Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 95-CP | Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 1993 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị định số 15-CP ngày 2-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại và Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ.
NGHỊ ĐỊNH:
1. Xây dựng, trình Chính phủ ban hành và ban hành theo thẩm quyền các quy chế về quản lý các hoạt động xuất nhập khẩu:
- Quản lý hạn ngạch xuất nhập khẩu, cấp hoặc thu hồi giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu đối với các tổ chức kinh tế theo sự phân cấp của Chính phủ.
- Cấp giấy phép xuất nhập khẩu cho các tổ chức liên doanh với nước ngoài theo Luật Đầu tư.
- Quản lý Nhà nước về các hoạt động tư vấn, môi giới, hội chợ và quảng cáo thương mại, giới thiệu hàng hoá và xúc tiến thương mại khác ở trong nước và với nước ngoài.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan việc xét duyệt các chương trình, dự án đầu tư gián tiếp về thương mại.
- Xét cho phép các tổ chức kinh tế Việt Nam được cử đại diện, lập công ty, chi nhánh ở nước ngoài hoặc gia nhập các tổ chức kinh tế quốc tế.
- Xét cho phép các tổ chức kinh tế của nước ngoài lập văn phòng đại diện hoặc công ty, chi nhánh tại Việt Nam.
- Quản lý, chỉ đạo nghiệp vụ các cơ quan đại diện kinh tế - thương mại của Việt Nam đặt ở nước ngoài.
2. Soạn thảo trình Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền của Bộ các quy chế quản lý các hoạt động thương mại và dịch vụ thương mại trong nước, kế hoạch, chính sách phát triển kinh tế thương mại đối với miền núi, vùng cao, vùng đồng bào dân tộc ít người.
3. Tổ chức, chỉ đạo thực hiện kế hoạch nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong hoạt động thương mại.
4. Tổ chức tiếp nhận, xử lý, cung cấp các loại thông tin kinh tế, thương mại trong nước và thế giới phục vụ cho sự chỉ đạo của Chính phủ và các tổ chức kinh tế.
5. Quản lý Nhà nước về công tác đo lường và chất lượng hàng hoá trong hoạt động thương mại thuộc lĩnh vực do Bộ Thương mại phụ trách trên thị trường cả nước.
6. Hướng dẫn và chỉ đạo cơ quan quản lý Nhà nước về thương mại ở địa phương về nghiệp vụ chuyên môn.
Điều 3.- Tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại gồm có:
1. Các tổ chức giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý Nhà nước:
1. Vụ Xuất nhập khẩu.
2. Vụ Kế hoạch - Thống kê.
3. Vụ Đầu tư.
4. Vụ Chính sách thị trường miền núi.
5. Vụ Chính sách thị trường đô thị và nông thôn.
6. Vụ Quản lý thị trường.
7. Vụ Chính sách thị trường các nước khu vực Châu á - Thái Bình Dương (gọi tắt là Vụ I).
8. Vụ chính sách thị trường các nước Châu u - Mỹ và các tổ chức kinh tế quốc tế (gọi tắt là Vụ II).
9. Vụ Chính sách thị trường các nước Châu Phi - Tây Nam á và Trung cận đông (gọi tắt là Vụ III).
10 Vụ Khoa học
11. Vụ Pháp chế.
12. Vụ Tài chính - kế toán.
13. Vụ Tổ chức - cán bộ.
14. Thanh tra Bộ
15. Văn phòng Bộ
16. Cục quản lý chất lượng hàng hoá và đo lường.
17. Các cơ quan đại diện kinh tế - thương mại của Việt Nam tại nước ngoài.
2. Các tổ chức sự nghiệp.
1. Viện Kinh tế - kỹ thuật thương mại.
2. Viện Kinh tế đối ngoại.
3. Các đơn vị sự nghiệp khác (có phụ lục kèm theo) do Bộ trưởng Bộ Thương mại tổ chức lại trình Thủ tướng Chính phủ quyết định sau khi có ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan và ý kiến thẩm định của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ.
3. Các doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Bộ, Bộ có trách nhiệm sắp xếp lại theo Nghị định số 388-HĐBT ngày 20-11-1991 của Hội đồng Bộ trưởng và trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Bộ trưởng Bộ Thương mại quy định nhiệm vụ, quyền hạn và biên chế cụ thể của các đơn vị trực thuộc Bộ trong tổng số biên chế được duyệt của Bộ.
Điều 4. - Bộ thương mại do Bộ trưởng lãnh đạo, giúp việc Bộ trưởng có các Thứ trưởng.
Bộ trưởng Bộ Thương mại chịu trách nhiệm trước Quốc hội và Thủ tướng Chính phủ về toàn bộ công tác của Bộ. Các Thứ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về công tác được phân công.
| Phan Văn Khải (Đã ký) |
PHỤ LỤC CÁC TỔ CHỨC SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC BỘ THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 95-CP ngày 4-12-1993 của Chính phủ).
STT | Tên tổ chức | Địa điểm |
1 | Trường Trung học Thương mại Trung ương 1 | Thanh Oai - Hà Tây |
2 | Trường Trung học Thương mại Trung ương 2 | Thành phố Đà Nồng |
3 | Trường Trung học Thương mại Trung ương 3 | Thành phố Hồ Chí Minh |
4 | Trường Trung học Thương mại Trung ương 4 | Thành phố Thái Nguyên |
5 | Trường Trung học Thương mại Trung ương 5 | Thị xã Thanh Hoá |
6 | Trường Kinh tế Đối ngoại | Thành phố Hồ Chí Minh |
7 | Trường công nhân kỹ thuật vật tư | Cẩm Bình - Hải Hưng |
8 | Trường Dạy nghề Thương mại | Thanh Trì - Hà Nội |
9 | Trường Trung học ăn uống dịch vụ Trung ương | Cẩm Bình - Hải Hưng |
10 | Trường Bồi dưỡng cán bộ quản lý | Thành phố Hà Nội |
11 | Trung tâm thông tin thương mại | Thành phố Hà Nội |
12 | Báo thương mại | Thành phố Hà Nội |
13 | Tạp chí Thương mại | Thành phố Hà Nội |
14 | Nhà điều dưỡng điều trị | Thị xã Đồ Sơn |
- 1Quyết định 20/2006/QĐ-BTM ban hành các mẫu Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 2Quyết định 21/2006/QĐ-BTM phê duyệt Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia năm 2006 do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 3Quyết định 23/2006/QĐ-BTM bổ sung Phụ lục 3 Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa của Việt Nam - mẫu D để hưởng các ưu đãi theo "Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để thành lập khu vực mậu dịch tự do ASEAN" do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 4Quyết định 22/2006/QĐ-BTM sửa đổi Quyết định 07/2006/QĐ-BTM về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan đối với hàng hóa có xuất xứ từ Lào với thuế suất thuế nhập khẩu 0% do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 5Nghị định 387-HĐBT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương nghiệp do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 6Nghị định 29/2004/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại
- 7Quyết định 1343-TM/PC năm 1994 về bản Quy chế Giám định hàng hóa xuất nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 1Quyết định 20/2006/QĐ-BTM ban hành các mẫu Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 2Quyết định 21/2006/QĐ-BTM phê duyệt Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia năm 2006 do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 3Quyết định 23/2006/QĐ-BTM bổ sung Phụ lục 3 Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa của Việt Nam - mẫu D để hưởng các ưu đãi theo "Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để thành lập khu vực mậu dịch tự do ASEAN" do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 4Quyết định 22/2006/QĐ-BTM sửa đổi Quyết định 07/2006/QĐ-BTM về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan đối với hàng hóa có xuất xứ từ Lào với thuế suất thuế nhập khẩu 0% do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 5Luật Tổ chức Chính phủ 1992
- 6Nghị định 15-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 7Quyết định 1343-TM/PC năm 1994 về bản Quy chế Giám định hàng hóa xuất nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
Nghị định 95-CP năm 1993 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại
- Số hiệu: 95-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 04/12/1993
- Nơi ban hành: Chính phủ
- Người ký: Võ Văn Kiệt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 1
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra