Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2012/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 11 tháng 01 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ SỐ LƯỢNG, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ TIÊU CHUẨN CỦA NHÂN VIÊN THÚ Y CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính Phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NĐ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Thông tư số 04/2009/TT-BNN ngày 21/01/2009 hướng dẫn nhiệm vụ của cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp và Phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 259/2011/NQ-HĐND ngày 30/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung chính sách hỗ trợ đối với nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định về số lượng, chính sách hỗ trợ, chức năng, nhiệm vụ và tiêu chuẩn của nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên như sau:
1. Số lượng nhân viên thú y cấp xã
- Mỗi xã, thị trấn thuộc các huyện: Điện Biên Đông, Mường Ảng, Tủa Chùa và Mường Nhé có 02 nhân viên thú y;
- Mỗi xã, phường, thị trấn thuộc thị xã, thành phố và các huyện còn lại có 01 nhân viên thú y.
2. Chính sách hỗ trợ đối với nhân viên thú y cấp xã
- Nhân viên thú y cấp xã có bằng cấp được hưởng mức hỗ trợ bằng hệ số lương bậc 1 trong bảng 2 ban hành kèm theo nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ (Đại học là 2,34; cao đẳng là 2,10; trung cấp là 1,86 và sơ cấp là 1,65);
- Nhân viên thú y cấp xã chưa có bằng cấp được hưởng mức hỗ trợ bằng 0,7 mức lương tối thiểu theo quy định hiện hành.
3. Chức năng, nhiệm vụ của nhân viên thú y cấp xã
a) Chức năng
Nhân viên thú y cấp xã có trách nhiệm tham mưu cho UBND xã, phường, thị trấn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về chăn nuôi - thú y - thủy sản trên địa bàn cấp xã; trực thuộc và chịu sự quản lý, điều hành trực tiếp của UBND cấp xã, đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Trạm thú y và Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế).
b) Nhiệm vụ
- Tham gia xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến khích phát triển và chuyển đổi cơ cấu vật nuôi (bao gồm cả thuỷ sản) trong sản xuất nông nghiệp;
- Tuyên truyền, phổ biến chế độ, chính sách và chuyên môn nghiệp vụ về chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, thú y;
- Tổng hợp, hướng dẫn kế hoạch phát triển chăn nuôi hàng năm; hướng dẫn nông dân về quy trình sản xuất, thực hiện các biện pháp kỹ thuật về chăn nuôi, thú y và chuyển đổi cơ cấu vật nuôi trong sản xuất nông nghiệp theo quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt;
- Tổng hợp và báo cáo kịp thời tình hình chăn nuôi, dịch bệnh động vật;
đề xuất, hướng dẫn kỹ thuật phòng, chống dịch bệnh và chữa bệnh cho động vật theo kế hoạch, hướng dẫn của Trạm Thú y cấp huyện;
- Xây dựng kế hoạch, biện pháp huy động lực lượng và thực hiện hoặc phối hợp thực hiện nội dung được duyệt và hướng dẫn của Trạm Thú y cấp huyện;
- Hướng dẫn thực hiện các quy định về phòng bệnh bắt buộc cho động vật, cách ly động vật, mua bán động vật, sản phẩm động vật, vệ sinh, khử trùng tiêu độc và việc sử dụng, thực hiện tiêm phòng vắc xin phòng chống dịch bệnh động vật trên địa bàn xã;
- Phối hợp thực hiện việc khử trùng, tiêu độc cho các cơ sở hoạt động liên quan đến công tác thú y, các phương tiện vận chuyển động vật, sản phẩm động vật và phục hồi môi trường sau khi dập tắt dịch bệnh đối với thuỷ sản trên địa bàn xã theo quy định;
- Giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã hướng dẫn hoạt động đối với hệ thống cung cấp dịch vụ công về chăn nuôi, thú y và cá nhân kinh doanh thuốc thú y. Thực hiện công tác khuyến nông về thú y theo kế hoạch được duyệt và các dịch vụ về thú y trên địa bàn xã theo quy định;
- Báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình dịch bệnh động vật, công tác phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn xã cho Trạm Thú y cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã;
- Nhân viên thú y thực hiện nhiệm vụ về quản lý chất lượng giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn cấp xã theo hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên;
- Thực hiện nhiệm vụ khác do Trạm Thú y cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã giao.
4. Tiêu chuẩn của nhân viên thú y cấp xã: Thực hiện theo hướng dẫn của liên ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Nội vụ.
5. Thời điểm áp dụng: Từ ngày 01/01/2012.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng, ban hành tiêu chuẩn của nhân viên thú y cấp xã; đảm bảo phù hợp với các quy định hiện hành;
- Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Quyết định này; tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện và đề xuất phương án khắc phục, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định;
- Chỉ đạo Chi cục Thú y phối hợp với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế), Trạm Thú y các huyện, thị xã, thành phố tập huấn, bồi dưỡng, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho nhân viên thú y cấp xã để tổ chức thực hiện nhiêm vụ quản lý nhà nước về chăn nuôi - thú y - thủy sản trên địa bàn.
2. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổng hợp, tham mưu bố trí kinh phí hỗ trợ đối với các nhân viên thú y cấp xã để UBND tỉnh giao dự toán thu, chi ngân sách hàng năm cho UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố lập dự toán kinh phí hỗ trợ đối với nhân viên thú y cấp xã;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hỗ trợ đối với các nhân viên thú y cấp xã của UBND các huyện, thị xã, thành phố, đảm bảo tuân thủ đúng theo quy định hiện hành.
3. Sở Nội vụ
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng, ban hành tiêu chuẩn của nhân viên thú y cấp xã; đảm bảo phù hợp với các quy định hiện hành;
- Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức lựa chọn, hợp đồng với các nhân viên thú y cấp xã.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Hàng năm, lập dự toán kinh phí hỗ trợ đối với nhân viên thú y cấp xã của địa phương, gửi Sở Tài chính thẩm định, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
- Tổ chức lựa chọn, hợp đồng với các nhân viên thú y cấp xã đảm bảo tuân thủ đúng theo quy định hiện hành, phù hợp với tiêu chuẩn do liên ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Nội vụ hướng dẫn.
- Chỉ đạo Phòng Nội vụ phối hợp với Trạm thú y, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế), UBND cấp xã thực hiện việc đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ chuyên môn hàng năm của các nhân viên thú y cấp xã để làm cơ sở cho việc xem xét ký hợp đồng năm tiếp theo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Nội vụ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 105/2007/QĐ-UBND quy định tạm thời hỗ trợ cho nhân viên thú y cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ cho nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 3Quyết định 2621/QĐ-UBND năm 2007 về chế độ phụ cấp nhân viên thú y cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 4Quyết định 66/2007/QĐ-UBND hủy bỏ Điều 4 Quyết định 117/2005/QĐ-UBND quy định chế độ tuyển dụng, chế độ trách nhiệm và chế độ phụ cấp đối với nhân viên Thú y cấp xã do tỉnh Bình Phước ban hành
- 5Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực pháp luật, hết hiệu lực pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành từ năm 2004 đến 31/12/2011
- 6Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về hỗ trợ đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7Nghị quyết 145/2008/NQ-HĐND phê duyệt chính sách hỗ trợ nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 8Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về mức hỗ trợ đối với nhân viên thú y cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Nghị quyết 119/2013/NQ-HĐND thực hiện chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn tỉnh Vĩnh Phúc
- 10Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y cấp xã do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 11Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, quản lý và phối hợp quản lý của các cấp, các ngành đối với nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 12Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa năm 2004 - 2013
- 13Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về quy định số lượng nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 14Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 15Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ lực lượng nhân viên, cộng tác viên thú y cơ sở trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 16Quyết định 14/2023/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
- 17Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
- 18Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2024 về công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ cho nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 2Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực pháp luật, hết hiệu lực pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành từ năm 2004 đến 31/12/2011
- 3Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa năm 2004 - 2013
- 4Quyết định 14/2023/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
- 5Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
- 6Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2024 về công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 33/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thú y
- 5Quyết định 105/2007/QĐ-UBND quy định tạm thời hỗ trợ cho nhân viên thú y cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 6Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 04/2009/TT-BNN hướng dẫn nhiệm vụ của cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 9Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ cho nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 10Quyết định 2621/QĐ-UBND năm 2007 về chế độ phụ cấp nhân viên thú y cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 11Quyết định 66/2007/QĐ-UBND hủy bỏ Điều 4 Quyết định 117/2005/QĐ-UBND quy định chế độ tuyển dụng, chế độ trách nhiệm và chế độ phụ cấp đối với nhân viên Thú y cấp xã do tỉnh Bình Phước ban hành
- 12Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về hỗ trợ đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 13Nghị quyết 259/2011/NQ-HĐND sửa đổi chính sách hỗ trợ nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn do tỉnh Điện Biên ban hành
- 14Nghị quyết 145/2008/NQ-HĐND phê duyệt chính sách hỗ trợ nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 15Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về mức hỗ trợ đối với nhân viên thú y cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 16Nghị quyết 119/2013/NQ-HĐND thực hiện chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn tỉnh Vĩnh Phúc
- 17Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y cấp xã do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 18Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, quản lý và phối hợp quản lý của các cấp, các ngành đối với nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 19Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về quy định số lượng nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 20Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 21Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ lực lượng nhân viên, cộng tác viên thú y cơ sở trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định về số lượng, chính sách hỗ trợ, chức năng, nhiệm vụ và tiêu chuẩn của nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- Số hiệu: 01/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/01/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Mùa A Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra