Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2012/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 27 tháng 9 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 18/2011/NQ-HĐND17 NGÀY 19/7/2011 CỦA HĐND TỈNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16.12.2002;
Căn cứ Nghị quyết số 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31/3/2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành quy định về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2011/NQ-HĐND17 ngày 19/7/2011 của HĐND tỉnh Bắc Ninh Quy định một số chế độ chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ công văn số 121/CV-TTHĐND17 ngày 21/9/2012 của Thường trực HĐND tỉnh về việc ban hành quyết định thực hiện Nghị quyết số 18/2011/NQ-HĐND17 ngày 19/7/2011 của HĐND tỉnh;
Ngày 11/9/2012, Sở Tư pháp Bắc Ninh có văn bản số 560/STP-VBPQ về việc đề xuất thực hiện Nghị quyết số 18/2011/NQ-HĐND17 của HĐND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tổ chức thực hiện Nghị quyết số 18/2011/NQ-HĐND17 ngày 19/7/2011 của HĐND tỉnh Bắc Ninh Quy định một số chế độ chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Bắc Ninh.
Đối tượng, nội dung chi, mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 18/2011/NQ-HĐND17 ngày 19/7/2011 của HĐND tỉnh Bắc Ninh và các văn bản pháp luật hiện hành.
Nguồn kinh phí phục vụ hoạt động của HĐND cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Thời điểm áp dụng tính từ ngày 01/8/2011.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Kho bạc Nhà nước Bắc Ninh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./
| TM. UBND TỈNH |
- 1Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước
- 2Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 02/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 45/2008/QĐ-UBND do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2011 - 2016 do tỉnh Bình Định ban hành
- 6Quyết định 45/2008/QĐ-UBND quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong nhiệm kỳ 2004 – 2009 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7Quyết định 13/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2015/QĐ-UBND quy định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 8Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Hà Nội
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trực thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước
- 6Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 7Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn
- 8Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND17 về Quy định chế độ chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bắc Ninh
- 9Quyết định 02/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 45/2008/QĐ-UBND do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 10Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2011 - 2016 do tỉnh Bình Định ban hành
- 11Quyết định 45/2008/QĐ-UBND quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong nhiệm kỳ 2004 – 2009 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 12Quyết định 13/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2015/QĐ-UBND quy định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 13Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Hà Nội
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND tổ chức thực hiện Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND17 quy định chế độ chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 62/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/09/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Lương Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra