Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2016/NQ-HĐND | Lào Cai, ngày 18 tháng 7 năm 2016 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN ĐÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu HĐND;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Xét Tờ trình số 03/TTr-HĐND ngày 04/7/2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy định một số chế độ chi đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định chế độ chi đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Thường trực Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XV - Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2016.
Nghị quyết số 32/2012/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai, về một số chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực./.
| CHỦ TỊCH |
CHẾ ĐỘ CHI ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 72/2016/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
1. Nghị quyết này quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện đảm bảo hoạt động đối với đại biểu Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh (Cấp tỉnh); đại biểu HĐND huyện, thành phố (Cấp huyện); đại biểu HĐND xã, phường, thị trấn (Cấp xã).
2. Các chế độ chi khác đảm bảo cho hoạt động của HĐND các cấp không có trong quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh Lào Cai.
1. Đại biểu HĐND nêu tại
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan đến việc thực hiện chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động
1. Nội dung và định mức chi được thực hiện trong dự toán ngân sách hàng năm do HĐND cùng cấp quyết định.
2. Thực hiện chế độ chi, thanh quyết toán theo quy định của pháp luật.
3. Kinh phí hoạt động hàng năm của HĐND cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo.
4. Việc chi phục vụ cho đoàn công tác của Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các cá nhân tham gia đoàn công tác do HĐND cấp triệu tập đảm bảo.
5. Đối với các nội dung chưa quy định mức chi cụ thể, Thường trực HĐND các cấp căn cứ dự toán ngân sách giao hàng năm và tình hình hoạt động thực tế của HĐND cấp mình, quyết định mức chi và hỗ trợ cho phù hợp.
Điều 4. Chế độ chi phục vụ kỳ họp
1. Đại biểu HĐND, khách mời dự kỳ họp của HĐND được bố trí ăn, nghỉ tại các địa điểm do cơ quan, tổ chức bố trí.
a) Mức tiền ăn cho đại biểu HĐND, khách mời dự kỳ họp và cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ kỳ họp:
Cấp tỉnh: 250.000 đồng/người/ngày.
Cấp huyện: Đối với thành phố Lào Cai và huyện Sa Pa: 250.000 đồng/người/ngày.
Các huyện khác: 200.000 đồng/ngày.
Cấp xã: 100.000 đồng/người/ngày.
b) Mức tiền ăn tổng kết kỳ họp bằng mức tiền ăn 01 ngày của đại biểu;
c) Chế độ phòng nghỉ: Theo quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh.
d) Tiền nước uống cho đại biểu HĐND và khách mời dự kỳ họp: Theo quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh;
đ) Tiền ăn điểm tâm giữa giờ cho đại biểu và khách mời:
Cấp tỉnh: 20.000 đồng/người/buổi.
Cấp huyện: 15.000 đồng/người/buổi.
Cấp xã: 10.000 đồng/người/buổi.
2. Chi xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến thảo luận tại kỳ họp:
Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/báo cáo.
Cấp huyện: 1.000.000 đồng/báo cáo.
Cấp xã: 500.000 đồng/báo cáo.
3. Chi xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
a) Đối với Nghị quyết quy phạm pháp luật: Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh Lào Cai;
b) Đối với Nghị quyết cá biệt của Hội đồng nhân dân (bao gồm cả Tờ trình + Nghị quyết).
Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng.
Cấp huyện: 1.000.000 đồng. Cấp xã: 500.000 đồng.
Điều 5. Chi hoạt động giám sát, khảo sát, thẩm tra
1. Chi xây dựng báo cáo kết quả giám sát của Thường trực, các Ban HĐND, tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND (bao gồm: Kế hoạch, đề cương và báo cáo).
a) Đối với giám sát chuyên đề theo kế hoạch:
Cấp tỉnh: 5.000.000 đồng.
Cấp huyện: 3.000.000 đồng.
Cấp xã: 1.000.000 đồng.
b) Đối với giám sát chuyên đề ngoài kế hoạch.
Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng.
Cấp huyện: 1.500.000 đồng.
Cấp xã: 500.000 đồng.
2. Chi xây dựng xây dựng báo cáo kết quả khảo sát, thẩm tra của Thường trực, các Ban HĐND, tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND (bao gồm kế hoạch, báo cáo):
a) Đối với khảo sát, thẩm tra theo kế hoạch:
Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng.
Cấp huyện: 1.500.000 đồng.
Cấp xã: 500.000 đồng.
b) Đối với khảo sát, thẩm tra ngoài kế hoạch.
Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng.
Cấp huyện: 500.000 đồng.
Cấp xã: 300.000 đồng.
3. Chi cho hoạt động giám sát của HĐND các cấp.
Căn cứ vào tình hình thực tế, Thường trực HĐND các cấp quyết định nội dung chi và mức chi theo quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh Lào Cai.
a) Chi hỗ trợ cho các điểm tiếp xúc cử tri để chi phí: Trang trí, khánh tiết, hội trường, điện nước, âm thanh, nước uống... và một số khoản chi khác:
Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/điểm tiếp xúc.
Cấp huyện: 2.000.000 đồng/điểm tiếp xúc.
Cấp xã: 1.000.000 đồng/điểm tiếp xúc.
b) Chi viết báo cáo tổng hợp kết quả tiếp xúc cử tri:
Tổng hợp ý kiến, kiến nghị cử tri trình kỳ họp HĐND các cấp (tổng hợp chung):
Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/báo cáo.
Cấp huyện: 700.000 đồng/báo cáo.
Cấp xã: 300.000 đồng/báo cáo.
Tổng hợp ý kiến, kiến nghị cử tri tại tổ:
Cấp tỉnh: 500.000 đồng/báo cáo.
Cấp huyện: 300.000 đồng/báo cáo.
Cấp xã: 150.000 đồng/báo cáo.
Điều 7. Chi hỗ trợ các cuộc họp của Tổ đại biểu
1. Chi hỗ trợ việc trang trí, khánh tiết, hội trường, nước uống... và một số khoản chi khác.
Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/cuộc họp.
Cấp huyện: 500.000 đồng/cuộc họp.
Cấp xã: 300.000 đồng/cuộc họp.
2. Chi xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến thảo luận của các Tổ đại biểu và địa phương trước kỳ họp của HĐND tỉnh (thảo luận về các dự thảo trình tại kỳ họp):
Cấp tỉnh 500.000 đồng/báo cáo;
Cấp huyện 200.000 đồng/báo cáo.
Điều 8. Chi cho các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của Thường trực, các Ban HĐND
Chi trang trí, khánh tiết, nước uống và một số khoản chi khác.
Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/cuộc họp.
Cấp huyện: 600.000 đồng/cuộc họp.
Cấp xã: 300.000 đồng/cuộc họp.
Điều 9. Chi tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân
Chi hỗ trợ đại biểu HĐND, đại diện lãnh đạo các cơ quan liên quan và cán bộ được phân công tiếp công dân (thực hiện theo quy định của UBND tỉnh).
Điều 10. Chi thanh toán công tác phí
Các đại biểu HĐND, đại biểu mời tham gia các hoạt động của HĐND (các cuộc họp của Thường trực, các Ban HĐND, tham gia các cuộc giám sát, khảo sát, tiếp xúc cử tri và các hoạt động liên quan...) được thanh toán tiền công tác phí theo quy định hiện hành của Nhà nước do đơn vị triệu tập các hoạt động trên chi trả.
1. Chi tiền lương, hoạt động phí cho đại biểu HĐND (thực hiện theo Điều 3 Nghị quyết 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13/5/2016).
2. Chi hỗ trợ các chức danh HĐND hoạt động kiêm nhiệm.
a) Đối với chức danh Chủ tịch HĐND các cấp kiêm nhiệm: Được hưởng 10% của tổng số mức lương + phụ cấp hiện hưởng/tháng theo quy định (các khoản lương và phụ cấp để tính nộp BHXH);
b) Đối với chức danh Trưởng ban kiêm nhiệm:
Cấp tỉnh: 600.000 đồng/tháng.
Cấp huyện: 400.000 đồng/tháng.
Cấp xã: 200.000 đồng/tháng.
c) Đối với chức danh Phó Trưởng ban kiêm nhiệm:
Cấp tỉnh: 500.000 đồng/tháng.
Cấp huyện: 250.000 đồng/tháng.
Cấp xã: 150.000 đồng/tháng.
d) Đối với chức danh Tổ trưởng Tổ đại biểu:
Cấp tỉnh: 500.000 đồng/tháng.
Cấp huyện: 300.000 đồng/tháng
đ) Đối với chức danh Tổ phó Tổ đại biểu:
Cấp tỉnh: 400.000 đồng/tháng.
Cấp huyện: 200.000 đồng/tháng
Kinh phí chi trả: Đối tượng thuộc Khoản a, Mục 2 Điều này do cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi đại biểu làm việc chi trả (theo Điều 103 Luật Tổ chức Chính quyền địa phương); Đối tượng thuộc Khoản b, c, d, đ, Mục 2 Điều này do Văn phòng HĐND cấp đó chi trả). Trường hợp một đại biểu giữ nhiều chức danh thì được hưởng 01 mức hỗ trợ của chức danh cao nhất.
Điều 12. Chi hỗ trợ may trang phục
1. Mỗi đại biểu HĐND được cấp tiền may trang phục/nhiệm kỳ.
Cấp tỉnh: 5.000.000 đồng.
Cấp huyện: 4.000.000 đồng.
Cấp xã: 3.000.000 đồng.
2. Mỗi cán bộ công chức thuộc Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng HĐND và UBND huyện, thành phố và Văn phòng UBND các xã (những người trực tiếp tham mưu, phục vụ hoạt động của HĐND) được cấp tiền may trang phục/ nhiệm kỳ.
Cấp tỉnh: 4.000.000 đồng.
Cấp huyện: 3.000.000 đồng.
Cấp xã: 2.000.000 đồng.
Điều 13. Một số chế độ chi khác đảm bảo cho hoạt động của HĐND các cấp
1. Chi tham vấn nhân dân đối với việc ban hành và thực hiện Nghị quyết của HĐND tỉnh.
Căn cứ nội dung và tính chất từng hoạt động tham vấn, Thường trực HĐND tỉnh xem xét và quyết định cụ thể.
2. Chi hỗ trợ đại biểu HĐND khai thác tài liệu trên các phương tiện thông tin đại chúng hàng tháng (ngoài tài liệu, sách báo được cấp theo quy định) và nhận các báo cáo, tài liệu điện tử gửi cho đại biểu HĐND khác theo quy định.
Cấp tỉnh: 400.000 đồng/người/tháng.
Cấp huyện: 200.000 đồng/người/tháng.
Cấp xã: 100.000 đồng/người/tháng.
3. Chi cho việc thuê chuyên gia, tư vấn phục vụ hoạt động của HĐND (nếu có).
Thường trực HĐND vận dụng các mức chi có nội dung và tính chất công việc tương đương để chỉ đạo xây dựng dự toán phù hợp và phê duyệt thực hiện.
4. Chi trang cấp thiết bị phục vụ công việc cho đại biểu HĐND, đại biểu chuyên trách và bộ phận tham mưu phục vụ cấp tỉnh:
Đại biểu HĐND tỉnh được cấp máy Ipad để nhận và đọc tài liệu: 01 máy/ người/nhiệm kỳ. Ngoài ra đối với đại biểu HĐND tỉnh hoạt động chuyên trách được trang bị thêm máy tính xách tay để phục vụ công việc.
Công chức tham mưu giúp việc Thường trực, các Ban HĐND tỉnh được trang bị máy tính xách tay để làm việc.
5. Chi cho đại biểu HĐND đi tham quan, học tập kinh nghiệm và trao đổi kỹ năng hoạt động.
Thường trực HĐND các cấp căn cứ điều kiện kinh phí và nhu cầu thực tiễn hàng năm để lập kế hoạch, dự toán cụ thể và phê duyệt thực hiện.
6. Chi thăm hỏi ốm đau, phúng viếng, khám, chăm sóc sức khỏe, trợ cấp khó khăn đột xuất đối với đại biểu HĐND, cán bộ công chức viên chức thuộc Văn phòng HĐND tỉnh.
a) Chi thăm hỏi đại biểu ốm đau (Không quá 02 lần/năm):
Cấp tỉnh: 500.000 đồng/người.
Cấp huyện: 300.000 đồng/người.
Cấp xã: 200.000 đồng/người.
b) Chi hỗ trợ gia đình có đại biểu HĐND (đương nhiệm): Cha, mẹ đẻ; Cha, mẹ vợ (chồng), vợ (chồng), con của đại biểu từ trần (ngoài chế độ phúng viếng theo quy định):
Cấp tỉnh: 1.500.000 đồng/người.
Cấp huyện: 1.000.000 đồng/người.
