Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2018/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 15 tháng 01 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH THỜI HẠN GỬI, XÉT DUYỆT, THẨM ĐỊNH BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH, BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN HÀNG NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 34/2017/NQ-HĐND ngày 09/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã; thời hạn gửi báo cáo quyết toán ngân sách của Ủy ban nhân dân các cấp đến cơ quan tài chính cấp trên, các Ban của Hội đồng nhân dân và Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 177/TTr-STC ngày 15/01/2018 về quy định thời hạn gửi, xét duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách, báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định thời hạn gửi, xét duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách, báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Đối tượng áp dụng
Các đơn vị dự toán ngân sách, Kho bạc nhà nước, cơ quan tài chính các cấp và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
Điều 2. Thời hạn gửi báo cáo quyết toán ngân sách năm đối với đơn vị dự toán cho cơ quan tài chính cùng cấp
1. Cấp xã: Trước ngày 15 tháng 01 năm sau
2. Cấp huyện:
a) Đối với đơn vị dự toán cấp I (không có đơn vị dự toán trực thuộc): Trước ngày 31 tháng 01 năm sau.
b) Đối với đơn vị dự toán cấp I (có đơn vị dự toán trực thuộc): Trước ngày 28 tháng 02 năm sau.
3. Cấp tỉnh
a) Đối với đơn vị dự toán cấp I (có dưới 30 đơn vị dự toán trực thuộc): Trước ngày 31 tháng 3 năm sau.
b) Đối với đơn vị dự toán cấp I (có từ trên 30 đơn vị dự toán trực thuộc): Trước ngày 15 tháng 4 năm sau.
Điều 3. Thời hạn xét duyệt quyết toán năm của cơ quan tài chính cùng cấp đối với đơn vị dự toán
1. Thời hạn xét duyệt quyết toán năm của cơ quan tài chính cùng cấp đối với đơn vị dự toán cấp I (không có đơn vị dự toán trực thuộc).
a) Cấp xã : Trước ngày 31 tháng 01 năm sau.
b) Cấp huyện : Trước ngày 28 tháng 02 năm sau.
c) Cấp tỉnh : Trước ngày 31 tháng 3 năm sau.
2. Thời hạn xét duyệt quyết toán năm của cơ quan tài chính cùng cấp đối với đơn vị dự toán cấp 1 (có đơn vị dự toán trực thuộc).
a) Cấp xã : Trước ngày 31 tháng 01 năm sau.
b) Cấp huyện : Trước ngày 31 tháng 3 năm sau.
c) Cấp tỉnh : Trước ngày 30 tháng 4 năm sau.
Điều 4. Thời hạn gửi báo cáo quyết toán vốn đầu tư của Kho bạc Nhà nước cho cơ quan tài chính cùng cấp
a) Cấp huyện : Trước ngày 15 tháng 3 năm sau.
b) Cấp tỉnh : Trước ngày 15 tháng 5 năm sau.
Điều 5. Thời hạn thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư của cơ quan tài chính các cấp; thời hạn thầm định báo cáo quyết toán ngân sách địa phương hàng năm của cơ quan tài chính cấp trên đối với ngân sách cấp dưới
1. Thời hạn thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư của cơ quan tài chính các cấp.
a) Cấp huyện : Trước ngày 30 tháng 4 năm sau.
b) Cấp tỉnh : Trước ngày 30 tháng 6 năm sau.
2. Thời hạn thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách địa phương hàng năm của cơ quan tài chính cấp trên đối với ngân sách cấp dưới.
- Cấp huyện (đối với cấp xã) : Trước ngày 31 tháng 3 năm sau.
- Cấp tỉnh (đối với cấp huyện) : Trước ngày 30 tháng 6 năm sau.
Điều 6. Về mẫu biểu
1. Biểu mẫu quyết toán ngân sách.
a) Đơn vị dự toán ngân sách các cấp
Các mẫu biểu theo quy định tại Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước, gồm: Mẫu biểu số 58, 59, 69; các mẫu biểu số B01/BCQT, F01-01/BCQT, F01- 02/BCQT, B02/BCQT, B03/BCQT theo quy định tại Thông tư số 107/2017/TT- BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp.
Các cơ quan trực tiếp quản lý Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách: Báo cáo theo Mẫu biểu số 63 theo quy định tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
Các mẫu biểu theo quy định tại Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước, gồm: Mẫu biểu số 60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70 và báo cáo thuyết minh quyết toán ngân sách hàng năm.
Các mẫu biểu theo quy định tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm, gồm: Mẫu biểu số 48, 50, 51, 52, 54, 55, 56, 57, 61, 62, 63, 64. Ngoài các mẫu biểu nêu trên, Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo thêm các mẫu biểu sau: Mẫu biểu số 49, 53, 58, 59, 60.
2. Biểu mẫu quyết toán vốn đầu tư.
Mẫu biểu theo quy định tại khoản 7, Điều 5 Thông tư số 85/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định việc quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn Ngân sách Nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 01 năm 2018, áp dụng niên độ quyết toán từ năm ngân sách 2017. Thay thế Quyết định số 2670/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu về việc thời hạn gửi, xét duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách, báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm.
2. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định thời gian nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán năm của các đơn vị dự toán, các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy định thời hạn nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách năm cho đơn vị dự toán và các cấp ngân sách chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 54/2017/QĐ-UBND về quy định thời gian gửi và thẩm định báo cáo quyết toán năm đối với nguồn vốn đầu tư do ngân sách cấp tỉnh, huyện, xã quản lý trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy định thời hạn gửi và thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư do địa phương quản lý; trình tự lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán vốn đầu tư theo niên độ ngân sách hằng năm, thuộc nguồn vốn do ngân sách xã, phường, thị trấn quản lý trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về thời hạn gửi, xét duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán năm của đơn vị dự toán, các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 6Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về thời hạn xét duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán năm của các đơn vị dự toán, Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách và ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7Quyết định 01/2020/QĐ-UBND quy định về thời hạn gửi và thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hằng năm của tỉnh Sóc Trăng
- 1Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định thời gian nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán năm của các đơn vị dự toán, các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy định thời hạn nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách năm cho đơn vị dự toán và các cấp ngân sách chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Thông tư 107/2017/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 8Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 9Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 85/2017/TT-BTC quy định việc quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hằng năm do Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND về quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã; thời hạn gửi báo cáo quyết toán ngân sách của Ủy ban nhân dân các cấp đến cơ quan tài chính cấp trên, các Ban của Hội đồng nhân dân và Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 12Quyết định 54/2017/QĐ-UBND về quy định thời gian gửi và thẩm định báo cáo quyết toán năm đối với nguồn vốn đầu tư do ngân sách cấp tỉnh, huyện, xã quản lý trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 13Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy định thời hạn gửi và thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư do địa phương quản lý; trình tự lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán vốn đầu tư theo niên độ ngân sách hằng năm, thuộc nguồn vốn do ngân sách xã, phường, thị trấn quản lý trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 14Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về thời hạn gửi, xét duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán năm của đơn vị dự toán, các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 15Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về thời hạn xét duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán năm của các đơn vị dự toán, Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách và ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 16Quyết định 01/2020/QĐ-UBND quy định về thời hạn gửi và thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hằng năm của tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định thời hạn gửi, xét duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách, báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Số hiệu: 02/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/01/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Thành Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra