Điều 50 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 về kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
Điều 50. Vi phạm quy định về phòng, chống bạo lực gia đình
1. Đảng viên vi phạm một trong các trường hợp sau gây hậu quả ít nghiêm trọng thì kỷ luật bằng hình thức khiển trách:
a) Sử dụng, truyền bá thông tin, hình ảnh, âm thanh, vật dụng kích động hoặc nhằm kích động bạo lực gia đình.
b) Ngăn cản việc thực hiện quyền, nghĩa vụ trong quan hệ gia đình giữa ông, bà và cháu; giữa cha, mẹ và con; giữa vợ và chồng; giữa anh, chị, em ruột với nhau.
c) Thờ ơ, vô cảm hoặc ngăn cản việc phát hiện, khai báo và xử lý hành vi bạo lực gia đình.
2. Trường hợp đã bị kỷ luật theo quy định tại Khoản 1 Điều này mà tái phạm hoặc vi phạm lần đầu gây hậu quả nghiêm trọng hoặc vi phạm một trong các trường hợp sau thì kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo hoặc cách chức (nếu có chức vụ):
a) Chiếm đoạt, hủy hoại tài sản riêng của thành viên trong gia đình hoặc tài sản chung của gia đình.
b) Cưỡng ép thành viên trong gia đình lao động quá sức hoặc ép buộc đóng góp tài chính quá khả năng; kiểm soát thu nhập của thành viên trong gia đình nhằm tạo tình trạng lệ thuộc về tài chính.
c) Có hành vi buộc thành viên trong gia đình ra khỏi chỗ ở trái pháp luật.
đ) Cưỡng bức, kích động, xúi giục, giúp sức người khác gây bạo lực gia đình.
đ) Dung túng, bao che, không xử lý hoặc xử lý không đúng pháp luật đối với hành vi bạo lực gia đình.
3. Trường hợp vi phạm Khoản 1, Khoản 2 Điều này gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc vi phạm một trong các trường hợp sau thì kỷ luật bằng hình thức khai trừ:
a) Trả thù, trù dập người phát hiện, báo tin, ngăn chặn hành vi bạo lực gia đình.
b) Hành hạ, ngược đãi, đánh đập hoặc có hành vi khác xâm hại đến sức khỏe, tính mạng; lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi hoặc gây áp lực thường xuyên về tâm lý đối với thành viên trong gia đình hoặc người có công nuôi dưỡng mình.
Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 về kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- Số hiệu: 69-QĐ/TW
- Loại văn bản: Quy định
- Ngày ban hành: 06/07/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Võ Văn Thưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thời hiệu kỷ luật
- Điều 5. Tình tiết giảm nhẹ mức kỷ luật
- Điều 6. Tình tiết tăng nặng mức kỷ luật
- Điều 7. Hình thức kỷ luật
- Điều 8. Vi phạm chủ trương, quy định của Đảng
- Điều 9. Vi phạm việc ban hành, tổ chức thực hiện chủ trương, quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước
- Điều 10. Vi phạm nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng
- Điều 11. Vi phạm công tác tổ chức, cán bộ và công tác đảng viên
- Điều 12. Vi phạm quy định về bầu cử
- Điều 13. Vi phạm quy định quản lý, sử dụng ngân sách, tài chính, tài sản của Đảng, Nhà nước
- Điều 14. Vi phạm trong lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện tiếp thu ý kiến góp ý của nhân dân, giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội
- Điều 15. Vi phạm quy định kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiểm toán
- Điều 16. Vi phạm quy định tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Điều 17. Vi phạm quy định phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
- Điều 18. Vi phạm quy định về quốc phòng, an ninh, đối ngoại
- Điều 19. Vi phạm quy định về phòng, chống tội phạm
- Điều 20. Vi phạm quy định đầu tư, xây dựng cơ bản
- Điều 21. Vi phạm quy định về kinh tế, tài chính, ngân hàng
- Điều 22. Vi phạm quy định về tài nguyên, đất đai và nhà ở
- Điều 23. Vi phạm quy định về giáo dục, y tế, văn hóa - xã hội
- Điều 24. Vi phạm quy định về an sinh xã hội và chính sách đối với người có công
- Điều 25. Vi phạm quan điểm chính trị và chính trị nội bộ
- Điều 26. Vi phạm nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng
- Điều 27. Vi phạm quy định bầu cử
- Điều 28. Vi phạm quy định tuyên truyền, phát ngôn
- Điều 29. Vi phạm quy định công tác tổ chức, cán bộ
- Điều 30. Vi phạm quy định về chống chạy chức, chạy quyền
- Điều 31. Vi phạm khi thực hiện chức trách, nhiệm vụ, công vụ
- Điều 32. Vi phạm trong công tác lãnh đạo, quản lý, điều hành
- Điều 33. Vi phạm quy định bảo vệ bí mật của Đảng, Nhà nước
- Điều 34. Vi phạm quy định quan hệ với tổ chức, cá nhân người nước ngoài
- Điều 35. Vi phạm quy định quản lý, cấp phát, sử dụng văn bằng, chứng chỉ
- Điều 36. Vi phạm quy định phòng, chống tội phạm
- Điều 37. Vi phạm quy định kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiểm toán
- Điều 38. Vi phạm quy định khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Điều 39. Vi phạm quy định phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
- Điều 40. Vi phạm quy định đầu tư, xây dựng
- Điều 41. Vi phạm quy định lĩnh vực tài chính, ngân hàng
- Điều 42. Vi phạm quy định quản lý, sử dụng đất đai, nhà ở
- Điều 43. Vi phạm quy định trong lĩnh vực y tế
- Điều 44. Vi phạm quy định quản lý tài nguyên
- Điều 45. Vi phạm quy định bảo vệ môi trường
- Điều 46. Vi phạm quy định khoa học công nghệ, chuyển giao công nghệ
- Điều 47. Vi phạm quản lý, sử dụng các loại quỹ hỗ trợ, tài trợ, nhân đạo, từ thiện
- Điều 48. Vi phạm quy định thực hiện chính sách an sinh xã hội
- Điều 49. Vi phạm quy định về phòng, chống tệ nạn xã hội
- Điều 50. Vi phạm quy định về phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 51. Vi phạm quy định hôn nhân và gia đình
- Điều 52. Vi phạm quy định chính sách dân số
- Điều 53. Vi phạm quy định về kết hôn với người nước ngoài
- Điều 54. Vi phạm quy định về đạo đức, nếp sống văn minh
- Điều 55. Vi phạm quy định về tín ngưỡng, tôn giáo
- Điều 56. Vi phạm quy định lập hội và hoạt động của hội; tập trung đông người gây mất an ninh, trật tự