- 1Thông tư 01/2007/TT-BTC hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và ngân sách các cấp do Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 1Quyết định 38/2020/QĐ-UBND quy định về thời hạn báo cáo quyết toán ngân sách và thời gian xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách năm của các đơn vị dự toán trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyế định 192/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2020 và tháng 01 năm 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2014/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 08 tháng 8 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THỜI GIAN NỘP, XÉT DUYỆT VÀ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NĂM CỦA CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN, CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và ngân sách các cấp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2816/TTr-STC ngày 01 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định thời gian nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán năm của các đơn vị dự toán, các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Thời gian nộp báo cáo quyết toán năm:
a) Đối với đơn vị dự toán cấp I:
- Đơn vị dự toán ngân sách cấp huyện gửi báo cáo quyết toán về Phòng Tài chính - Kế hoạch trước ngày 20 tháng 3 năm sau.
- Đơn vị dự toán ngân sách cấp tỉnh gửi báo cáo quyết toán về Sở Tài chính trước ngày 30 tháng 3 năm sau đối với đơn vị không có đơn vị dự toán trực thuộc; trước ngày 30 tháng 4 năm sau đối với đơn vị có đơn vị dự toán trực thuộc.
b) Đối với đơn vị dự toán cấp II, cấp III thời gian gửi báo cáo quyết toán là do Thủ trưởng đơn vị dự toán cấp I quy định nhưng phải đảm bảo thời gian đủ để đơn vị dự toán cấp I xét duyệt, thẩm định, đồng thời tổng hợp để gửi báo cáo quyết toán về cơ quan tài chính theo đúng thời gian quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều này.
c) Đối với các cơ quan tài chính các cấp:
- Ban Tài chính xã, phường, thị trấn lập báo cáo quyết toán năm gửi về Phòng Tài chính - Kế hoạch và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trước ngày 20 tháng 3 năm sau.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định, tổng hợp lập báo cáo quyết toán năm gửi về Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trước ngày 30 tháng 4 năm sau.
- Sở Tài chính xét duyệt, thẩm định, tổng hợp báo cáo quyết toán năm gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 20 tháng 9 năm sau để trình Hội đồng nhân dân tỉnh; đồng thời gửi Bộ Tài chính chậm nhất trước ngày 01 tháng 10 năm sau.
2. Thời gian xét duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán năm:
a) Đối với đơn vị dự toán:
- Đơn vị dự toán cấp trên có trách nhiệm xét duyệt quyết toán và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán cho đơn vị dự toán cấp dưới trong phạm vi 20 ngày kể từ ngày nhận báo cáo quyết toán của đơn vị dự toán cấp dưới.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch, Sở Tài chính có trách nhiệm xét duyệt, thẩm định quyết toán năm đối với đơn vị dự toán cùng cấp và thông báo kết quả xét duyệt, thẩm định quyết toán cho đơn vị trong phạm vi 30 ngày kể từ ngày nhận báo cáo quyết toán của đơn vị.
b) Đối với các cơ quan tài chính các cấp:
Phòng Tài chính - Kế hoạch, Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định báo cáo quyết toán năm về thu chi ngân sách của ngân sách cấp dưới trực thuộc và thông báo kết quả thẩm định quyết toán cho đơn vị trong phạm vi 30 ngày kể từ ngày nhận báo cáo quyết toán của đơn vị.
Điều 2. Tất cả các đơn vị dự toán và đơn vị tài chính các cấp ngân sách phải thực hiện nghiêm túc về quy định thời hạn báo cáo quyết toán năm quy định tại
Quá thời hạn nêu trên, nếu chưa nhận được báo cáo quyết toán ngân sách, cơ quan Tài chính sẽ yêu cầu Kho bạc Nhà nước cùng cấp tạm dừng việc rút kinh phí thường xuyên khối văn phòng đối với các cơ quan, đơn vị, tạm dừng rút bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới theo quy định tại Khoản 2, Điều 60 Luật Ngân sách Nhà nước cho đến khi nhận được báo cáo quyết toán; đồng thời cơ quan Tài chính các cấp tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bến Tre, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 9603/QĐ-UBND năm 2009 quy định thời hạn xử lý ngân sách cuối năm và lập, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Quyết định 12/2012/QĐ-UBND quy định thời gian nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán năm của đơn vị dự toán, các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 3Quyết định 18/2008/QĐ-UBND quy định thời gian nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán năm của đơn vị dự toán, các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4Quyết định 66/2005/QĐ-UB quy định thời gian gửi báo cáo quyết toán và thực hiện ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nước đối với các đơn vị dự toán, các cấp ngân sách do Thành phố Đà Nẵng ban hành
- 5Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy định thời hạn nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách năm cho đơn vị dự toán và các cấp ngân sách chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2015 quy định thời gian gửi báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định thời hạn gửi, xét duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách, báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ Quyết định 555/QĐ-UBND quy định về thời gian nộp báo cáo quyết toán năm của đơn vị dự toán, các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 38/2020/QĐ-UBND quy định về thời hạn báo cáo quyết toán ngân sách và thời gian xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách năm của các đơn vị dự toán trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 10Quyế định 192/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2020 và tháng 01 năm 2021
- 1Quyết định 38/2020/QĐ-UBND quy định về thời hạn báo cáo quyết toán ngân sách và thời gian xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách năm của các đơn vị dự toán trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyế định 192/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2020 và tháng 01 năm 2021
- 1Thông tư 01/2007/TT-BTC hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và ngân sách các cấp do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Quyết định 9603/QĐ-UBND năm 2009 quy định thời hạn xử lý ngân sách cuối năm và lập, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 7Quyết định 12/2012/QĐ-UBND quy định thời gian nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán năm của đơn vị dự toán, các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 8Quyết định 18/2008/QĐ-UBND quy định thời gian nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán năm của đơn vị dự toán, các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 9Quyết định 66/2005/QĐ-UB quy định thời gian gửi báo cáo quyết toán và thực hiện ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nước đối với các đơn vị dự toán, các cấp ngân sách do Thành phố Đà Nẵng ban hành
- 10Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy định thời hạn nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách năm cho đơn vị dự toán và các cấp ngân sách chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 11Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2015 quy định thời gian gửi báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 12Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định thời hạn gửi, xét duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách, báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 13Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ Quyết định 555/QĐ-UBND quy định về thời gian nộp báo cáo quyết toán năm của đơn vị dự toán, các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định thời gian nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán năm của các đơn vị dự toán, các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 24/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/08/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/08/2014
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực