- 1Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Pháp lệnh Thú y năm 2004
- 4Nghị định 33/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thú y
- 5Thông tư 04/2009/TT-BNN hướng dẫn nhiệm vụ của cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Bộ Luật lao động 2012
- 7Nghị quyết 119/2013/NQ-HĐND thực hiện chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn tỉnh Vĩnh Phúc
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2014/QĐ-UBND | Vĩnh Yên, ngày 11 tháng 03 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN THÚ Y CẤP XÃ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Bộ luật lao động ngày 18/6/2012;
Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội ngày 29/6/2006;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29/04/2004;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
Căn cứ Thông tư số 04/2009/TT-BNN ngày 21/01/2009 của Bộ Nông nghiệp & PTNT Hướng dẫn nhiệm vụ của cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 119/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 của HĐND tỉnh về việc thực hiện một số chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp & PTNT tại Tờ trình số 17/TTr- SNN&PTNT ngày 14 tháng 02 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về số lượng và chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn (gọi chung là nhân viên thú y cấp xã), cụ thể như sau:
1. Về số lượng: Mỗi xã, phường, thị trấn được bố trí 01 nhân viên thú y.
2. Chế độ tiền lương: Nhân viên thú y cấp xã được ký hợp đồng lao động xác định thời hạn (thời hạn hợp đồng 36 tháng) theo quy định của Bộ luật lao động, được hưởng chế độ tiền lương từ nguồn ngân sách của tỉnh theo trình độ bằng cấp chuyên môn đào tạo về thú y, chăn nuôi thú y và được điều chỉnh tiền lương khi nhà nước thay đổi mức lương cơ sở.
a) Nhân viên thú y cấp xã có trình độ đại học: hưởng hệ số 2,34/người/tháng.
b) Nhân viên thú y cấp xã có trình độ cao đẳng: hưởng hệ số 2,10/người/tháng.
c) Nhân viên thú y cấp xã có trình độ trung cấp: hưởng hệ số 1,86/người/tháng.
3. Nhân viên thú y cấp xã được người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành.
4. Thời gian thực hiện từ ngày 01/01/2014.
Điều 2. Nguồn kinh phí trả tiền lương và đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế của người sử dụng lao động đối với nhân viên thú y cấp xã được cân đối, bố trí từ ngân sách tỉnh trong kế hoạch dự toán ngân sách nhà nước hàng năm.
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện.
1. Sở Tài chính cân đối, bố trí nguồn kinh phí trả tiền lương và đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế của người sử dụng lao động đối với nhân viên thú y cấp xã vào dự toán ngân sách nhà nước hàng năm, báo cáo UBND tỉnh quyết định; hướng dẫn các đơn vị thực hiện việc chi trả và quyết toán theo quy định.
2. Sở Nông nghiệp & PTNT chỉ đạo Chi cục Thú y ký hợp đồng lao động với nhân viên thú y cấp xã theo quy định của Bộ luật lao động và thực hiện chi trả tiền lương, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế đối với nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Bãi bỏ Quyết định số 31/2009/QĐ-UBND ngày 27/5/2009 của UBND tỉnh về việc quy định mức phụ cấp đối với nhân viên thú y cấp xã.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp & PTNT, Tài chính, Nội vụ; Chủ tịch UBND huyện, thành, thị; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 31/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với nhân viên thú y cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2Nghị quyết 259/2011/NQ-HĐND sửa đổi chính sách hỗ trợ nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn do tỉnh Điện Biên ban hành
- 3Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định về số lượng, chính sách hỗ trợ, chức năng, nhiệm vụ và tiêu chuẩn của nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 4Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, quản lý và phối hợp quản lý của các cấp, các ngành đối với nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2008 quy định mức phụ cấp cho nhân viên thú y cấp xã do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 6Quyết định 69/2005/QĐ-UBND Quy định về hoạt động của nhân viên thú y xã, phường, thị trấn do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND quy định số lượng nhân viên thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8Quyết định 75/2017/QĐ-UBND về quy định chế độ, chính sách đối với nhân viên Đài truyền thanh xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về quy định số lượng nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 10Quyết định 07/2021/QĐ-UBND quy định về nhân viên thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 11Quyết định 52/2023/QĐ-UBND về kiện toàn, củng cố mạng lưới thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 19/2024/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định, Chỉ thị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Pháp lệnh Thú y năm 2004
- 4Nghị định 33/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thú y
- 5Thông tư 04/2009/TT-BNN hướng dẫn nhiệm vụ của cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Bộ Luật lao động 2012
- 7Nghị quyết 259/2011/NQ-HĐND sửa đổi chính sách hỗ trợ nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn do tỉnh Điện Biên ban hành
- 8Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định về số lượng, chính sách hỗ trợ, chức năng, nhiệm vụ và tiêu chuẩn của nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 9Nghị quyết 119/2013/NQ-HĐND thực hiện chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn tỉnh Vĩnh Phúc
- 10Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, quản lý và phối hợp quản lý của các cấp, các ngành đối với nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 11Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2008 quy định mức phụ cấp cho nhân viên thú y cấp xã do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 12Quyết định 69/2005/QĐ-UBND Quy định về hoạt động của nhân viên thú y xã, phường, thị trấn do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 13Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND quy định số lượng nhân viên thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 14Quyết định 75/2017/QĐ-UBND về quy định chế độ, chính sách đối với nhân viên Đài truyền thanh xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 15Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về quy định số lượng nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 16Quyết định 07/2021/QĐ-UBND quy định về nhân viên thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 17Quyết định 52/2023/QĐ-UBND về kiện toàn, củng cố mạng lưới thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y cấp xã do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- Số hiệu: 14/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/03/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Phùng Quang Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/03/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực