Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2005/QĐ-UBND | Nha Trang, ngày 09 tháng 9 năm 2005 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÂN VIÊN THÚ Y XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29 tháng 4 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về hoạt động của nhân viên thú y xã, phường, thị trấn".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Chi cục trưởng Chi cục Thú y tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang, thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÂN VIÊN THÚ Y XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/2005/QĐ-UBND ngày 9 tháng 9 năm 2005 của UBND tỉnh Khánh Hoà)
Phạm vi điều chỉnh của Quy định này là tiêu chuẩn nghiệp vụ, nhiệm vụ, quyền lợi và công tác quăn lý đối với nhàn viên thú y xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là nhân viên thú y cấp xã).
Điều 2. Nhân viên thú y cấp xã.
1. Nhân viên thú y cấp xã là một bộ phận trong mạng lưới thú y xã, phường thị trấn được quy định tại điều 4, Chương I, Nghị định 33/2005/NĐ-CP của Chính Phủ, được bố trí ở các xã trọng điểm có phát triển mạnh về chăn nuôi, có cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm và phát sinh dịch bệnh.
Nhân viên thú y được bố trí ở các xã trọng điểm có thể phụ trách địa bàn các xã không trọng điểm liền kề.
2. Nhiệm vụ của nhân viên thú y cấp xã:
a) Tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân hiểu, tuân thủ Pháp lệnh Thú y.
b) Quản lý và báo cáo định kỳ, đột xuất sự biến động đàn gia súc, gia cầm trên địa bàn phụ trách.
c) Phổ biến, ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật về chăn nuôi - thú y trên địa bàn phụ trách
d) Kiểm dịch động vật, kiểm tra, hướng dẫn thực hiện vệ sinh thú y, vệ sinh môi trường của các cơ sở chăn nuôi, mua bán, vận chuyển, giết mổ gia súc, gia cầm tại địa phương
e) Thực hiện các hoạt động thú y trên đàn gia súc, gia cầm của địa phương như tiêm phòng, chuẩn đoán, điều trị, thụ tinh nhân tạo.
3. Tiêu chuẩn của nhân viên thú y cấp xã:
a) Nhân viên thú y cấp xã phải là người có hộ khẩu thường trú hoặc cư trú thường xuyên ở xã thú y ở xã
b) Nhân viên thú y ở xã, phường, thị trấn đồng bằng phải có bằng trung cấp chăn nuôi hoặc trung cấp thú y trở lên. Trong trường hợp đặc biệt, do khó khăn về nguồn nhân lực thì được bố trí người đã có thời gian hành nghề thú y ít nhất là 3 năm, có chứng nhận đã qua đào tạo của Chi cục Thú y tỉnh và có cam kết trong vòng 5 năm kể từ ngày được bố trí phải tự học để có bằng tốt nghiệp trung cấp chăn nuôi hoặc trung cấp thú y trở lên.
c) Nhân viên thú y ở các xã, thị trấn miền núi, vùng cao phải có thời gian hành nghề thú y ít nhất là 3 năm và có chứng nhận đã qua đào tạo của Chi cục Thú y tỉnh.
4. Quyền lợi, trách nhiệm của nhân viên thú y cấp xã:
a) Nhân viên thú y xã được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng mức lương tối thiểu theo quy định của nhà nước và được hưởng các khoản thu từ hoạt động dịch vụ thú y theo quy định của pháp luật; được trang bị trang phục của ngành gồm: mũ, phù hiệu, ve áo; được bồi dưỡng và được khuyến khích, hỗ trợ đào tạo chuyên môn. nghiệp vụ
b) Nhân viên thú y xã hoàn thành tốt nhiệm vụ thì được xét khen thưởng; nếu có sai phạm, không hoàn thành nhiệm vụ hoặc không đáp ứng tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn thì tuỳ mức độ có thể cho thôi làm nhân viên thú y; nếu vi phạm pháp luật thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
c) Nhân viên thú y cấp xã chịu trách nhiệm báo cáo công tác với UBND cấp xã và cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về thú y cấp trên trực tiếp theo định kỳ hàng tháng.
Điều 3. Quản lý nhân viên thú y cấp xã.
1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định số lượng, danh sách các xã, phường, thị trấn được bố trí nhân viên thú y cấp xã sau khi trao đổi và được sự thống nhất bằng văn bản của Giám đốc Sở Nội vụ.
2. Chi cục Thú y tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện chế độ phụ cấp và các chế độ liên quan cho nhân viên thú y cấp xã. Chi cục trưởng Chi cục Thú y tỉnh quyết định bố trí nhân viên thú y cấp xã sau khi trao đổi và có sự thống nhất của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về thú y cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã; Quyết định khen thưởng hoặc đề nghị khen thưởng quyết định việc cho thôi nhiệm vụ đối với nhân viên thú y cấp xã.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với các cơ quan liên quan tạo điều kiện thuận lợi để nhân viên thú y cấp xã hoạt động trên địa bàn; tham gia nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhân viên thú y; có ý kiến về việc bố trí, thay đổi nhân viên thú y của xã mình.
4. Kinh phí chi trả phụ cấp hàng tháng, kinh phí trang bị trang phục cho nhân viên thú y cấp xã do ngân sách cấp bổ sung vào nguồn hoạt động sự nghiệp hàng năm của Chi cục Thú y tỉnh; Các khoản thu từ các hoạt động dịch vụ thú y do Chi cục Thú y căn cứ quy định hiện hành để thực hiện.
Trên cơ sở số lượng, danh sách các xã phường, thị trấn được bố nhân thú y cấp xã theo quyết định của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển thôn, Chi cục Thú y tỉnh có trách nhiệm báo cáo cơ quan có thẩm quyền để đưa bố trí kế hoạch kinh phí hàng năm. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Cam Ranh và thành phố Nha Trang chỉ đạo UBND cấp xã phối hợp chặt chẽ các cơ quan liên quan xây dựng mạng lưới thú y cấp xã hoạt động ổn định hiệu quả
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị báo cáo về UBND tỉnh, để xem xét, giải quyết.
- 1Nghị quyết 119/2013/NQ-HĐND thực hiện chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y cấp xã do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, quản lý và phối hợp quản lý của các cấp, các ngành đối với nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 23/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 69/2005/QĐ-UBND quy định về hoạt động của nhân viên thú y xã, phường, thị trấn, tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 81/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa hết hiệu lực năm 2018
- 6Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 23/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 69/2005/QĐ-UBND quy định về hoạt động của nhân viên thú y xã, phường, thị trấn, tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 81/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa hết hiệu lực năm 2018
- 3Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Pháp lệnh Thú y năm 2004
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 33/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thú y
- 5Nghị quyết 119/2013/NQ-HĐND thực hiện chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y cấp xã do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 7Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, quản lý và phối hợp quản lý của các cấp, các ngành đối với nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 69/2005/QĐ-UBND Quy định về hoạt động của nhân viên thú y xã, phường, thị trấn do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- Số hiệu: 69/2005/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/09/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Võ Lâm Phi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra