- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 5Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 08/2003/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ điều tiết thu ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương; Thời kỳ ổn định ngân sách, thời gian quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương do tỉnh Lào Cai ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 497/2003/QĐ-UB | Lào Cai, ngày 10 tháng 10 năm 2003 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH LÀO CAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 và Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2003/NQ-HĐND ngày 24/7/2003 của HĐND tỉnh Lào Cai khóa XII - kỳ họp thứ 8 và Công văn số 122/CV-TT.HĐND ngày 19/9/2003 của Thường trực HĐND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về lập dự toán và quyết toán ngân sách địa phương áp dụng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá hướng dẫn thi hành Quyết định này.
Điều 3. Các ông: Chánh Văn phòng HĐND & UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ năm ngân sách 2003. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ./.
| TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI |
VỀ QUYẾT TOÁN VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 497/2003/QĐ-UB ngày 10/10/2003 của UBND tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Quy định này quy định chi tiết và hướng dẫn cụ thể một số nội dung của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật của Chính phủ và Bộ Tài chính về dự toán và quyết toán ngân sách địa phương áp dụng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Nhiệm vụ, biểu mẫu và thời gian gửi dự toán và quyết toán ngân sách của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách tỉnh:
1. Lập dự toán ngân sách:
- Các đơn vị dự toán cấp I lập dự toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi mình quản lý, xem xét dự toán do các đơn vị trực thuộc lập, sau đó:
+ Tổng hợp và lập dự toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi quản lý gửi Sở Tài chính - Vật giá, Sở Kế hoạch và Đầu tư;
+ Tổng hợp và lập dự toán chi các chương trình mục tiêu quốc gia gửi cơ quan quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia, Sở Tài chính - Vật giá, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Về thời gian gửi dự toán: trước ngày 20 tháng 6 năm trước. Căn cứ vào thời hạn trên, đơn vị dự toán cấp I quy định cụ thể thời gian gửi dự toán áp dụng đối với đơn vị dự toán cấp II và cấp III.
- Về biểu mẫu: theo các biểu thuộc Phụ lục số 1 đính kèm Quy định này. Dự toán thu, chi ngân sách phải kèm theo bản thuyết minh chi tiết căn cứ tính toán từng khoản thu, chi.
2. Quyết toán ngân sách:
- Thời gian gửi Quyết toán năm của đơn vị dự toán cấp II và cấp III do đơn vị dự toán cấp I quy định nhưng phải bảo đảm thời gian để đơn vị dự toán cấp I xét duyệt, tổng hợp, lập, gửi Sở Tài chính - Vật giá trước ngày 28 tháng 2 năm sau.
- Về biểu mẫu: Các biểu thuộc Phụ lục số 2 đính kèm Quy định này.
Điều 3. Nhiệm vụ, biểu mẫu và thời gian gửi dự toán và quyết toán ngân sách của UBND các huyện, thị xã:
1. Lập dự toán ngân sách:
- Phòng Kế hoạch - Tài chính - Thương mại xem xét dự toán ngân sách của các đơn vị trực thuộc huyện, dự toán thu do cơ quan Thuế lập, dự toán thu - chi ngân sách của các xã, phường, thị trấn; trên cơ sở đó tổng hợp và lập dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách huyện (gồm dự toán ngân sách các xã, phường, thị trấn và dự toán ngân sách cấp huyện), đồng thời lập dự toán chi Chương trình mục tiêu quốc gia, dự toán các khoản kinh phí ủy quyền báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện để trình Thường trực Hội đồng nhân dân xem xét trước ngày 15 tháng 6 năm trước. Sau khi có ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện, ủy ban nhân dân huyện gửi báo cáo dự toán ngân sách huyện đến Sở Tài chính - Vật giá, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia (phần dự toán chi Chương trình mục tiêu quốc gia) chậm nhất vào ngày 20 tháng 6 năm trước.
- Về biểu mẫu: Các biểu thuộc Phụ lục số 3 đính kèm theo Quy định này.
2. Quyết toán ngân sách:
- Phòng Kế hoạch - Tài chính - Thương mại có trách nhiệm thẩm định quyết toán thu, chi ngân sách cấp xã; xét duyệt quyết toán của các đơn vị dự toán cấp I; lập quyết toán thu, chi ngân sách cấp huyện; sau đó tổng hợp, lập báo cáo thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện và quyết toán thu, chi ngân sách huyện bao gồm quyết toán thu, chi ngân sách cấp huyện và quyết toán thu, chi ngân sách cấp xã trình Ủy ban nhân dân huyện xem xét gửi Sở Tài chính - Vật giá trước ngày 15 tháng 5 năm sau, đồng thời trình Hội đồng nhân dân huyện phê chuẩn (thời hạn gửi quyết toán đối với các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách huyện và quyết toán ngân sách cấp xã do HĐND cấp huyện quy định). Trường hợp báo cáo quyết toán năm của huyện do Hội đồng nhân dân huyện phê chuẩn có thay đổi so với báo cáo quyết toán năm do Ủy ban nhân dân huyện đã gửi Sở Tài chính - Vật giá thì Ủy ban nhân dân huyện báo cáo bổ sung, gửi Sở Tài chính - Vật giá (chậm nhất 5 ngày sau khi HĐND phê chuẩn).
- Về biểu mẫu: Các biểu thuộc Phụ lục số 4 đính kèm theo Quy định này.
Điều 4. Nhiệm vụ, biểu mẫu và thời gian gửi tài liệu liên quan đến lập dự toán ngân sách của các cơ quan quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia:
- Lập, tổng hợp dự toán và phương án phân bổ chi Chương trình mục tiêu quốc gia cho các đơn vị, địa phương gửi Sở Tài chính - Vật giá, Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 25 tháng 6 năm trước để tổng hợp vào dự toán ngân sách và phương án phân bổ dự toán ngân sách trình cấp có thẩm quyền quyết định.
- Về biểu mẫu: Biểu số 10 - Phụ lục số 2 và Biểu số 14 - Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 59/2003/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Điều 5. Nhiệm vụ, biểu mẫu và thời gian gửi tài liệu liên quan đến dự toán ngân sách của Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Sở Giáo dục và Đào tạo lập, tổng hợp dự toán thu, chi ngân sách cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo trên địa bàn toàn tỉnh gửi Sở Tài chính - Vật giá, Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 25 tháng 6 năm trước.
- Về biểu mẫu: Biểu số 16 - Phụ lục số 2 và Biểu số 17, Biểu số 18 - Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 59/2003/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Điều 6. Nhiệm vụ, biểu mẫu và thời gian gửi tài liệu liên quan đến dự toán ngân sách của Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Nhiệm vụ của Sở Kế hoạch và Đầu tư:
+ Phối hợp với Sở Tài chính - Vật giá trong việc tổng hợp, lập dự toán ngân sách tỉnh;
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính - Vật giá lập dự toán chi đầu tư phát triển, lập phương án phân bổ chi đầu tư xây dựng cơ bản gửi Sở Tài chính - Vật giá trước ngày 30 tháng 6 năm trước để Sở Tài chính - Vật giá tổng hợp lập dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách tỉnh trình UBND tỉnh, báo cáo Bộ Tài chính.
+ Tổng hợp dự toán và phương án phân bổ dự toán chi Chương trình mục tiêu quốc gia (phần chi đầu tư xây dựng cơ bản) do các cơ quan quản lý chương trình mục tiêu quốc gia lập và tổng hợp chung dự toán và phương án phân bổ chi Chương trình mục tiêu quốc gia gửi Sở Tài chính - Vật giá trước ngày 30 tháng 6 năm trước để Sở Tài chính - Vật giá tổng hợp lập dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách tỉnh trình UBND tỉnh, báo cáo Bộ Tài chính.
- Về biểu mẫu: Các biểu thuộc Phụ lục số 5 đính kèm theo Quy định này.
Điều 7. Nhiệm vụ, biểu mẫu và thời gian gửi tài liệu liên quan đến dự toán ngân sách của Cục Hải quan:
- Lập dự toán thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu, các khoản thu khác liên quan đến hoạt động xuất, nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý gửi Sở Tài chính - Vật giá, Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30 tháng 6 năm trước.
- Về biểu mẫu: theo Biểu số 03 - Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 59/2003/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Điều 8. Nhiệm vụ, biểu mẫu và thời gian gửi tài liệu liên quan đến dự toán ngân sách của Cục Thuế:
- Lập dự toán thu NSNN trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý, số thuế giá trị gia tăng phải hoàn theo chế độ trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý gửi sở Tài chính - Vật giá, Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30 tháng 6 năm trước.
- Hướng dẫn các Chi cục Thuế lập dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn gửi Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Kế hoạch - Tài chính - Thương mại bảo đảm yêu cầu, nội dung và thời gian lập dự toán ngân sách của địa phương.
- Về biểu mẫu: Các biểu thuộc Phụ lục số 6 đính kèm theo Quy định này.
Điều 9. Nhiệm vụ, biểu mẫu và thời gian gửi tài liệu liên quan đến quyết toán ngân sách của Kho bạc nhà nước tỉnh:
- Lập báo cáo quyết toán chi đầu tư XDCB các dự án, công trình thuộc nguồn vốn ngân sách tỉnh đầu tư gửi Sở Tài chính - Vật giá trước ngày 31 tháng 5 năm sau.
- Về biểu mẫu: theo Biểu số 53 - Phụ lục số 6 - Thông tư số 59/2003/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Điều 10. Nhiệm vụ, biểu mẫu và thời gian gửi dự toán và quyết toán ngân sách của Sở Tài chính - Vật giá:
1. Dự toán ngân sách:
- Đối với năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách, chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức làm việc với Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, đơn vị cùng cấp về dự toán ngân sách; có quyền yêu cầu bố trí lại những khoản thu, chi trong dự toán chưa đúng chế độ, tiêu chuẩn, chưa đảm bảo tính hợp lý và tiết kiệm hoặc chưa phù hợp với khả năng ngân sách và những mục tiêu định hướng phát triển kinh tế - xã hội. Đối với các năm tiếp theo của thời kỳ ổn định, chỉ làm việc khi Ủy ban nhân dân cấp huyện có đề nghị.
Trong quá trình làm việc, lập dự toán ngân sách và xây dựng phương án phân bổ ngân sách, nếu còn có ý kiến khác nhau giữa Sở Tài chính - Vật giá với các cơ quan cùng cấp và UBND huyện, Sở Tài chính - Vật giá báo cáo UBND tỉnh quyết định;
- Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan cùng cấp trong việc tổng hợp, lập dự toán ngân sách theo lĩnh vực ở cấp mình.
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc tổng hợp, lập dự toán ngân sách nhà nước, ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách của cấp mình;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và đầu tư trong việc lập dự toán chi đầu tư phát triển và phương án phân bổ ngân sách đối với một số lĩnh vực chi đầu tư phát triển của ngân sách tỉnh.
- Tổng hợp dự toán và phương án phân bổ dự toán chi chương trình mục tiêu quốc gia (phần chi thường xuyên) do cơ quan quản lý chương trình mục tiêu quốc gia lập.
- Đề xuất các phương án cân đối ngân sách và các biện pháp nhằm thực hiện chính sách tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách.
- Chuẩn bị các tài liệu của UBND tỉnh về lập, quyết định, phân bổ, giao dự toán ngân sách đảm bảo nội dung, biểu mẫu, thời gian theo quy định của Chính phủ, Bộ Tai chính và HĐND tỉnh.
2. Quyết toán ngân sách:
- Sở Tài chính - Vật giá có trách nhiệm thẩm định quyết toán thu ngân sách nhà nước phát sinh trên địa bàn huyện, quyết toán thu, chi ngân sách huyện; lập quyết toán thu, chi ngân sách cấp tỉnh; tổng hợp lập quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh và báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách địa phương bao gồm: quyết toán thu, chi ngân sách cấp tỉnh; quyết toán thu, chi ngân sách cấp huyện và quyết toán thu chi ngân sách cấp xã trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét gửi Bộ Tài chính, đồng thời trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn.
- Về thời gian: Thời gian Sở Tài chính - Vật giá thẩm định và xét duyệt quyết toán ngân sách năm phải hoàn thành trước ngày 15 tháng 7 năm sau; gửi UBND tỉnh quyết toán ngân sách năm trước ngày 15 tháng 9 năm sau.
Điều 11. Căn cứ vào Luật NSNN, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật của Chính phủ, Bộ Tài chính và những quy định trên, HĐND và UBND cấp huyện quy định cụ thể nội dung, thời gian lập, thẩm định, quyết định, phân bổ, giao dự toán và quyết toán ngân sách đối với cấp mình và cấp dưới./.
DANH MỤC BIỂU MẪU LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH DÙNG CHO CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CẤP I
(Kèm theo Quyết định số 497/2003/QĐ-UB ngày 10/10/2003 của UBND tỉnh Lào Cai)
Các biểu mẫu sau đây do Bộ Tài chính ban hành kèm theo Thông tư số 59/2003/TT-BTC
Phụ lục số | Biểu số | TÊN BIỂU | NƠI NHẬN |
2 | 01 | Tổng hợp dự toán thu, chi NSNN năm | Sở Tài chính – vật giá, Sở KH&ĐT |
2 | 02 | Dự toán thu, chi NSNN năm | Sở Tài chính – vật giá, Sở KH&ĐT |
2 | 03 | Tổng hợp dự toán chi NSNN năm | Sở Tài chính – vật giá, Sở KH&ĐT |
2 | 04 | Tổng hợp dự toán thu, chi NSNN năm (Chỉ dùng cho các đơn vị hành chính có thu) | Sở Tài chính – vật giá, Sở KH&ĐT |
2 | 05 | Tổng hợp dự toán thu, chi NSNN năm (Chỉ dùng cho các đơn vị sự nghiệp có thu) | Sở Tài chính – vật giá, Sở KH&ĐT |
2 | 06 | Tổng hợp dự toán thu, chi nguồn vay nợ nước ngoài và vốn đối ứng năm | Sở Tài chính – vật giá, Sở KH&ĐT |
2 | 07 | Tổng hợp dự toán thu, chi nguồn viện trợ và vốn đối ứng năm | Sở Tài chính – vật giá, Sở KH&ĐT |
2 | 09 | Dự toán chi đầu tư năm | Sở Tài chính – vật giá, Sở KH&ĐT |
2 | 11 | Dự toán chi các CTMT quốc gia, chương trình 135, DA trồng mới 5 triệu ha rừng năm | Sở Tài chính – vật giá, Sở KH&ĐT, cơ quan quản lý CTMT cùng cấp |
2 | 12 | Cơ sở tính chi sự nghiệp kinh tế năm | Sở Tài chính – vật giá, Sở KH&ĐT |
2 | 13 | Cơ sở tính chi sự nghiệp nghiên cứu KH năm | Sở Tài chính – vật giá, Sở KH&ĐT |
2 | 14 | Thuyết minh chi các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học năm | Sở Khoa học và công nghệ |
2 | 15 | Cơ sở tính chi sự nghiệp y tế năm | Sở Tài chính – vật giá, Sở KH&ĐT |
2 | 16 | Cơ sở tính chi sự nghiệp ĐT và dạy nghề năm | Sở Tài chính – vật giá, Sở KH&ĐT, Sở Giáo dục và đào tạo |
2 | 18 | Cơ sở tính chi tài trợ cho các nhà xuất bản năm | Sở Tài chính – vật giá, Sở KH&ĐT |
2 | 19 | Cơ sở tính chi trợ giá giữ đàn giống gốc năm | Sở Tài chính – vật giá, Sở KH&ĐT |
2 | 20 | Cơ sở tính chi quản lý hành chính năm (Chỉ dùng cho các đơn vị quản lý hành chính) | Sở Tài chính – vật giá, Sở KH&ĐT |
2 | 21 | Báo cáo biên chế - tiền lương năm | Sở Tài chính – vật giá, Sở KH&ĐT, Ban tổ chức chính quyền tỉnh |
4 | 01 | Dự toán chi trợ cấp hàng năm (Dùng cho Sở LĐ-TBXH) | Sở Tài chính – vật giá, Sở KH&ĐT |
Ghi chú: Các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngành Giáo dục, ngoài việc gửi tài liệu dự toán cho các cơ quan nêu trên còn phải gửi 1 bộ tài liệu cho Sở Giáo dục và đào tạo để tổng hợp dự toán của toàn ngành.
DANH MỤC BIỂU MẪU QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH DÙNG CHO CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CẤP I
(Kèm theo Quyết định số 497/2003/QĐ-UB ngày 10/10/2003 của UBND tỉnh Lào Cai)
Phụ lục số | Biểu mẫu | TÊN BIỂU | NƠI NHẬN |
I. Theo Quyết định số 999TC/QĐ/CĐKT ngày 02/11/1996 và Thông tư 121/2002/TT BTC ngày 31/12/2002 của Bộ Tài chính |
| ||
| B01-H | Bảng cân đối tài khoản | Sở Tài chính – Vật giá, Kho bạc Nhà nước |
| B02-H | Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí sử dụng | Sở Tài chính – Vật giá, Kho bạc Nhà nước |
| B03-H | Báo cáo tình hình tăng, giảm tài sản cố định | Sở Tài chính – Vật giá, Kho bạc Nhà nước |
| B04-H | Báo cáo kết quả hoạt động đơn vị SN có thu | Sở Tài chính – Vật giá, Kho bạc Nhà nước |
| B05-H | Thuyết minh báo cáo tài chính | Sở Tài chính – Vật giá, Kho bạc Nhà nước |
| B06-DA | Báo cáo tiếp nhận và sử dụng viện trợ không hoàn lại | Sở Tài chính – Vật giá, Kho bạc Nhà nước |
| B07-DA | Báo cáo tình hình cho vay, thu nợ, thu lãi | Sở Tài chính – Vật giá, Kho bạc Nhà nước |
| B08-H | Báo cáo tình hình sử dụng số kinh phí quyết toán năm trước chuyển sang | Sở Tài chính – Vật giá, Kho bạc Nhà nước |
| B09-SN | Báo cáo tình hình thực hiện các chỉ tiêu dự toán | Sở Tài chính – Vật giá, Kho bạc Nhà nước |
| F02-1H | Chi tiết kinh phí hoạt động đề nghị quyết toán | Sở Tài chính – Vật giá, Kho bạc Nhà nước |
| F02-2H | Chi tiết thực chi dự án đề nghị quyết toán | Sở Tài chính – Vật giá, Kho bạc Nhà nước |
| F02-3H | Bảng đối chiếu hạn mức kinh phí | Sở Tài chính – Vật giá, Kho bạc Nhà nước |
II. Biểu mẫu theo Thông tư số 59/2003/TT-BTC của Bộ Tài chính |
| ||
8 | 12 | Báo cáo tình hình kiểm toán, thanh tra năm | Sở Tài chính – Vật giá |
DANH MỤC BIỂU MẪU LẬP DỰ TOÁN THU, CHI NSNN DÙNG CHO UBND CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 497/2003/QĐ-UB ngày 10/10/2003 của UBND tỉnh Lào Cai)
Các biểu mẫu sau đây do Bộ Tài chính ban hành kèm theo Thông tư số 59/2003/TT-BTC
Phụ lục số | Biểu số | TÊN BIỂU | NƠI NHẬN |
5 | 01 | Tổng hợp dự toán chi đầu tư XDCB tập trung năm... | Sở Tài chính - Vật giá, Sở Kế hoạch và ĐT |
5 | 03 | Dự toán chi XDCB từ nguồn vốn nước ngoài năm... | Sở Tài chính - Vật giá, Sở Kế hoạch và ĐT |
5 | 04 | Tổng hợp chi đầu tư XDCB (phân theo cơ cấu vốn đầu tư) năm... | Sở Tài chính - Vật giá, Sở Kế hoạch và ĐT |
6 | 01 | Một số chỉ tiêu cơ bản năm... | Sở Tài chính - Vật giá, Sở Kế hoạch và ĐT |
6 | 04 | Cân đối ngân sách huyện năm... | Sở Tài chính - Vật giá |
6 | 05 | Biểu tổng hợp dự toán thu NSNN năm | Sở Tài chính - Vật giá |
6 | 09 | Đánh giá thực hiện thu ngân sách theo sắc thuế năm hiện hành và dự toán năm… | Sở Tài chính - Vật giá |
6 | 11 | Biểu tổng hợp dự toán chi ngân sách huyện năm... | Sở Tài chính - Vật giá |
6 | 12 | Đánh giá chi đầu tư XDCB các dự án, công trình thuộc nguồn vốn ngân sách đầu tư năm hiện hành và dự toán năm... Đánh giá tình hình thực hiện chi Chương trình | Sở Tài chính- Vật giá, Sở Kế hoạch và ĐT |
6 | 15 | Đánh giá tình hình thực hiện chi chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình 135, Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng, một số mục tiêu nhiệm vụ khác năm hiện hành và dự toán năm... | Sở Tài chính - Vật giá, Sở Kế hoạch và ĐT |
6 | 17 | Cơ sở tính chi sự nghiệp giáo dục năm... | Sở Tài chính - Vật giá, Sở Giáo dục và ĐT |
6 | 18 | Cơ sở tính chi sự nghiệp ĐT và dạy nghề năm... | Sở Tài chính - Vật giá, Sở Giáo dục và ĐT, Ban Tổ chức chính quyền tỉnh |
6 | 19 | Cơ sở tính chi sự nghiệp y tế năm... | Sở Tài chính - Vật giá |
6 | 20 | Cơ sở tính chi quản lý hành chính năm... | Sở Tài chính - Vật giá |
6 | 21 | Tổng hợp biên chế - tiền lương năm... | Sở Tài chính – Vật giá, Ban Tổ chức chính quyền tỉnh |
6 | 22 | Tổng hợp dự toán các khoản phí và lệ phí năm... | Sở Tài chính - Vật giá |
6 | 24 | Đánh giá tình hình thực hiện chi ngân sách huyện năm hiện hành và dự toán năm... | Sở Tài chính – Vật giá |
6 | 26 | Đánh giá tình hình thực hiện thu, chi ngân sách từng xã, phường, thị trấn thuộc huyện năm hiện hành và dự toán năm... Đánh giá thực hiện chi ngân sách theo một số | Sở Tài chính - Vật giá |
6 | 28 | Đánh giá thực hiện chi ngân sách theo một số lĩnh vực của từng xã, phường, thị trấn thuộc huyện năm hiện hành và dự toán năm... | Sở Tài chính - Vật giá |
6 | 30 | Đánhh giá thực hiện chi ngân sách cấp huyện cho từng cơ quan, đơn vị theo từng lĩnh vực năm hiện hành và dự toán năm… | Sở Tài chính - Vật giá |
6 | 34 | Số bổ sung từ ngân sách cấp huyện cho ngân sách từng xã, phường, thị trấn năm | Sở Tài chính – Vật giá |
DANH MỤC BIỂU MẪU QUYẾT TOÁN THU, CHI NSNN DÙNG CHO UBND CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 497/2003/QĐ-UB ngày 10/10/2003 của UBND tỉnh Lào Cai)
Các biểu mẫu sau đây do Bộ Tài chính ban hành kèm theo Thông tư số 59/2003/TT-BTC
Phụ lục sô | Biểu sô | TÊN BIỂU | NƠI NHẬN |
6 | 36 | Quyết toán ngân sách huyện năm... | Sở Tài chính - Vật giá |
6 | 38 | Quyết toán ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã năm... | Sở Tài chính - Vật giá |
6 | 40 | Quyết toán thu ngân sách theo sắc thuế năm... | Sở Tài chính - Vật giá |
6 | 42 | Quyết toán chi ngân sách huyện năm... | Sở Tài chính - Vật giá |
6 | 44 | Quyết toán chi ngân sách huyện, chi ngân sách cấp huyện, ngân sách xã năm... Quyết toán chi Chương trình mục tiêu quốc gia, | Sở Tài chính - Vật giá |
6 | 46 | Chương trình 135, Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng, một số mục tiêu nhiệm vụ khác năm... | Sở Tài chính - Vật giá |
6 | 48 | Quyết toán chi ngân sách theo một số lĩnh vực của từng xã, phường, thị trấn năm... | Sở Tài chính - Vật giá |
6 | 50 | Quyết toán chi ngân sách cấp huyện cho từng cơ quan, đơn vị theo từng lĩnh vực năm... | Sở Tài chính - Vật giá |
6 | 52 | Quyết toán chi bổ sung từ ngân sách cấp huyện cho từng xã, phường, thị trấn năm... | Sở Tài chính - Vật giá |
6 | 53 | Quyết toán chi đầu tư XDCB các dự án, công trình thuộc nguồn vốn ngân sách đầu tư năm... | Sở Tài chính - Vật giá |
8 | 01 | Cân đối ngân sách cấp huyện, xã năm... | Sở Tài chính - Vật giá |
8 | 02 | Quyết toán thu NSNN năm... | Sở Tài chính - Vật giá |
8 | 03 | Quyết toán chi ngân sách huyện, xã năm... | Sở Tài chính - Vật giá |
8 | 04 | Quyết toán thu NSNN theo Mục lục NSNN năm.. | Sở Tài chính - Vật giá |
8 | 05 | Quyết toán chi NSĐP theo Mục lục NSNN năm... | Sở Tài chính - Vật giá |
8 | 06 | Quyết toán chi chương trình mục tiêu theo Mục lục NSNN năm... | Sở Tài chính - Vật giá |
8 | 07 | Quyết toán chi từ nguồn thu để lại quản lý qua NSNN năm... | Sở Tài chính - Vật giá |
8 | 08 | Thuyết minh tăng, giảm chi quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể năm... | Sở Tài chính - Vật giá |
8 | 09 | Thuyết minh chi khắc phục hậu quả thiên tai của NSĐP năm... | Sở Tài chính - Vật giá |
8 | 10 | Thuyết minh tình hình sử dụng nguồn dự phòng, tăng thu và thưởng vượt dự toán thu của NSĐP năm... | Sở Tài chính - Vật giá |
8 | 11 | Báo cáo tình hình kiểm toán, thanh tra năm... | Sở Tài chính - Vật giá |
8 | 13 | Tổng hợp tình hình thực hiện kinh phí ủy quyền năm... | Sở Tài chính - Vật giá |
8 | 14 | Quyết toán chi kinh phí ủy quyền theo Mục lục NSNN năm... | Sở Tài chính - Vật giá |
DANH MỤC BIỂU MẪU LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH DÙNG CHO SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 497/2003/QĐ-UB ngày 10/10/2003 của UBND tỉnh Lào Cai)
Các biểu mẫu sau đây do Bộ Tài chính ban hành kèm theo Thông tư số 59/2003/TT-BTC
Phụ lục số | Biểu sô | TÊN BIỂU | NƠI NHẬN |
5 | 01 | Tổng hợp dự toán chi đầu tư XDCB tập trung năm... | Sở Tài chính - Vật giá |
5 | 02 | Dự toán thu đầu tư XDCB các dự án, công trình nhóm A, B từ NSNN năm... | Sở Tài chính - Vật giá |
5 | 03 | Dự toán chi XDCB từ nguồn vốn ngoài nước năm năm | Sở Tài chính - Vật giá |
5 | 04 | Tổng hợp chi đầu tư XDCB (phân theo nguồn vốn đầu tư) năm... | Sở Tài chính - Vật giá |
6 | 01 | Một số chỉ tiêu cơ bản năm... | Sở Tài chính - Vật giá |
6 | 12 | Đánh giá chi đầu tư XDCB các dự án, công trình thuộc nguồn vốn ngân sách đầu tư năm hiện hành và dự toán năm... | Sở Tài chính - Vật giá |
6 | 14 | Đánh giá tình hình thực hiện chi chương trình mục tiêu quốc gia, Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng, một số mục tiêu nhiệm vụ khác năm hiện hành và dự toán năm... | Sở Tài chính - Vật giá |
DANH MỤC BIỂU MẪU LẬP DỰ TOÁN THU, CHI NSNN DÙNG CHO CỤC THUẾ
(Kèm theo Quyết định số 497/2003/QĐ-UB ngày 10/10/2003 của UBND tỉnh Lào Cai)
Các biểu mẫu sau đây do Bộ Tài chính ban hành kèm theo Thông tư số 59/2003/TT-BTC
Phụ lục số | Biểu số | TÊN BIỂU | NƠI NHẬN |
1 | 01 | Tổng hợp dự toán thu ngân sách nhà nước năm... | Sở Tài chính - Vật giá Sở Kế hoạch và ĐT |
1 | 02 | Tổng hợp dự toán thu cân đối ngân sách nhà nước năm... theo sắc thuế | Sở Tài chính - Vật giá Sở Kế hoạch và ĐT |
1 | 07 | Dự kiến thuế giá trị gia tăng phải hoàn cho các doanh nghiệp năm... | Sở Tài chính - Vật giá Sở Kế hoạch và ĐT |
6 | 22 | Tổng hợp dự toán các khoản phí và lệ phí năm... | Sở Tài chính - Vật giá |
Tên đơn vị……… | Phụ lục số 1 – Biểu số 03 (Thông tư 59/2003/TT-BTC của Bộ Tài chính) |
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM…………
(Dùng cho cơ quan Hải quan các cấp báo cáo, cơ quan Hải quan cấp trên; UBND, cơ quan Tài chính, cơ quan Kế hoạch và Đầu tư cùng cấp)
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu | Thực hiện năm…. (năm trước) | Năm ...(năm hiện hành) | Dự toán năm… (năm kế hoạch) | |
Dự toán | Ước TH | |||
Tổng số thu nộp NSNN 1. Thuế xuất khẩu 2. Thuế nhập khẩu 3. Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu 4. Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu 5. Thu phí, lệ phí hải quan 6. Thu chênh lệch giá hàng nhập khẩu 7. Thu khác hải quan |
|
|
|
|
| Ngày….tháng…..năm….. Thủ trưởng đơn vị (Ký tên và đóng dấu) |
- 1Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định về lập dự toán và quyết toán ngân sách địa phương do tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 3Nghị quyết 12/NQ-HĐND phê duyệt Dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và ngân sách các huyện, thành phố năm 2015 do Tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4Quyết định 607/2015/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2013 của tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy định thời hạn nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách năm cho đơn vị dự toán và các cấp ngân sách chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Quyết định 999-TC/QĐ/CĐKT năm 1996 ban hành hệ thống chế độ kế toán hành chính sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Thông tư 121/2002/TT-BTC hướng dẫn kế toán đơn vị sự nghiệp có thu do Bộ Tài Chính ban hành
- 5Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 6Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 7Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 08/2003/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ điều tiết thu ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương; Thời kỳ ổn định ngân sách, thời gian quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương do tỉnh Lào Cai ban hành
- 9Nghị quyết 12/NQ-HĐND phê duyệt Dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và ngân sách các huyện, thành phố năm 2015 do Tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 10Quyết định 607/2015/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2013 của tỉnh Thanh Hóa
- 11Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy định thời hạn nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách năm cho đơn vị dự toán và các cấp ngân sách chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Quyết định 497/2003/QĐ-UB quy định về dự toán và quyết toán ngân sách địa phương tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 497/2003/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/10/2003
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Ngọc Kim
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2003
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực