Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2008/QĐ-UBND | Phan Thiết, ngày 04 tháng 6 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ ĐỊNH MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRONG TỈNH BÌNH THUẬN NHIỆM KỲ 2004 – 2009.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 ngày 10/7/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các Ban của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các Đoàn Đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31/10/2007 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính;
Thực hiện Công văn số 282/HĐND-CTHĐ ngày 25/4/2008 của HĐND tỉnh Bình Thuận về việc quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp nhiệm kỳ 2004 - 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về một số định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Thuận nhiệm kỳ 2004-2009.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ MỘT SỐ ĐỊNH MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRONG TỈNH BÌNH THUẬN NHIỆM KỲ 2004-2009
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2008/QĐ-UBND ngày 04/6/2008 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định này quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp trong tỉnh nhiệm kỳ 2004-2009. Các chế độ chi khác phục vụ hoạt động của HĐND các cấp không nêu trong Quy định này thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 2. Các khoản chi phục vụ hoạt động HĐND cấp nào thì đưa vào dự toán kinh phí hoạt động hàng năm của HĐND cấp đó để chi và quyết toán với ngân sách cùng cấp.
Điều 3. Đại biểu HĐND các cấp và các đại biểu đại diện các cơ quan, đơn vị được HĐND, Thường trực HĐND, các Ban HĐND mời tham dự các hoạt động HĐND do HĐND cấp đó thanh toán tiền công tác phí, hội nghị phí từ kinh phí hoạt động của HĐND.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Về chi cho công tác giám sát.
Chi cho Đoàn giám sát, khảo sát giữa hai kỳ họp do Thường trực HĐND tỉnh và các Ban HĐND tỉnh chủ trì bao gồm: chi xây dựng nội dung; tổ chức đoàn đi; báo cáo kết quả giám sát. Ngoài chế độ công tác phí được thanh toán từ nguồn kinh phí hoạt động của HĐND theo quy định hiện hành, mức chi bồi dưỡng cho đại biểu HĐND, cán bộ, công chức tham gia phục vụ đoàn giám sát như sau:
1. Chi bồi dưỡng xây dựng các văn bản:
a) Chi bồi dưỡng xây dựng các văn bản liên quan của một đợt giám sát:
- Cấp tỉnh : 100.000 đồng/đợt giám sát
- Cấp huyện : 70.000 đồng/đợt giám sát
- Cấp xã : 40.000 đồng/đợt giám sát
b) Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả giám sát, khảo sát:
- Đoàn của Thường trực HĐND:
+ Cấp tỉnh : 100.000 đồng/báo cáo
+ Cấp huyện : 70.000 đồng/báo cáo
+ Cấp xã : 50.000 đồng/báo cáo
- Đoàn của Ban HĐND:
+ Cấp tỉnh : 60.000 đồng/báo cáo
+ Cấp huyện : 40.000 đồng/báo cáo
2. Chi bồi dưỡng Đoàn giám sát, khảo sát:
a) Trưởng Đoàn; thành viên chính thức của Đoàn giám sát; chuyên viên phục vụ trực tiếp Đoàn giám sát:
- Cấp tỉnh : 60.000 đồng/người/ngày
- Cấp huyện : 50.000 đồng/người/ngày
- Cấp xã : 30.000 đồng/người/ngày
b) Công chức phục vụ gián tiếp Đoàn giám sát:
- Cấp tỉnh : 30.000 đồng/người/ngày
- Cấp huyện : 25.000 đồng/người/ngày
- Cấp xã : 15.000 đồng/người/ngày
Điều 5. Về chi tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân với các định mức cụ thể như sau:
1. Chi bồi dưỡng đại biểu HĐND tỉnh tiếp công dân:
- Cấp tỉnh : 50.000 đồng/người/ngày
- Cấp huyện : 40.000 đồng/người/ngày
- Cấp xã : 30.000 đồng/người/ngày
2. Chi bồi dưỡng cán bộ, công chức trực tiếp phục vụ tiếp công dân:
- Cấp tỉnh : 30.000 đồng/người/ngày
- Cấp huyện : 25.000 đồng/người/ngày
- Cấp xã : 20.000 đồng/người/ngày
3. Chi bồi dưỡng viết báo cáo đề xuất giải quyết các đơn khiếu nại, tố cáo trong ngày tiếp dân trình cấp có thẩm quyền:
- Cấp tỉnh : 50.000 đồng/báo cáo
- Cấp huyện : 40.000 đồng/báo cáo
- Cấp xã : 30.000 đồng/báo cáo
Điều 6. Về chi tiếp xúc cử tri theo chương trình tiếp xúc cử tri của Tổ đại biểu HĐND.
Ngoài chế độ thanh toán công tác phí được thanh toán từ nguồn kinh phí hoạt động của HĐND theo quy định, mức chi bồi dưỡng cho đại biểu HĐND và báo cáo tổng hợp ý kiến cử tri như sau:
1. Bồi dưỡng đại biểu HĐND tiếp xúc cử tri:
- Cấp tỉnh : 30.000 đồng/buổi/người
- Cấp huyện : 25.000 đồng/buổi/người
- Cấp xã : 20.000 đồng/buổi/người
2. Bồi dưỡng viết báo cáo tổng hợp ý kiến cử tri cho mỗi kỳ tiếp xúc cử tri trước hoặc sau kỳ họp HĐND:
- Cấp tỉnh : 100.000 đồng/báo cáo
- Cấp huyện : 60.000 đồng/báo cáo
- Cấp xã : 30.000 đồng/báo cáo
Điều 7. Về chế độ chi tiêu phục vụ kỳ họp HĐND, hội nghị tổng kết nhiệm kỳ HĐND các cấp trong tỉnh.
1. Chế độ ăn, nghỉ đối với đại biểu HĐND, khách mời dự kỳ họp:
a) Mức tiền ăn (đại biểu dự họp không ăn thì được thanh toán bằng tiền):
- Cấp tỉnh : 60.000 đồng/ngày/đại biểu
- Cấp huyện : 50.000 đồng/ngày/đại biểu
- Cấp xã : 40.000 đồng/ngày/đại biểu
b) Chế độ phòng nghỉ: Thực hiện theo Thông tư số 23/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính.
2. Bồi dưỡng công chức phục vụ kỳ họp HĐND:
- Cấp tỉnh : 30.000 đồng/ngày/người
- Cấp huyện : 20.000 đồng/ngày/người
- Cấp xã : 15.000 đồng/ngày/người
3. Chi họp Ban HĐND để thông qua báo cáo phục vụ kỳ họp HĐND, hội nghị tổng kết nhiệm kỳ:
- Cấp tỉnh : 40.000 đồng/ngày/người
- Cấp huyện : 30.000 đồng/ngày/người
4. Bồi dưỡng viết các báo cáo tổng hợp chất vấn của đại biểu HĐND tại kỳ họp HĐND:
- Cấp tỉnh : 50.000 đồng/kỳ họp
- Cấp huyện : 30.000 đồng/kỳ họp
- Cấp xã : 15.000 đồng/kỳ họp
5. Bồi dưỡng viết báo cáo tổng hợp trả lời ý kiến cử tri tiếp xúc trước và sau kỳ họp HĐND; biên bản kỳ họp; thông báo kết quả kỳ họp; báo cáo tổng kết nhiệm kỳ:
- Cấp tỉnh : 100.000 đồng/báo cáo
- Cấp huyện : 60.000 đồng/báo cáo
- Cấp xã : 30.000 đồng/báo cáo
Điều 8. Về chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất đối với đại biểu HĐND:
a) Khi ốm đau được chi tiền thăm hỏi 200.000 đồng/lần; nếu phải nằm viện, mức chi tiền thăm hỏi tối đa 500.000 đồng/lần.
b) Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì mức chi tối đa 1.000.000 đồng/người.
c) Đại biểu HĐND có cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ (chồng), vợ (chồng), con chết được trợ cấp một lần, tối đa 1.000.000 đồng/người,
d) Chi thăm hỏi ốm đau, nằm viện các vị nguyên là đại biểu HĐND, mức chi từ 200.000 đồng đến tối đa 500.000 đồng/lần.
Điều 9. Về một số chế độ chi khác.
1. Chế độ chi hỗ trợ đối với đại biểu HĐND.
Ngoài quy định đại biểu HĐND được cấp hoạt động phí hàng tháng theo Điều 75 của Quy chế hoạt động của HĐND, còn được chi hỗ trợ như sau:
a) Trong một nhiệm kỳ HĐND, mỗi đại biểu HĐND được cấp tiền may 02 bộ trang phục với mức chi: cấp tỉnh 1.000.000 đồng/bộ; cấp huyện 800.000 đồng/bộ; cấp xã 600.000 đồng/bộ.
b) Chi hỗ trợ báo chí được cấp theo mức khoán hàng tháng cho mỗi đại biểu: cấp tỉnh 150.000 đồng; cấp huyện 100.000 đồng; cấp xã 80.000 đồng.
2. Đối với đại biểu HĐND không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, hàng năm ngoài việc được cấp thẻ bảo hiểm y tế, được khoán một khoản công tác phí để thực hiện nhiệm vụ của đại biểu với mức chi: Đại biểu HĐND tỉnh 500.000 đồng/đại biểu/năm; Đại biểu HĐND cấp huyện: 300.000 đồng/đại biểu/năm; Đại biểu HĐND cấp xã: 200.000 đồng/đại biểu/năm.
3. Mỗi một nhiệm kỳ HĐND, cán bộ, công chức Văn phòng HĐND tỉnh và cán bộ, công chức Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện, cấp xã phục vụ trực tiếp HĐND được cấp tiền may một bộ trang phục với mức chi: cấp tỉnh 900.000 đồng/bộ; cấp huyện 700.000 đồng/bộ; cấp xã 500.000 đồng/bộ.
Điều 10. Các định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp trong tỉnh nói trên thực hiện trong nhiệm kỳ 2004-2009. Các chế độ chi khác phục vụ hoạt động của HĐND các cấp không quy định trong các quy định nêu trên thì thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Văn phòng Đoàn Đãi biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quy định này.
Điều 12. Các định mức chi phục vụ hoạt động HĐND các cấp quy định tại Quy định này được áp dụng từ ngày 02/6/2008./.
- 1Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2Quyết định 62/2012/QĐ-UBND tổ chức thực hiện Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND17 quy định chế độ chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bắc Ninh
- 3Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp của tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 16/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6Quyết định 2554/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2011 đã hết hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 16/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 02/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 45/2008/QĐ-UBND do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4Quyết định 2554/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2011 đã hết hiệu lực thi hành
- 1Thông tư 23/2007/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 127/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2007/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư 57/2007/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các ban của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 6Quyết định 62/2012/QĐ-UBND tổ chức thực hiện Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND17 quy định chế độ chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bắc Ninh
- 7Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp của tỉnh Kon Tum
Quyết định 45/2008/QĐ-UBND quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong nhiệm kỳ 2004 – 2009 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- Số hiệu: 45/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/06/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Huỳnh Tấn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra