- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 524/2012/UBTVQH13 về chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội
- 5Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND về mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Kon Tum
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2013/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 15 tháng 01 năm 2013 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/NQ-UBTVQH13 ngày 20/9/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 38/2012/NQ-HĐND ngày 13/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định một số chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp;
Xét đề nghị của Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định một số chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp (theo phụ lục đính kèm).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH và Hội đồng nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện và thành phố Kon Tum; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 47/2010/QĐ-UBND ngày 24/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG HĐND CÁC CẤP
(Kèm theo Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 15/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Nội dung | ĐVT | Mức chi | |||||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | ||||||
|
|
|
| |||||
|
|
|
| |||||
| Chi cho việc thẩm tra, bao gồm: Thẩm tra về kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh; thẩm tra dự toán ngân sách nhà nước, thẩm tra quyết toán ngân sách nhà nước; thẩm tra các đề án quy hoạch và dự thảo nghị quyết. | Đồng/báo cáo | 2.500.000 | 1.200.000 | 800.000 | |||
- | Chi cho việc thẩm tra các báo cáo, tờ trình, dự thảo Nghị quyết và văn bản khác do các cơ quan được giao trình. | Đồng/báo cáo | 2.000.000 | 1.000.000 | 600.000 | |||
- | Chi cho việc tổng hợp, tập hợp ý kiến các đại biểu Hội đồng nhân dân, các cơ quan hữu quan, ý kiến nhân dân về dự án luật |
|
|
|
| |||
+ | Dự án luật | Đồng/DA Luật | 1.500.000 | 1.000.000 | 600.000 | |||
+ | Dự án luật sửa đổi, bổ sung | Đồng/DA Luật | 700.000 | 500.000 | 300.000 | |||
|
|
|
| |||||
* | Chi lấy ý kiến tham gia các dự án luật bao gồm các khoản chi cho các tổ chức, cá nhân để nghiên cứu, tham gia ý kiến với Hội đồng nhân dân về các dự án luật; dự án pháp lệnh, nghị quyết; chi tố chức các cuộc họp để lấy ý kiến của các ban, ngành ở tỉnh, các chuyên gia tham gia vào các dự án Luật sẽ trình Quốc hội. Mức chi như sau: | |||||||
a | Chi cho cá nhân dự họp góp ý vào dự án luật, dự án pháp lệnh: |
|
|
|
| |||
- | Bồi dưỡng người chủ trì cuộc họp | Đồng/buổi | 200.000 | 100.000 | 70.000 | |||
- | Bồi dưỡng cho đại biểu dự họp | Đồng/người/buổi | 100.000 | 50.000 | 30.000 | |||
b | Chi viết báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia các dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết | Đồng/báo cáo | 500.000 | 250.000 | 150.000 | |||
|
|
|
| |||||
1 | Chi xây dựng các văn bản |
|
|
|
| |||
- | Chi cho việc xây dựng kế hoạch giám sát, khảo sát của Thường trực và các Ban của HĐND (Bao gồm kế hoạch, đề cương và quyết định thành lập đoàn giám sát, khảo sát). | Đồng | 2.000.000 | 1.000.000 | 600.000 | |||
- | Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả giám sát của Thường trực và các Ban của Hội đồng nhân dân | Đồng/báo cáo | 2.500.000 | 1.200.000 | 800.000 | |||
- | Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả khảo sát của Thường trực và các Ban Hội đồng nhân dân | Đồng/báo cáo | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | |||
2 | Chi bồi dưỡng đoàn giám sát, khảo sát | Đồng/báo cáo | 1.200.000 | 600.000 | 400.000 | |||
- | Trưởng đoàn | Đồng/buổi | 150.000 | 70.000 | 50.000 | |||
- | Thành viên của đoàn | Đồng/người/buổi | 100.000 | 50.000 | 30.000 | |||
- | Cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ đoàn | Đồng/người/buổi | 80.000 | 40.000 | 20.000 | |||
3 | Chi giám sát văn bản QPPL |
| Mức chi theo quy định hiện hành về quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản QPPL | |||||
Chi tiếp xúc cử tri theo chương trình tiếp xúc cử tri của Hội đồng nhân dân | ||||||||
* | Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, thực hiện khoán chi tiếp xúc cử tri với mức chi như sau: | |||||||
- | Đại biểu Hội đồng nhân dân | Đồng/người/năm | 4.000.000 | 2.000.000 | 1.500.000 | |||
- | Cán bộ, công chức, nhân viên tham gia phục vụ | Đồng/người/buổi | 50.000 | 30.000 | 20.000 | |||
- | Chi xây dựng viết báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri từng tổ | Đồng/báo cáo | 300.000 | 150.000 | 100.000 | |||
- | Bồi dưỡng viết báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri trình Hội đồng nhân dân | Đồng/báo cáo | 500.000 | 250.000 | 150.000 | |||
* | Đối với mức khoán tiền xăng xe, CTP,... Cho đại biểu HĐND: Căn cứ vào dự toán kinh phí hàng năm: địa bàn vùng sâu, vùng xa Thường trực HĐND quyết định mức khoán cho từng đại biểu, từng tổ đại biểu HĐND. | |||||||
|
|
|
| |||||
- | Đại biểu Hội đồng nhân dân được phân công tiếp công dân | Đồng/người/buổi | Thực hiện theo các quy định hiện hành | |||||
- | Cán bộ, công chức trực tiếp phục vụ đại biểu Hội đồng nhân dân tiếp công dân | Đồng/người/buổi | ||||||
|
|
|
| |||||
1 | Chế độ quà tặng đối với các đối tượng chính sách nhân dịp lễ, Tết | |||||||
| Các đối tượng chính sách gồm: Gia đình có công với cách mạng, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương, bệnh binh, gia đình liệt sỹ, cán bộ hoạt động cách mạng trước tháng 8 năm 1945; các cá nhân có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, trong lao động sản xuất, gia đình và cá nhân gặp rủi ro do thiên tai... và các tập thể thuộc diện chính sách xã hội như: Trại điều dưỡng thương, bệnh binh, trại trẻ mồ côi, người khuyết tật; trường dân tộc nội trú; các đơn vị bộ đội, công an ở biên giới... khi đoàn của Hội đồng nhân dân tổ chức thăm hỏi thì được tặng quà, mức giá trị quà tặng cho mỗi lần thăm hỏi được quy định cụ thể như sau: | |||||||
a | Đối với dịp Tết |
| Xử lý chung theo chủ trương của Tỉnh ủy, UBND tỉnh | |||||
b | Đối với dịp Lễ |
| ||||||
* | Thường trực Hội đồng nhân dân tặng quà |
| Tặng quà theo kế hoạch, Chương trình công tác và thanh toán theo thực tế. Số xuất quà do Thường trực HĐND quyết định | |||||
+ | Tập thể |
| ||||||
+ | Cá nhân |
| ||||||
* | Các Ban Hội đồng nhân dân tặng quà cho: |
|
| |||||
+ | Tập thể | Đồng/lần | 3.000.000 | 1.500.000 | 1.000.000 | |||
+ | Cá nhân | Đồng/lần | 800.000 | 400.000 | 250.000 | |||
2 | Chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất |
|
|
|
| |||
a | Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân khi |
|
|
|
| |||
- | Ốm đau được chi tiền thăm hỏi | Đồng/người/lần | 1.000.000 | 700.000 | 300.000 | |||
- | Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì mức chi trợ cấp | Đồng/người/lần | 3.000.000 | 2.000.000 | 1.500.000 | |||
- | Các đối tượng sau nếu từ trần thì gia đình được trợ cấp: |
|
|
|
| |||
+ | Đại biểu Hội đồng nhân dân, nguyên là đại biểu Hội đồng nhân dân | Đồng/lần | 2.000.000 | 1.500.000 | 1.000.000 | |||
+ | Cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng), vợ (chồng), con của đại biểu Hội đồng nhân dân, nguyên là đại biểu Hội đồng nhân dân; | |||||||
- | Chi thăm hỏi ốm đau các vị nguyên là đại biểu Hội đồng nhân dân | Đồng/người/lần | 1.000.000 | 700.000 | 300.000 | |||
b | Đối với cán bộ, công chức Văn phòng Hội đồng nhân dân (trực tiếp giúp việc Đoàn đại biểu HĐND) |
|
|
|
| |||
- | Chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất đối với cán bộ, công chức đương nhiệm, nghỉ hưu được áp dụng |
| Áp dụng như đại biểu HĐND quy định tại điểm 2 (a) mục VI nêu trên | |||||
- | Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo, khó khăn do thiên tai, tai nạn, hỏa hoạn,... thì tùy theo hoàn cảnh |
| ||||||
|
|
|
| |||||
1 | Một nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân, mỗi đại biểu Hội đồng nhân dân được cấp tiền may 02 bộ trang phục (lễ phục) | Đồng/người/bộ | 3.000.000 | 2.000.000 | 1.500.000 | |||
2 | Các tài liệu của đại biểu Hội đồng nhân dân được cấp Công báo, báo nhân dân, báo địa phương, báo Người đại biểu nhân dân, tạp chí nghiên cứu lập pháp, phí khai thác Internet được cấp theo mức khoán (không cần có hóa đơn) | Đồng/người/tháng | 500.000 | 350.000 | 200.000 | |||
|
|
|
| |||||
| Chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc họp thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước. Ngoài ra, có một số trường hợp được áp dụng như sau: | |||||||
1 | Những cán bộ của các ngành, các cơ quan tham gia đoàn công tác của Thường trực và các Ban Hội đồng nhân dân |
| Đơn vị cử cán bộ đi công tác thanh toán tiền công tác phí cho cán bộ thuộc cơ quan mình cử đi | |||||
2 | Đại biểu Hội đồng nhân dân trong thời gian tiếp xúc cử tri hoặc thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Thường trực Hội đồng nhân dân |
| Thanh toán tiền công tác phí trong kinh phí hoạt động HĐND | |||||
1 | Chế độ đối với đại biểu Hội đồng nhân dân dự kỳ họp |
|
|
|
| |||
a | Chế độ ăn, nghỉ đại biểu tham dự: Do Văn phòng Hội đồng nhân dân bố trí trong kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân | |||||||
- | Mức tiền ăn. | Đồng/ngày/người | 150.000 | 100.000 | 60.000 | |||
- | Chế độ phòng nghỉ. |
| Chỉ thanh toán cho những đại biểu HĐND không hưởng lương từ NSNN | |||||
b | Chế độ bồi dưỡng cho đại biểu HĐND được mời dự họp (thực tế) | Đồng/ngày | 100.000 | 70.000 | 50.000 | |||
2 | Chế độ đối với khách mời |
|
|
|
| |||
- | Khách mời dự họp gồm: Thường trực Tỉnh ủy, các đồng chí Ban Thường vụ Tỉnh ủy, các đồng chí là Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh không phải là đại biểu Hội đồng nhân dân; lãnh đạo các sở, ban, ngành, đoàn thể; đại diện Thường trực Hội đồng nhân dân | Đồng/người/ngày | 100.000 | 70.000 | 50.000 | |||
- | Đại diện Thường trực Hội đồng nhân dân các huyện và đại biểu khác được mời dự họp Hội đồng nhân dân |
| Được bố trí ăn, ở tại nhà khách như đại biểu trong thời gian dự họp | |||||
3 | Chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân |
|
|
|
| |||
| Cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ kỳ họp, hội nghị của Hội đồng nhân dân |
| Do Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND quyết định | Do Thường trực HĐND cấp huyện quyết định | ||||
|
|
|
| |||||
1 | Chi tặng quà cho cá nhân, cơ quan, tổ chức ngoài tỉnh |
|
|
|
| |||
| Quà tặng được sử dụng khi các đoàn của Hội đồng nhân dân đi công tác ngoài tỉnh hoặc các đoàn khách trong nước đến thăm và làm việc với Thường trực và cả Ban Hội đồng nhân dân tỉnh. Chi tặng quà phải được dự toán trong kinh phí hoạt động hàng năm của Hội đồng nhân dân tỉnh. Mức chi quà tặng đối với mỗi đoàn đến Kon Tum hoặc mỗi tỉnh mà đoàn của Hội đồng nhân dân đến công tác như sau: | |||||||
- | Đoàn của Thường trực Hội đồng nhân dân tặng quà trị giá bằng tiền | Đồng/đoàn | 2.000.000 | 1.500.000 | 1.000.000 | |||
2 | Chế độ chi may trang phục |
|
|
|
| |||
| Mỗi nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân cán bộ, công chức, nhân viên của Văn phòng Hội đồng nhân dân được cấp tiền may một bộ trang phục (lễ phục), mức chi như sau: | |||||||
- | Cán bộ, viên chức, công chức thuộc văn phòng |
|
|
|
| |||
- | Lãnh đạo Văn phòng Hội đồng nhân dân | Đồng/bộ | 2.000.000 | 1.200.000 | 700.000 | |||
- | Cán bộ, viên chức, công chức thuộc Văn phòng (phục vụ trực tiếp cho các hoạt động HĐND) | Đồng/bộ | 1.500.000 | 800.000 | 400.000 | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Nam Định
- 2Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Cần Thơ
- 3Nghị quyết 66/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 47/2010/QĐ-UBND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Kon Tum ban hành
- 5Nghị quyết 32/2012/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai
- 6Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh
- 7Quyết định 45/2008/QĐ-UBND quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong nhiệm kỳ 2004 – 2009 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 8Nghị quyết 62/2007/NQ-HĐND Định mức chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Kiên Giang nhiệm kỳ 2004-2009
- 9Quyết định 1932/2007/QĐ-UBND quy định chế độ chi đặc thù trong hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 10Quyết định 64/2007/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 11Nghị quyết 99/2007/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 12Quyết định 03/2012/QĐ-UBND quy định một số khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 13Nghị quyết 27/2007/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Trà Vinh
- 14Nghị quyết 55/2011/NQ-HĐND về phương hướng hoạt động của Hội đồng nhân dân khóa VIII, nhiệm kỳ 2011- 2016 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 15Nghị quyết 18/2006/NQ-HĐND quy định tạm thời một số chế độ và kinh phí đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 16Quyết định 07/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về một số chế độ chính sách đảm bảo hoạt động cho các tổ chức của Hội đồng nhân dân 3 cấp do tỉnh Long An ban hành
- 17Nghị quyết 72/2016/NQ-HĐND Quy định chế độ chi đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai
- 18Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 19Nghị quyết 46/2017/NQ-HĐND về bổ sung Quy định kèm theo Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Kon Tum
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Nam Định
- 5Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Cần Thơ
- 6Nghị quyết 524/2012/UBTVQH13 về chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội
- 7Nghị quyết 66/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lai Châu
- 8Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND về mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Kon Tum
- 9Nghị quyết 32/2012/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai
- 10Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh
- 11Quyết định 45/2008/QĐ-UBND quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong nhiệm kỳ 2004 – 2009 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 12Nghị quyết 62/2007/NQ-HĐND Định mức chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Kiên Giang nhiệm kỳ 2004-2009
- 13Quyết định 1932/2007/QĐ-UBND quy định chế độ chi đặc thù trong hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 14Quyết định 64/2007/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 15Nghị quyết 99/2007/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 16Quyết định 03/2012/QĐ-UBND quy định một số khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 17Nghị quyết 27/2007/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Trà Vinh
- 18Nghị quyết 55/2011/NQ-HĐND về phương hướng hoạt động của Hội đồng nhân dân khóa VIII, nhiệm kỳ 2011- 2016 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 19Nghị quyết 18/2006/NQ-HĐND quy định tạm thời một số chế độ và kinh phí đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 20Quyết định 07/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về một số chế độ chính sách đảm bảo hoạt động cho các tổ chức của Hội đồng nhân dân 3 cấp do tỉnh Long An ban hành
- 21Nghị quyết 72/2016/NQ-HĐND Quy định chế độ chi đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai
- 22Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 23Nghị quyết 46/2017/NQ-HĐND về bổ sung Quy định kèm theo Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Kon Tum
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp của tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 03/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/01/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Văn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực