Điều 38 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 về kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
Điều 38. Vi phạm quy định khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Đảng viên vi phạm một trong các trường hợp sau gây hậu quả ít nghiêm trọng thì kỷ luật bằng hình thức khiển trách:
a) Viết đơn tố cáo giấu tên, mạo tên. Tham gia cùng người khác viết, soạn thảo, ký tên trong cùng một đơn tố cáo. Gửi, tán phát đơn tố cáo đến những nơi không có thẩm quyền giải quyết.
b) Tham gia khiếu nại, tố cáo đông người gây mất trật tự, an toàn xã hội.
c) Có trách nhiệm thụ lý, giải quyết tố cáo nhưng tiết lộ, làm lộ danh tính, bút tích của người tố cáo và nội dung tố cáo; tiết lộ thông tin, tài liệu, chứng cứ vụ việc cho tổ chức, cá nhân không có trách nhiệm.
d) Thiếu trách nhiệm, gây phiền hà, sách nhiễu trong giải quyết khiếu nại, tố cáo; gây khó khăn, cản trở đảng viên, công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo. Can thiệp, tác động vào việc giải quyết khiếu nại, tố cáo để bao che, tiếp tay cho hành vi vi phạm chủ trương, quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
đ) Không thực hiện yêu cầu, kiến nghị, kết luận, quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo.
e) Không chỉ đạo hoặc không xem xét, giải quyết đơn tố cáo, khiếu nại, phản ánh, kiến nghị theo quy định. Để quá thời hạn chuyển đơn khiếu nại, tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết mà không có lý do chính đáng.
2. Trường hợp đã kỷ luật theo Khoản 1 Điều này mà tái phạm hoặc vi phạm lần đầu gây hậu quả nghiêm trọng hoặc vi phạm một trong các trường hợp sau thì kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo hoặc cách chức (nếu có chức vụ):
a) Trì hoãn hoặc trốn tránh trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo; không yêu cầu hoặc không thực hiện trách nhiệm bảo vệ người tố cáo theo quy định.
b) Làm sai lệch hồ sơ vụ việc trong quá trình thẩm tra, xác minh, kết luận, kiến nghị giải quyết khiếu nại, tố cáo; báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh không đúng sự thật.
c) Không chấp hành quyết định, kết luận cuối cùng của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo.
d) Vu cáo hoặc cản trở người đang thực hiện nhiệm vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo; tung tin sai sự thật về tố cáo và giải quyết tố cáo.
đ) Truy tìm, đe dọa, trù dập, trả thù người khiếu nại; người phát hiện, báo cáo, tố giác, tố cáo, cung cấp thông tin, tài liệu, chứng cứ; người có trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo. Không thực hiện đầy đủ trách nhiệm bảo vệ người tố cáo, phê bình, góp ý.
e) Tổ chức, kích động, xúi giục, mua chuộc, cưỡng ép người khác khiếu nại, tố cáo.
g) Tố cáo có nội dung bịa đặt, đả kích gây tổn hại uy tín, danh dự, nhân phẩm của tổ chức, cá nhân.
3. Trường hợp vi phạm Khoản 1, Khoản 2 Điều này gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc vi phạm một trong các trường hợp sau thì kỷ luật bằng hình thức khai trừ:
a) Tổ chức, cưỡng ép, kích động, xúi giục, giúp sức, dụ dỗ, mua chuộc, lôi kéo người khác khiếu nại, tố cáo sai sự thật hoặc gây áp lực, đòi yêu sách hoặc tập trung đông người khiếu nại, tố cáo gây mất an ninh, trật tự.
b) Lợi dụng khiếu nại, tố cáo để gây mất trật tự, thiệt hại cho cơ quan, tổ chức, cá nhân nhằm chống Đảng, Nhà nước; xuyên tạc sự thật, đe dọa, xúc phạm nghiêm trọng uy tín, danh dự của cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giải quyết hoặc xâm phạm tính mạng người có trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 về kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- Số hiệu: 69-QĐ/TW
- Loại văn bản: Quy định
- Ngày ban hành: 06/07/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Võ Văn Thưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thời hiệu kỷ luật
- Điều 5. Tình tiết giảm nhẹ mức kỷ luật
- Điều 6. Tình tiết tăng nặng mức kỷ luật
- Điều 7. Hình thức kỷ luật
- Điều 8. Vi phạm chủ trương, quy định của Đảng
- Điều 9. Vi phạm việc ban hành, tổ chức thực hiện chủ trương, quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước
- Điều 10. Vi phạm nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng
- Điều 11. Vi phạm công tác tổ chức, cán bộ và công tác đảng viên
- Điều 12. Vi phạm quy định về bầu cử
- Điều 13. Vi phạm quy định quản lý, sử dụng ngân sách, tài chính, tài sản của Đảng, Nhà nước
- Điều 14. Vi phạm trong lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện tiếp thu ý kiến góp ý của nhân dân, giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội
- Điều 15. Vi phạm quy định kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiểm toán
- Điều 16. Vi phạm quy định tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Điều 17. Vi phạm quy định phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
- Điều 18. Vi phạm quy định về quốc phòng, an ninh, đối ngoại
- Điều 19. Vi phạm quy định về phòng, chống tội phạm
- Điều 20. Vi phạm quy định đầu tư, xây dựng cơ bản
- Điều 21. Vi phạm quy định về kinh tế, tài chính, ngân hàng
- Điều 22. Vi phạm quy định về tài nguyên, đất đai và nhà ở
- Điều 23. Vi phạm quy định về giáo dục, y tế, văn hóa - xã hội
- Điều 24. Vi phạm quy định về an sinh xã hội và chính sách đối với người có công
- Điều 25. Vi phạm quan điểm chính trị và chính trị nội bộ
- Điều 26. Vi phạm nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng
- Điều 27. Vi phạm quy định bầu cử
- Điều 28. Vi phạm quy định tuyên truyền, phát ngôn
- Điều 29. Vi phạm quy định công tác tổ chức, cán bộ
- Điều 30. Vi phạm quy định về chống chạy chức, chạy quyền
- Điều 31. Vi phạm khi thực hiện chức trách, nhiệm vụ, công vụ
- Điều 32. Vi phạm trong công tác lãnh đạo, quản lý, điều hành
- Điều 33. Vi phạm quy định bảo vệ bí mật của Đảng, Nhà nước
- Điều 34. Vi phạm quy định quan hệ với tổ chức, cá nhân người nước ngoài
- Điều 35. Vi phạm quy định quản lý, cấp phát, sử dụng văn bằng, chứng chỉ
- Điều 36. Vi phạm quy định phòng, chống tội phạm
- Điều 37. Vi phạm quy định kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiểm toán
- Điều 38. Vi phạm quy định khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Điều 39. Vi phạm quy định phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
- Điều 40. Vi phạm quy định đầu tư, xây dựng
- Điều 41. Vi phạm quy định lĩnh vực tài chính, ngân hàng
- Điều 42. Vi phạm quy định quản lý, sử dụng đất đai, nhà ở
- Điều 43. Vi phạm quy định trong lĩnh vực y tế
- Điều 44. Vi phạm quy định quản lý tài nguyên
- Điều 45. Vi phạm quy định bảo vệ môi trường
- Điều 46. Vi phạm quy định khoa học công nghệ, chuyển giao công nghệ
- Điều 47. Vi phạm quản lý, sử dụng các loại quỹ hỗ trợ, tài trợ, nhân đạo, từ thiện
- Điều 48. Vi phạm quy định thực hiện chính sách an sinh xã hội
- Điều 49. Vi phạm quy định về phòng, chống tệ nạn xã hội
- Điều 50. Vi phạm quy định về phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 51. Vi phạm quy định hôn nhân và gia đình
- Điều 52. Vi phạm quy định chính sách dân số
- Điều 53. Vi phạm quy định về kết hôn với người nước ngoài
- Điều 54. Vi phạm quy định về đạo đức, nếp sống văn minh
- Điều 55. Vi phạm quy định về tín ngưỡng, tôn giáo
- Điều 56. Vi phạm quy định lập hội và hoạt động của hội; tập trung đông người gây mất an ninh, trật tự