- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trực thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND về quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Tỉnh Kon Tum ban hành
- 1Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp của tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 222/QĐ-CT năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành từ tháng 10/1991 đến hết ngày 31/12/2013
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2010/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 24 tháng 12 năm 2010. |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26-11-2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16-12-2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội số 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31-3-2009 Quy định về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Uỷ ban thường vụ Quốc hội, các đoàn Đại biểu quốc hội và Đại biểu quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06-7-2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
Căn cứ Nghị quyết số 33/2010/NQ-HĐND ngày 16-12-2010 của HĐND tỉnh Về quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 2221/STC-QLNS và Công văn số 2222/STC-QLNS ngày 7-12-2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định một số chế độ, mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp như phụ lục kèm theo.
Mức chi quy định tại Quyết định này là tối đa, khi triển khai thực hiện, căn cứ vào tình hình thực tế và khả năng nguồn dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao, Văn phòng Đoàn Đại biểu quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện, xã quyết định mức chi cụ thể cho phù hợp đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao nhưng không vượt quá mức chi đã được quy định.
Điều 2. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Văn phòng Đoàn ĐBBQH và HĐND tỉnh; Chánh văn phòng HĐND-UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày 5-2-2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG HĐND CÁC CẤP
(Kèm theo Quyết định số 47/2010/QĐ-UBND ngày 24/12/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Đơn vị tính: đồng
TT | Nội dung | ĐVT | Mức chi | |||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | ||||
I | Chi cho công tác thẩm tra |
|
|
| ||
| - Chi cho việc thẩm tra bao gồm thẩm tra về kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng; thẩm tra dự toán ngân sách nhà nước, thẩm tra quyết toán ngân sách nhà nước; thẩm tra các đề án. | đồng/b.cáo | 1.000.000 | 500.000 | 200.000 | |
| - Chi cho việc thẩm tra các Tờ trình; dự thảo Nghị quyết do các cơ quan được giao trình | đồng/b.cáo | 800.000 | 500.000 | 200.000 | |
| - Chi cho việc tổng hợp, tập hợp ý kiến các đại biểu Hội đồng nhân dân, các cơ quan hữu quan, ý kiến nhân dân về |
|
|
|
| |
| + Dự án luật | đồng/dự án Luật | 1.500.000 | 1.000.000 | 600.000 | |
| + Dự án luật sửa đổi, bổ sung | đồng/dự án Luật | 700.000 | 500.000 | 300.000 | |
II | Chi lấy ý kiến tham gia các dự án luật |
|
|
| ||
| Chi lấy ý kiến tham gia các dự án luật bao gồm các khoản chi cho các tổ chức, cá nhân để nghiên cứu, tham gia ý kiến với Hội đồng nhân dân về các dự án luật; dự án pháp lệnh, nghị quyết; chi tổ chức các cuộc họp để lấy ý kiến của các ban, ngành ở tỉnh, các chuyên gia tham gia vào các dự án Luật sẽ trình Quốc hội. Mức chi như sau: |
|
|
| ||
| a) Chi cho cá nhân dự họp góp ý vào dự án luật, dự án pháp lệnh: |
|
|
|
| |
| - Bồi dưỡng người chủ trì cuộc họp | đồng/người/buổi | 150.000 | 70.000 | 50.000 | |
| - Bồi dưỡng cho đại biểu dự họp | đồng/người/buổi | 70.000 | 40.000 | 30.000 | |
| - Bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức | đồng/người/buổi |
|
|
| |
| + Phục vụ trực tiếp cuộc họp | đồng/người/buổi | 50.000 | 25.000 | 20.000 | |
| + Phục vụ gián tiếp cuộc họp | đồng/người/buổi | 30.000 | 15.000 |
| |
| b) Chi viết báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia các dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết | đồng/b.cáo | 400.000 | 250.000 | 150.000 | |
III | Chi cho công tác giám sát |
|
|
| ||
| Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, mức chi bồi dưỡng cho đại biểu HĐND, cán bộ, công chức và nhân viên phục vụ đoàn giám sát như sau: | |||||
1 | Chi xây dựng các văn bản |
|
|
| ||
| - Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả giám sát của Thường trực và các Ban Hội đồng nhân dân | đồng/báo cáo | 2.000.000 | 1.000.000 | 500.000 | |
2 | Chi bồi dưỡng đoàn giám sát |
|
|
| ||
| - Trưởng đoàn giám sát | đồng/người/buổi | 100.000 | 50.000 | 30.000 | |
| - Đại biểu Quốc hội tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân và thành viên chính thức của Đoàn giám sát | đồng/người/buổi | 70.000 | 35.000 | 20.000 | |
| - Cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ đoàn giám sát |
|
|
| ||
| + Phục vụ trực tiếp đoàn giám sát | đồng/người/buổi | 50.000 | 25.000 | 15.000 | |
| + Phục vụ gián tiếp đoàn giám sát | đồng/người/buổi | 20.000 | 15.000 | 10.000 | |
3 | Chi giám sát văn bản QPPL | Mức chi theo quy định hiện hành về quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản QPPL | ||||
4 | Mức chi cho các đoàn khảo sát | Bằng 1/2 mức chi cho đoàn giám sát | ||||
IV | Chi tiếp xúc cử tri theo chương trình tiếp xúc cử tri của Hội đồng nhân dân | |||||
| Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, mức chi bồi dưỡng cho đại biểu HĐND, đại diện chính quyền, tổ chức; cán bộ, công chức và nhân viên phục vụ đoàn như sau: | |||||
| - Đại biểu Hội đồng nhân dân, đại diện chính quyền, tổ chức | đồng/người/buổi | 70.000 | 50.000 | 30.000 | |
| - Cán bộ, công chức, nhân viên, phóng viên báo đài phục vụ trực tiếp | đồng/người/buổi | 50.000 | 30.000 | 20.000 | |
| - Bồi dưỡng viết báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri | đồng/báo cáo | 300.000 | 150.000 | 100.000 | |
V | Chi tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân |
|
| |||
| Đại biểu Hội đồng nhân dân được phân công tiếp công dân | đồng/người/buổi | 70.000 | 50.000 | 30.000 | |
| Cán bộ, công chức trực tiếp phục vụ đại biểu Hội đồng nhân dân tiếp công dân | đồng/người/buổi | 50.000 | 30.000 | 20.000 | |
VI | Chi công tác xã hội |
|
|
| ||
1 | Chế độ quà tặng đối với các đối tượng chính sách nhân dịp lễ, Tết |
|
|
| ||
| Các đối tượng chính sách gồm: Gia đình có công với cách mạng, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương, bệnh binh, gia đình liệt sỹ, cán bộ hoạt động cách mạng trước tháng 8 năm 1945; các cá nhân có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, trong lao động sản xuất, gia đình và cá nhân gặp rủi ro do thiên tai... và các tập thể thuộc diện chính sách xã hội như: Trại điều dưỡng thương, bệnh binh, trại trẻ mồ côi, người khuyết tật; trường dân tộc nội trú; các đơn vị bộ đội, công an ở biên giới v.v. khi đoàn của Hội đồng nhân dân tổ chức thăm hỏi thì được tặng quà, mức giá trị quà tặng cho mỗi lần thăm hỏi được quy định cụ thể như sau | |||||
a | Đối với dịp Tết
|
| Xử lý chung theo chủ trương của Tỉnh uỷ, UBND tỉnh | |||
b | Đối với dịp Lễ |
|
|
|
| |
| - Thường trực Hội đồng nhân dân tặng quà cho: |
|
|
| ||
| + Tập thể | đồng/lần | Tặng quà theo kế hoạch, Chương trình công tác và thanh toán theo thực tế. Số xuất quà do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định | |||
| + Cá nhân | đồng/lần | ||||
| - Các Ban Hội đồng nhân dân tặng quà cho: |
|
|
|
| |
| + Tập thể | đồng/lần | 3.000.000 | 1.500.000 | 1.000.000 | |
| + Cá nhân | đồng/lần | 600.000 | 300.000 | 200.000 | |
2 | Chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất |
|
|
| ||
| a) Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân khi: |
|
|
| ||
| - Ốm đau được chi tiền thăm hỏi | đồng/người/lần | 300.000 | 200.000 | 150.000 | |
| Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì mức chi trợ cấp | đồng/người/lần | 3.000.000 | 2.000.000 | 1.500.000 | |
| - Đại biểu Hội đồng nhân dân có cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ (chồng), vợ (chồng), con chết, được trợ cấp | đồng/người/lần | 700.000 | 500.000 | 300.000 | |
| - Chi thăm hỏi ốm đau, thăm viếng các vị nguyên là đại biểu Hội đồng nhân dân | đồng/người/lần | 500.000 | 300.000 | 150.000 | |
| b) Đối với cán bộ, công chức Văn phòng Hội đồng nhân dân |
|
|
| ||
| - Chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất đối với cán bộ, công chức đương nhiệm, nghỉ hưu được áp dụng |
| Áp dụng như đại biểu HĐND quy định tại điểm 2 (a) mục VI nêu trên
| |||
| - Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo, khó khăn do thiên tai, tai nạn, hoả hoạn,… thì tuỳ theo hoàn cảnh. |
| Do Thường trực HĐND quyết định
| |||
VII | Chế độ chi hỗ trợ đối với đại biểu Hội đồng nhân dân |
|
|
| ||
1 | Một nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân, mỗi đại biểu Hội đồng nhân dân được cấp tiền may 02 bộ trang phục (lễ phục) | đồng/bộ | 2.000.000 | 1.200.000 | 700.000 | |
2 | Các tài liệu của đại biểu Hội đồng nhân dân được cấp Công báo, báo nhân dân, báo địa phương, báo Người đại biểu nhân dân, tạp chí nghiên cứu lập pháp, phí khai thác Internet được cấp theo mức khoán | đồng/người/tháng | 500.000 | 350.000 | 200.000 | |
VIII
| Chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc họp |
|
|
| ||
| Chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc họp thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước. Ngoài ra, có một số trường hợp được áp dụng như sau: |
|
|
| ||
1 | Những cán bộ của các ngành, các cơ quan tham gia đoàn công tác của Thường trực và các Ban Hội đồng nhân dân | Đơn vị cử cán bộ đi công tác thanh toán tiền công tác phí cho cán bộ thuộc cơ quan mình cử đi | ||||
2 | Đại biểu Hội đồng nhân dân trong thời gian tiếp xúc cử tri hoặc thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Thường trực HĐND | Thanh toán tiền công tác phí trong kinh phí hoạt động HĐND | ||||
IX | Chế độ chi tiêu phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân, hội nghị tổng kết nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân, các hội nghị do Thường trực và các Ban Hội đồng nhân dân tổ chức |
|
|
| ||
1 | Chế độ đối với đại biểu Hội đồng nhân dân dự kỳ họp |
|
|
| ||
| a) Chế độ ăn, nghỉ: Đại biểu ăn, nghỉ tại các nhà khách, khách sạn do Văn phòng Hội đồng nhân dân bố trí trong kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân | |||||
| - Mức tiền ăn; trường hợp đại biểu không ăn thì được thanh toán bằng tiền; chỉ thanh toán cho những đại biểu HĐND không hưởng lương từ NSNN theo quy định tại Quyết định số 38/2007/QĐ-UBND với mức | đồng/người/ngày | 150.000 | 100.000 | 60.000 | |
| - Chế độ phòng nghỉ đại biểu Hội đồng nhân dân; Thường trực HĐND các huyện, đại biểu được mời |
| Chỉ thanh toán cho những đại biểu HĐND không hưởng lương từ NSNN theo chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc họp tại Tờ trình số 74/TTr-UBND, ngày 29/10/2010 của UBND tỉnh trình tại kỳ họp thứ 15 | |||
| b) Chế độ bồi dưỡng cho đại biểu HĐND được mời dự họp (thực tế) | đồng/người/ngày | 100.000 | 70.000 | 50.000 | |
| c) Chế độ phụ cấp làm việc trong ngày nghỉ, ngày lễ |
|
|
|
| |
| Đại biểu Hội đồng nhân dân họp vào ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ được phụ cấp | đồng/người/ngày | 100.000 | 70.000 | 50.000 | |
2 | Chế độ đối với khách mời |
|
|
| ||
| - Khách mời dự họp gồm: Thường trực Tỉnh ủy, các đồng chí Ban Thường vụ Tỉnh ủy, các đồng chí là Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh không phải là đại biểu Hội đồng nhân dân; lãnh đạo các sở, ban, ngành, đoàn thể; đại diện Thường trực Hội đồng nhân dân các huyện, thị xã | đồng/người/ngày | 70.000 | 50.000 | 30.000 | |
| - Đại diện Thường trực Hội đồng nhân dân các huyện và đại biểu khác được mời dự họp Hội đồng nhân dân |
| Được bố trí ăn, ở tại nhà khách như đại biểu trong thời gian dự họp | |||
3 | Chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân | |||||
| Cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ kỳ họp, hội nghị của Hội đồng nhân dân |
| Do Lãnh đạo Văn phòng HĐND quyết định | |||
X | Một số chế độ chi khác |
|
|
| ||
1 | Chi tặng quà cho cá nhân, cơ quan, tổ chức ngoài tỉnh |
|
|
| ||
| Quà tặng được sử dụng khi các đoàn của Hội đồng nhân dân đi công tác ngoài tỉnh hoặc các đoàn khách trong nước đến thăm và làm việc với Thường trực và cá Ban Hội đồng nhân dân tỉnh. Chi tặng quà phải được dự toán trong kinh phí hoạt động hàng năm của Hội đồng nhân dân tỉnh. Mức chi quà tặng đối với mỗi đoàn đến Kon Tum hoặc mỗi tỉnh mà đoàn của Hội đồng nhân dân đến công tác như sau: | |||||
| - Đoàn của Thường trực Hội đồng nhân dân tặng quà trị giá bằng tiền | đồng/đoàn | 2.000.000 | 1.500.000 | 1.000.000 | |
2 | Chế độ chi may trang phục |
|
|
| ||
| Mỗi nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân, cán bộ, công chức, nhân viên của Văn phòng Hội đồng nhân dân được cấp tiền may một bộ trang phục (lễ phục), mức chi như sau: | |||||
| - Cán bộ, viên chức, công chức thuộc văn phòng |
|
| |||
| - Lãnh đạo Văn phòng Hội đồng nhân dân | đồng/bộ | 2.000.000 | 1.200.000 | 700.000 | |
| - Cán bộ, viên chức, công chức thuộc Văn phòng (phục vụ trực tiếp cho các hoạt động HĐND) | đồng/bộ | 1.500.000 | 800.000 | 400.000 | |
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp bằng ngân sách địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp của tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4Nghị quyết 67/2014/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Sơn La ban hành
- 5Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 67/2014/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 6Quyết định 222/QĐ-CT năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành từ tháng 10/1991 đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp bằng ngân sách địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp của tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 222/QĐ-CT năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành từ tháng 10/1991 đến hết ngày 31/12/2013
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 38/2007/QĐ-UBND quy định mức chi chế độ công tác phí, tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 6Nghị quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trực thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 8Nghị quyết 67/2014/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Sơn La ban hành
- 9Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 67/2014/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 10Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND về quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Tỉnh Kon Tum ban hành
Quyết định 47/2010/QĐ-UBND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Kon Tum ban hành
- Số hiệu: 47/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Trần Quang Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2011
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực