tư vấn pháp luật; y tế.....
Điều 3. Cấp giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu:
1. Các doanh nghiệp có nhu cầu kinh doanh xuất nhập khẩu căn cứ các điều kiện quy định tại Điều 6 Nghị định 33/CP ngày 19-4-1994 của Chính phủ về quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu gửi hồ sơ về Bộ Thương mại (Vụ Xuất nhập khẩu). Hồ sơ gồm:
- Đơn xin kinh doanh xuất nhập khẩu có xác nhận của Bộ hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định hoặc giấy phép thành lập doanh nghiệp;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Văn bản xác nhận về vốn, về các điều kiện khác theo quy định của Nghị định 33/CP, ngày 19-4-1994 của Chính phủ.
2. Trách nhiệm của Bộ Thương mại:
Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ trong vòng 7 ngày, tính từ ngày đóng dấu công văn đến (của văn thư - Văn phòng Bộ Thương mại) Bộ Thương mại có trách nhiệm xem xét và cấp giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp. Trường hợp không cấp phải thông báo rõ lý do bằng văn bản.
Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc cần được bổ sung, Bộ Thương mại có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc tiếp xúc trực tiếp và hướng dẫn doanh nghiệp hoàn chỉnh trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày Bộ Thương mại nhận được hồ sơ.
Điều 4. Cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá:
1. Các doanh nghiệp có nhu cầu xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thuộc danh mục hàng hoá quản lý bằng giấy phép của Bộ Thương mại gửi hồ sơ về Bộ Thương mại (Vụ Xuất nhập khẩu). Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp chỉ tiêu xuất khẩu hoặc nhập khẩu hàng hoá;
- Báo cáo tình hình thực hiện chỉ tiêu đã cấp (nếu trước đó đã được cấp);
- Bản sao Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu.
2. Trách nhiệm của Bộ Thương mại:
Trong vòng 5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thương mại có trách nhiệm giải quyết và gửi giấy phép qua đường bưu chính cho doanh nghiệp. Trường hợp không cấp phải thông báo rõ lý do bằng văn bản.
Điều 5. Đăng ký hợp đồng gia công của các doanh nghiệp Việt Nam:
1. Doanh nghiệp Việt Nam gửi hồ sơ đăng ký hợp đồng gia công thương mại với thương nhân nước ngoài về Bộ Thương mại (Vụ Đầu tư). Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị của doanh nghiệp (theo mẫu):
- Hợp đồng gia công và các phụ kiện kèm theo hợp đồng (nếu có);
- Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hoá, xuất xứ hàng hoá đang có hiệu lực;
- Định mức tiêu hao nguyên liệu, vật tư cho một đơn vị sản phẩm và bản giải trình phương pháp tính định mức làm căn cứ cho cơ quan đăng ký kiểm tra trong và sau khi đăng ký thực hiện hợp đồng gia công.
2. Trách nhiệm của Bộ Thương mại;
Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, trong vòng 3 ngày, Bộ Thương mại có trách nhiệm đăng ký và thông báo cho doanh nghiệp. Trường hợp không đăng ký phải nói rõ lý do. Nếu hồ sơ không hợp lệ thì trong vòng 2 ngày, Bộ Thương mại thông báo trực tiếp bằng văn bản hoặc tiếp xúc trực tiếp để doanh nghiệp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Điều 6. Thẩm định hợp đồng nhập khẩu thiết bị toàn bộ và thiết bị lẻ bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước theo Quyết định số 91/TTg ngày 13-11-1992 của Thủ tướng Chính phủ.
Hợp đồng nhập khẩu thiết bị toàn bộ và thiết bị lẻ bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước theo Quyết định số 91/TTg ngày 13-11-1992 phải được Bộ Thương mại xem xét và cho phép thực hiện.
1. Doanh nghiệp và các chủ đầu tư căn cứ vào việc phân loại và phân cấp quản lý các dự án theo các Nghị định 42/CP, 43/CP ngày 16-7-1996 và các Nghị định 92/CP, 93/CP ngày 23-8-1997 về điều lệ quản lý và xây dựng, quy chế đấu thầu và Quyết định số 91/TTg ngày 13-11-1992 gửi hồ sơ về Bộ Thương mại (Vụ Đầu tư) để được xem xét cho phép thực hiện các hợp đồng nhập khẩu nói trên. Hồ sơ gồm:
- Văn bản của người có thẩm quyền quyết định đầu tư và của chủ đầu tư gửi Bộ Thương mại đề nghị cho phép thực hiện hợp đồng;
- Quyết định đầu tư các dự án của người có thẩm quyền quyết định đầu tư;
- Phê duyệt kết quả đấu thầu của người có thẩm quyền quyết định đầu tư;
- Hồ sơ dự thầu, các biên bản mở thầu và đánh giá, xét chọn thầu; chào hàng cạnh tranh ít nhất phải có 3 bản chào giá, bảng phân tích chọn chào hàng và quyết định chọn nhà thầu của người có thẩm quyền quyết định đầu tư (đối với hình thức lựa chọn thầu khác);
- Một bộ hợp đồng gốc bằng tiếng Anh hoặc tiếng Pháp;
- Quyết định phê duyệt nội dung hợp đồng của người có thẩm quyền quyết định đầu tư;
2. Trách nhiệm của Bộ Thương mại:
15 ngày sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Thương mại có trách nhiệm giải quyết ra văn bản cho phép doanh nghiệp, chủ đầu tư thực hiện hợp đồng. Ngày tiếp nhận hồ sơ là ngày ghi công văn đến của Văn thư - Văn phòng Bộ Thương mại.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Thương mại sẽ thông báo trực tiếp bằng văn bản để doanh nghiệp bổ sung, điều chỉnh hồ sơ. Ngày tiếp nhận hồ sơ là ngày ghi "công văn đến" của Văn thư Văn phòng Bộ Thương mại trên văn bản cuối cùng.
ĐẶT VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
Điều 7. Đặt Văn phòng đại diện của doanh nghiệp Việt Nam ở nước ngoài.
Căn cứ Nghị định số 40/CP ngày 15/5/1994 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt Văn phòng đại diện doanh nghiệp Việt Nam ở nước ngoài, việc cấp giấy phép của Bộ Thương mại được thực hiện như sau:
1. Doanh nghiệp Việt Nam có nhu cầu đặt Văn phòng đại diện tại nước ngoài gửi hồ sơ đến Bộ Thương mại (Vụ Tổ chức cán bộ). Hồ sơ gồm:
a) Đối với doanh nghiệp nhà nước:
- Văn bản của cơ quan chủ quản doanh nghiệp đề nghị Bộ Thương mại cấp giấy phép đặt Văn phòng đại diện (1 bản chính);
- Văn bản đề nghị do Giám đốc doanh nghiệp ký (theo mẫu). Nếu doanh nghiệp thuộc Tổng công ty phải có xác nhận của Tổng công ty:
- Giải trình sự cần thiết lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp, nguồn tài chính bảo đảm duy trì hoạt động của Văn phòng đại diện.
b) Đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật công ty (Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần) và Luật doanh nghiệp tư nhân:
- Văn bản đề nghị do Giám đốc doanh nghiệp ký (theo mẫu);
- Bản giải trình về sự cần thiết phải lập Văn phòng đại diện và kinh phí bảo đảm duy trì hoạt động của Văn phòng đại diện và có kèm theo bản sao xác nhận của cơ quan thuế về việc đóng thuế của Công ty vào thời gian gần nhất.
c) Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
- Văn bản đề nghị do Giám đốc doanh nghiệp ký (theo mẫu);
- Giấy phép đầu tư (bản sao có công chứng);
- Bản giải trình về sự cần thiết thành lập Văn phòng đại diện.
2. Trách nhiệm của Bộ Thương mại:
7 ngày sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thương mại có trách nhiệm cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và thông báo cho doanh nghiệp. Trường hợp không cấp phải nói rõ lý do.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì trong vòng 2 ngày, Bộ Thương mại sẽ thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản để doanh nghiệp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Điều 8. Cấp và gia hạn giấy phép hoạt động của Văn phòng đại diện tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam.
1. Tổ chức kinh tế nước ngoài xin cấp giấy phép đặt Văn phòng đại diện tại Việt Nam thì tuỳ theo nước đặt trụ sở chính của doanh nghiệp để gửi hồ sơ đến địa chỉ theo hướng dẫn tại Phụ lục số 1 (kèm theo Quy chế này). Hồ sơ gồm:
- Đơn xin phép (theo mẫu) gồm 1 bản tiếng Việt Nam, 1 bản bằng tiếng Anh hoặc tiếng Pháp (tuỳ theo khu vực sử dụng tiếng);
- Điều lệ hoặc tài liệu cần thiết chứng minh việc thành lập và hoạt động hợp pháp của tổ chức kinh tế.
- Cơ quan pháp lý có thẩm quyền phía nước ngoài xác định số vốn pháp định của tổ chức kinh tế.
Trường hợp gia hạn giấy phép Văn phòng đại diện, tổ chức kinh tế nước ngoài chỉ cần gửi đơn xin gia hạn đến Bộ Thương mại.
2. Trách nhiệm của Bộ Thương mại:
15 ngày sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp cấp giấy phép lập Văn phòng đại diện) và sau 10 ngày (đối với trường hợp gia hạn giấy phép) Bộ Thương mại có trách nhiệm cấp hoặc gia hạn giấy phép. Trường hợp không cấp phải thông báo rõ lý do.
Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong vòng 3 ngày Bộ Thương mại có trách nhiệm thông báo cho tổ chức xin lập hoặc xin gia hạn Văn phòng đại diện biết để bổ sung (bằng văn bản; hoặc tiếp xúc trực tiếp).
Điều 9. Các đồng chí Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ có liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chế này. Trường hợp vi phạm, sẽ tuỳ theo mức độ, sẽ bị xử lý theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 10. Các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế trong và ngoài nước căn cứ vào quy định này để thực hiện và giám sát việc thực hiện của Bộ Thương mại.
Điều 11. Trường hợp các cơ chế quản lý thương mại có liên quan đến các nội dung nêu tại chương II, chương III, chương IV được Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Bộ Thương mại sẽ có những điều chỉnh quy chế này cho phù hợp.
Các công việc có liên quan đến chính sách thương mại đối với:
1. Các nước thuộc Châu Á (trừ khu vực Tây Á - Nam Á) Châu Đại Dương xin liên hệ với Vụ Châu Á - Thái Bình Dương, Bộ Thương mại.
2. Các nước thuộc Châu Phi - Khu vực Tây Á - Nam Á xin liên hệ với Vụ Châu Phi - Tây Á - Nam Á, Bộ Thương mại.
3. Các nước thuộc Châu Mỹ - Châu Âu xin liên hệ với Vụ Âu Mỹ và các tổ chức quốc tế, Bộ Thương mại.
- 1Quyết định 5572/QĐ-BCT năm 2009 về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Công thương chủ trì hoặc liên tịch ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 2Công văn 3443/TCT-KK năm 2013 kê khai, nộp lệ phí cấp phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Quyết định 91-TTg năm 1992 về Quy định về quản lý nhập khẩu máy móc, thiết bị bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 95-CP năm 1993 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại
- 3Nghị định 33-CP năm 1994 về quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu
- 4Nghị định 40-CP năm 1994 ban hành Quy chế Đặt Văn phòng đại diện doanh nghiệp Việt nam ở nước ngoài
- 5Nghị định 42-CP năm 1996 ban hành điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng
- 6Nghị định 43-CP năm 1996 ban hành quy chế đấu thầu
- 7Nghị định 92-CP năm 1997 sửa đổi Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 42/CP
- 8Nghị định 93-CP năm 1997 sửa đổi Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định 43/CP
- 9Quyết định 321/1998/QĐ-BTM hướng dẫn NĐ 12/CP và NĐ 10/1998/NĐ-CP liên quan đến XNK, tiêu thụ sản phẩm tại VN và gia công của các DN có vốn ĐTNN và các bên hợp doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh do Bộ Thương Mại ban hành
- 10Công văn 3443/TCT-KK năm 2013 kê khai, nộp lệ phí cấp phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
Quyết định 0385/1998/QĐ-BTM về quy chế giải quyết công việc của Bộ TM với các tổ chức và cá nhân trong việc cấp phép XK, NK hàng hoá; đặt văn phòng đại diện của doanh nghiệp VN ở nước ngoài; đặt văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế nước ngoài tại VN do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- Số hiệu: 0385/1998/QĐ-BTM
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/03/1998
- Nơi ban hành: Bộ Thương mại
- Người ký: Trương Đình Tuyển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/03/1998
- Ngày hết hiệu lực: 05/11/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực