Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2015/QĐ-UBND | Tuy Hòa, ngày 14 tháng 05 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THỜI HẠN NỘP, XÉT DUYỆT VÀ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NĂM CHO CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN VÀ CÁC CẤP NGÂN SÁCH CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP; Thông tư số 01/2007/TT-BTC ngày 02/01/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và ngân sách các cấp;
Căn cứ Quyết định số 94/2005/QĐ-BTC ngày 12/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã; Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ kế toán hành chính sự nghiệp;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 971/TTr-STC ngày 08/5/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định thời hạn nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách năm cho các đơn vị dự toán và các cấp ngân sách chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Thời hạn nộp báo cáo quyết toán ngân sách năm:
a) Đối với đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp huyện:
- Phòng Giáo dục và Đào tạo: Nộp chậm nhất là ngày 10 tháng 4 năm sau;
- Các đơn vị dự toán còn lại: Nộp chậm nhất là ngày 28 tháng 02 năm sau.
b) Đối với đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh:
- Các Sở: Giáo dục Đào tạo, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng Tỉnh ủy: Nộp chậm nhất là ngày 31 tháng 5 năm sau;
- Các Sở: Văn hoá Thể thao và Du lịch, Lao động Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải: Nộp chậm nhất là ngày 30 tháng 4 năm sau;
- Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Nội vụ, Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Yên, Tỉnh Đoàn: Nộp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm sau;
- Các đơn vị dự toán còn lại: Nộp chậm nhất là ngày 28 tháng 02 năm sau.
c) Báo cáo quyết toán năm của ngân sách xã, phường, thị trấn: Nộp chậm nhất là ngày 10 tháng 3 năm sau.
d) Báo cáo quyết toán năm của ngân sách huyện, thị xã, thành phố: Nộp chậm nhất là ngày 01 tháng 5 năm sau.
2. Thời hạn xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách năm:
a) Đối với Sở Tài chính:
- Xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách năm của các đơn vị dự toán cấp I phải hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm sau.
- Thẩm định quyết toán ngân sách năm của các huyện, thị xã, thành phố phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 5 năm sau.
b) Đối với Phòng Tài chính Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố:
- Xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách năm của các đơn vị dự toán cấp I phải hoàn thành trước ngày 30 tháng 4 năm sau.
- Thẩm định quyết toán ngân sách năm của các xã, phường, thị trấn phải hoàn thành trước ngày 10 tháng 4 năm sau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngày 28/5/2015 và thay thế Quyết định số 13/2005/QĐ-UB ngày 06/01/2005 của UBND tỉnh về việc quy định thời hạn nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách năm.
Thời hạn nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách năm nêu trên được áp dụng kể từ niên độ ngân sách năm 2014 trở đi.
Điều 3. Giao Sở Tài chính phối hợp các cơ quan liên quan có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra trong việc thực hiện.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Chánh Văn phòng Tỉnh ủy, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể trong tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 13/2005/QĐ-UB về quy định thời hạn nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách năm do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Quyết định 497/2003/QĐ-UB quy định về dự toán và quyết toán ngân sách địa phương tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 66/2005/QĐ-UB quy định thời gian gửi báo cáo quyết toán và thực hiện ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nước đối với các đơn vị dự toán, các cấp ngân sách do Thành phố Đà Nẵng ban hành
- 4Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định thời gian nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán năm của các đơn vị dự toán, các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 03/2015/QĐ-UBND điều chỉnh thời hạn gửi báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước các đơn vị hành chính, sự nghiệp khối tỉnh do tỉnh Bình Định ban hành
- 6Nghị quyết 149/NQ-HĐND năm 2014 về dự toán ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc năm 2015
- 7Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định lập, giao kế hoạch thu, chi, thanh toán và phê duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán thu, chi Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Hưng Yên
- 8Quyết định 1114/QĐ-UBND năm 2015 Quy định trình tự, thủ tục ứng trước dự toán ngân sách năm sau đối với ngân sách cấp tỉnh thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9Quyết định 71/2005/QĐ-UBND Quy định thời hạn lập, phân bổ, quyết định dự toán và báo cáo quyết toán ngân sách các cấp chính quyền địa phương hàng năm do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 10Quyết định 833/2007/QĐ-UBND Quy định thời hạn nộp báo cáo quyết toán ngân sách năm của các đơn vị dự toán, các cấp chính quyền và các cơ quan liên quan do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 11Nghị quyết 181/2010/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh năm 2009 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 12Nghị quyết 18/2012/NQ-HĐND về phê chuẩn điều chỉnh quyết toán ngân sách địa phương năm 2010 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 13Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định thời hạn gửi, xét duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách, báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 14Quyết định 18/2022/QĐ-UBND quy định về thời hạn gửi báo cáo quyết toán ngân sách năm của đơn vị dự toán cấp I và thời gian xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách năm của cơ quan tài chính các cấp ở địa phương do tỉnh Phú Yên ban hành
- 15Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2022
- 1Quyết định 13/2005/QĐ-UB về quy định thời hạn nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách năm do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Quyết định 18/2022/QĐ-UBND quy định về thời hạn gửi báo cáo quyết toán ngân sách năm của đơn vị dự toán cấp I và thời gian xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách năm của cơ quan tài chính các cấp ở địa phương do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2022
- 1Quyết định 94/2005/QĐ-BTC về "Chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã" do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 19/2006/QĐ-BTC ban hành Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 01/2007/TT-BTC hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và ngân sách các cấp do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 5Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Nghị định 128/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước
- 8Quyết định 497/2003/QĐ-UB quy định về dự toán và quyết toán ngân sách địa phương tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 66/2005/QĐ-UB quy định thời gian gửi báo cáo quyết toán và thực hiện ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nước đối với các đơn vị dự toán, các cấp ngân sách do Thành phố Đà Nẵng ban hành
- 10Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định thời gian nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán năm của các đơn vị dự toán, các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 11Quyết định 03/2015/QĐ-UBND điều chỉnh thời hạn gửi báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước các đơn vị hành chính, sự nghiệp khối tỉnh do tỉnh Bình Định ban hành
- 12Nghị quyết 149/NQ-HĐND năm 2014 về dự toán ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc năm 2015
- 13Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định lập, giao kế hoạch thu, chi, thanh toán và phê duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán thu, chi Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Hưng Yên
- 14Quyết định 1114/QĐ-UBND năm 2015 Quy định trình tự, thủ tục ứng trước dự toán ngân sách năm sau đối với ngân sách cấp tỉnh thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 15Quyết định 71/2005/QĐ-UBND Quy định thời hạn lập, phân bổ, quyết định dự toán và báo cáo quyết toán ngân sách các cấp chính quyền địa phương hàng năm do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 16Quyết định 833/2007/QĐ-UBND Quy định thời hạn nộp báo cáo quyết toán ngân sách năm của các đơn vị dự toán, các cấp chính quyền và các cơ quan liên quan do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 17Nghị quyết 181/2010/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh năm 2009 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 18Nghị quyết 18/2012/NQ-HĐND về phê chuẩn điều chỉnh quyết toán ngân sách địa phương năm 2010 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 19Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định thời hạn gửi, xét duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách, báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy định thời hạn nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách năm cho đơn vị dự toán và các cấp ngân sách chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- Số hiệu: 18/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/05/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Phạm Đình Cự
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra