Điều 26 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 về kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
Điều 26. Vi phạm nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng
1. Đảng viên vi phạm một trong các trường hợp sau gây hậu quả ít nghiêm trọng thì kỷ luật bằng hình thức khiển trách:
a) Thiếu trách nhiệm trong việc chấp hành chủ trương, quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
b) Bị kích động, xúi giục, mua chuộc, lôi kéo, cưỡng ép tham gia hoạt động gây mất dân chủ, mất đoàn kết nội bộ.
c) Bị xúi giục, lôi kéo làm trái nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng; vi phạm quy chế dân chủ, quy chế làm việc của cấp ủy, tổ chức đảng, quy định của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác, sinh hoạt.
d) Đe dọa trả thù, trù dập người chất vấn, góp ý, phê bình, tố cáo mình hoặc người làm chứng dưới mọi hình thức.
đ) Không chấp hành chế độ báo cáo, chế độ thông tin và trả lời chất vấn theo quy định của Đảng, Nhà nước.
e) Vu khống, bôi nhọ, chỉ trích, phê phán người khác với động cơ cá nhân không trong sáng.
2. Trường hợp đã bị kỷ luật theo Khoản 1 Điều này mà tái phạm hoặc vi phạm lần đầu gây hậu quả nghiêm trọng hoặc vi phạm một trong các trường hợp sau thì kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo hoặc cách chức (nếu có chức vụ):
a) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để phủ quyết ý kiến của đa số thành viên khi thông qua nghị quyết, quy định thuộc thẩm quyền của tập thể.
b) Tham gia hoặc xúi giục, cưỡng ép người khác tham gia hoạt động chia rẽ, cục bộ gây mất đoàn kết nội bộ.
c) Báo cáo sai, xuyên tạc sự thật; che giấu khuyết điểm, vi phạm của bản thân, của người khác hoặc của tổ chức; tạo thành tích giả; cơ hội, kèn cựa địa vị.
d) Cục bộ, bè phái, độc đoán, chuyên quyền trong chỉ đạo, điều hành dẫn đến vi phạm nguyên tắc tập trung dân chủ.
đ) Ban hành văn bản hoặc có việc làm trái văn bản của cấp ủy, tổ chức đảng.
e) Lợi dụng nguyên tắc tập trung dân chủ để vận động cá nhân, chi phối tập thể, quyết định theo ý chí chủ quan làm lợi cho cá nhân, người thân, phe nhóm.
g) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trấn áp cấp dưới, trả thù, trù dập người có ý kiến thiểu số hoặc trái với ý kiến của mình.
h) Không chấp hành chủ trương, quy định của tổ chức đảng cấp trên.
i) Nói và làm trái nghị quyết, chỉ thị, quy định đã được cấp ủy, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị thống nhất thông qua hoặc ban hành.
k) Không chấp hành nghiêm các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng; sa sút ý chí phấn đấu, không gương mẫu trong công tác; né tránh, thiếu trách nhiệm, không hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao.
3. Trường hợp vi phạm quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc vi phạm một trong các trường hợp sau thì kỷ luật bằng hình thức khai trừ:
a) Vô tổ chức, vô kỷ luật, bỏ vị trí công tác nhiều lần không có lý do chính đáng; có hành vi chống lại chủ trương, quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
b) Lợi dụng quyền dân chủ để bè phái, lợi ích nhóm hoặc lợi ích cục bộ gây mất đoàn kết trong tổ chức, cơ quan, đơn vị nơi mình sinh hoạt, công tác.
c) Trả thù, trù dập người góp ý, đấu tranh, phê bình, tố cáo hoặc người cung cấp thông tin, tài liệu, chứng cứ, người làm chứng liên quan đến vi phạm của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân mình.
Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 về kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- Số hiệu: 69-QĐ/TW
- Loại văn bản: Quy định
- Ngày ban hành: 06/07/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Võ Văn Thưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thời hiệu kỷ luật
- Điều 5. Tình tiết giảm nhẹ mức kỷ luật
- Điều 6. Tình tiết tăng nặng mức kỷ luật
- Điều 7. Hình thức kỷ luật
- Điều 8. Vi phạm chủ trương, quy định của Đảng
- Điều 9. Vi phạm việc ban hành, tổ chức thực hiện chủ trương, quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước
- Điều 10. Vi phạm nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng
- Điều 11. Vi phạm công tác tổ chức, cán bộ và công tác đảng viên
- Điều 12. Vi phạm quy định về bầu cử
- Điều 13. Vi phạm quy định quản lý, sử dụng ngân sách, tài chính, tài sản của Đảng, Nhà nước
- Điều 14. Vi phạm trong lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện tiếp thu ý kiến góp ý của nhân dân, giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội
- Điều 15. Vi phạm quy định kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiểm toán
- Điều 16. Vi phạm quy định tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Điều 17. Vi phạm quy định phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
- Điều 18. Vi phạm quy định về quốc phòng, an ninh, đối ngoại
- Điều 19. Vi phạm quy định về phòng, chống tội phạm
- Điều 20. Vi phạm quy định đầu tư, xây dựng cơ bản
- Điều 21. Vi phạm quy định về kinh tế, tài chính, ngân hàng
- Điều 22. Vi phạm quy định về tài nguyên, đất đai và nhà ở
- Điều 23. Vi phạm quy định về giáo dục, y tế, văn hóa - xã hội
- Điều 24. Vi phạm quy định về an sinh xã hội và chính sách đối với người có công
- Điều 25. Vi phạm quan điểm chính trị và chính trị nội bộ
- Điều 26. Vi phạm nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng
- Điều 27. Vi phạm quy định bầu cử
- Điều 28. Vi phạm quy định tuyên truyền, phát ngôn
- Điều 29. Vi phạm quy định công tác tổ chức, cán bộ
- Điều 30. Vi phạm quy định về chống chạy chức, chạy quyền
- Điều 31. Vi phạm khi thực hiện chức trách, nhiệm vụ, công vụ
- Điều 32. Vi phạm trong công tác lãnh đạo, quản lý, điều hành
- Điều 33. Vi phạm quy định bảo vệ bí mật của Đảng, Nhà nước
- Điều 34. Vi phạm quy định quan hệ với tổ chức, cá nhân người nước ngoài
- Điều 35. Vi phạm quy định quản lý, cấp phát, sử dụng văn bằng, chứng chỉ
- Điều 36. Vi phạm quy định phòng, chống tội phạm
- Điều 37. Vi phạm quy định kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiểm toán
- Điều 38. Vi phạm quy định khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Điều 39. Vi phạm quy định phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
- Điều 40. Vi phạm quy định đầu tư, xây dựng
- Điều 41. Vi phạm quy định lĩnh vực tài chính, ngân hàng
- Điều 42. Vi phạm quy định quản lý, sử dụng đất đai, nhà ở
- Điều 43. Vi phạm quy định trong lĩnh vực y tế
- Điều 44. Vi phạm quy định quản lý tài nguyên
- Điều 45. Vi phạm quy định bảo vệ môi trường
- Điều 46. Vi phạm quy định khoa học công nghệ, chuyển giao công nghệ
- Điều 47. Vi phạm quản lý, sử dụng các loại quỹ hỗ trợ, tài trợ, nhân đạo, từ thiện
- Điều 48. Vi phạm quy định thực hiện chính sách an sinh xã hội
- Điều 49. Vi phạm quy định về phòng, chống tệ nạn xã hội
- Điều 50. Vi phạm quy định về phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 51. Vi phạm quy định hôn nhân và gia đình
- Điều 52. Vi phạm quy định chính sách dân số
- Điều 53. Vi phạm quy định về kết hôn với người nước ngoài
- Điều 54. Vi phạm quy định về đạo đức, nếp sống văn minh
- Điều 55. Vi phạm quy định về tín ngưỡng, tôn giáo
- Điều 56. Vi phạm quy định lập hội và hoạt động của hội; tập trung đông người gây mất an ninh, trật tự