Cấp xã: 500.000 đồng/người.
c) Đại biểu HĐND tỉnh, đại biểu HĐND huyện được khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ 02 lần/năm. Chế độ khám, chăm sóc sức khỏe đối với đại biểu HĐND thực hiện theo quy định của tỉnh; trong đó đại biểu HĐND tỉnh được áp dụng chế độ tương đương với đối tượng Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý; đại biểu HĐND cấp huyện được áp dụng chế độ tương đương với đối tượng Ban Thường vụ Huyện ủy quản lý.
d) Chi hỗ trợ khó khăn đột xuất cho đại biểu (bị bệnh hiểm nghèo, tai nạn, thiên tai...), tùy từng trường hợp, Thường trực HĐND quyết định mức trợ cấp cụ thể.
Cấp tỉnh: Mức tối đa 3.000.000 đồng/người (Không quá 02 lần/nhiệm kỳ).
Cấp huyện và xã: Tùy từng trường hợp cụ thể và tùy thuộc khả năng ngân sách, Thường trực HĐND từng cấp quyết định mức chi cho phù hợp, nhưng không cao hơn mức chi của tỉnh.
Chi thăm hỏi ốm đau, phúng viếng, khám, chăm sóc sức khỏe, trợ cấp khó khăn đột xuất đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc Văn phòng HĐND tỉnh được áp dụng như đối với đại biểu HĐND tỉnh.
Mức chi của cấp huyện, xã: Tùy thuộc khả năng ngân sách địa phương, Thường trực HĐND từng cấp quyết định mức chi cho phù hợp, nhưng không cao hơn mức chi của tỉnh.
Riêng đối với chi hỗ trợ gia đình cán bộ công chức viên chức thuộc Văn phòng HĐND tỉnh: Cha, mẹ đẻ; Cha, mẹ vợ (chồng), vợ (chồng), con của cán bộ công chức viên chức thuộc Văn phòng HĐND tỉnh từ trần, nếu thuộc trường hợp được hưởng các chính sách khác của tỉnh thì được hưởng 01 mức ở mức hỗ trợ cao nhất.
7. Chế độ tặng quà lưu niệm cho đại biểu HĐND. Đối với đại biểu HĐND khi kết thúc nhiệm kỳ:
Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/người.
Cấp huyện: 1.000.000 đồng/người.
Cấp xã: 500.000 đồng/người.
Đối với công chức và người phục vụ công tác tại Văn phòng HĐND tỉnh, cán bộ Văn phòng trực tiếp tham mưu, giúp việc HĐND huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn kết thúc nhiệm kỳ.
Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/người
Cấp huyện: 500.000 đồng/người.
Cấp xã: 300.000 đồng/người.
Điều 14. Kinh phí hoạt động của HĐND các cấp thực hiện theo Khoản 2, Điều 126 của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015. Nội dung và mức chi quy định tại Nghị quyết này thuộc nguồn kinh phí hoạt động của HĐND các cấp, không nằm trong kinh phí chi thường xuyên theo định mức tính theo biên chế của cơ quan Văn phòng HĐND các cấp; Văn phòng HĐND các cấp xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị, phân định rõ nguồn kinh phí hoạt động của HĐND, nguồn kinh phí hoạt động của Văn phòng HĐND theo từng nội dung, mức chi cụ thể đảm bảo việc sử dụng kinh phí tiết kiệm, hiệu quả đồng thời đáp ứng nhu cầu chi hoạt động của HĐND các cấp
Điều 15. Căn cứ vào chế độ, định mức chi tiêu tài chính hiện hành của Nhà nước, của tỉnh và các định mức chi tiêu tại Nghị quyết này, Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện để đảm bảo hoạt động của HĐND các cấp đạt hiệu quả./.
- 1Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp của tỉnh Kon Tum
- 2Nghị quyết 32/2012/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai
- 3Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh
- 4Nghị quyết 135/2014/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XIV, nhiệm kỳ 2016-2021
- 6Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND quy định chế độ chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai
- 7Quyết định 236/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần năm 2021
- 1Nghị quyết 32/2012/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai
- 2Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND quy định chế độ chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 236/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần năm 2021
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư liên tịch 47/2012/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp của tỉnh Kon Tum
- 6Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh
- 7Nghị quyết 135/2014/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Nghị quyết 1206/2016/NQ-UBTVQH13 quy định chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 11Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XIV, nhiệm kỳ 2016-2021
Nghị quyết 72/2016/NQ-HĐND Quy định chế độ chi đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 72/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 18/07/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Văn Vịnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra