Điều 45 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 về kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
Điều 45. Vi phạm quy định bảo vệ môi trường
1. Đảng viên vi phạm một trong các trường hợp sau gây hậu quả ít nghiêm trọng thì kỷ luật bằng hình thức khiển trách:
a) Vận chuyển, đổ chất thải không đúng nơi quy định; tiếp tay cho hành vi gây ô nhiễm môi trường.
b) Thiếu trách nhiệm trong quản lý chất thải nguy hại gây ô nhiễm môi trường.
c) Không thực hiện quy định về phòng, chống dịch bệnh đối với người, vật nuôi làm tán phát, lây lan dịch bệnh ra môi trường, xã hội.
2. Trường hợp đã kỷ luật theo Khoản 1 Điều này mà tái phạm hoặc vi phạm lần đầu gây hậu quả nghiêm trọng hoặc vi phạm một trong các trường hợp sau thì kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo hoặc cách chức (nếu có chức vụ):
a) Cho phép hoặc chôn lấp, đổ chất thải vào nguồn nước, đất, thải ra không khí chất gây nguy hại, ô nhiễm môi trường, phát tán bức xạ, phóng xạ vượt quá quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
b) Cho phép hoặc nhập khẩu công nghệ, máy móc, thiết bị gây ô nhiễm môi trường vượt quá quy định; nhập khẩu chất thải nguy hại, phế liệu, hoá chất, chế phẩm sinh học không được phép nhập.
3. Trường hợp vi phạm Khoản 1, Khoản 2 Điều này gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc vi phạm một trong các trường hợp sau thì kỷ luật bằng hình thức khai trừ:
a) Cho phép triển khai dự án đầu tư gây hậu quả rất nghiêm trọng về môi trường đất, nước, không khí, tác động tiêu cực đời sống người dân.
b) Không thực hiện đúng nhiệm vụ được giao để xảy ra hậu quả rất nghiêm trọng về môi trường đất, nước, không khí.
Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 về kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- Số hiệu: 69-QĐ/TW
- Loại văn bản: Quy định
- Ngày ban hành: 06/07/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Võ Văn Thưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thời hiệu kỷ luật
- Điều 5. Tình tiết giảm nhẹ mức kỷ luật
- Điều 6. Tình tiết tăng nặng mức kỷ luật
- Điều 7. Hình thức kỷ luật
- Điều 8. Vi phạm chủ trương, quy định của Đảng
- Điều 9. Vi phạm việc ban hành, tổ chức thực hiện chủ trương, quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước
- Điều 10. Vi phạm nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng
- Điều 11. Vi phạm công tác tổ chức, cán bộ và công tác đảng viên
- Điều 12. Vi phạm quy định về bầu cử
- Điều 13. Vi phạm quy định quản lý, sử dụng ngân sách, tài chính, tài sản của Đảng, Nhà nước
- Điều 14. Vi phạm trong lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện tiếp thu ý kiến góp ý của nhân dân, giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội
- Điều 15. Vi phạm quy định kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiểm toán
- Điều 16. Vi phạm quy định tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Điều 17. Vi phạm quy định phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
- Điều 18. Vi phạm quy định về quốc phòng, an ninh, đối ngoại
- Điều 19. Vi phạm quy định về phòng, chống tội phạm
- Điều 20. Vi phạm quy định đầu tư, xây dựng cơ bản
- Điều 21. Vi phạm quy định về kinh tế, tài chính, ngân hàng
- Điều 22. Vi phạm quy định về tài nguyên, đất đai và nhà ở
- Điều 23. Vi phạm quy định về giáo dục, y tế, văn hóa - xã hội
- Điều 24. Vi phạm quy định về an sinh xã hội và chính sách đối với người có công
- Điều 25. Vi phạm quan điểm chính trị và chính trị nội bộ
- Điều 26. Vi phạm nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng
- Điều 27. Vi phạm quy định bầu cử
- Điều 28. Vi phạm quy định tuyên truyền, phát ngôn
- Điều 29. Vi phạm quy định công tác tổ chức, cán bộ
- Điều 30. Vi phạm quy định về chống chạy chức, chạy quyền
- Điều 31. Vi phạm khi thực hiện chức trách, nhiệm vụ, công vụ
- Điều 32. Vi phạm trong công tác lãnh đạo, quản lý, điều hành
- Điều 33. Vi phạm quy định bảo vệ bí mật của Đảng, Nhà nước
- Điều 34. Vi phạm quy định quan hệ với tổ chức, cá nhân người nước ngoài
- Điều 35. Vi phạm quy định quản lý, cấp phát, sử dụng văn bằng, chứng chỉ
- Điều 36. Vi phạm quy định phòng, chống tội phạm
- Điều 37. Vi phạm quy định kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiểm toán
- Điều 38. Vi phạm quy định khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Điều 39. Vi phạm quy định phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
- Điều 40. Vi phạm quy định đầu tư, xây dựng
- Điều 41. Vi phạm quy định lĩnh vực tài chính, ngân hàng
- Điều 42. Vi phạm quy định quản lý, sử dụng đất đai, nhà ở
- Điều 43. Vi phạm quy định trong lĩnh vực y tế
- Điều 44. Vi phạm quy định quản lý tài nguyên
- Điều 45. Vi phạm quy định bảo vệ môi trường
- Điều 46. Vi phạm quy định khoa học công nghệ, chuyển giao công nghệ
- Điều 47. Vi phạm quản lý, sử dụng các loại quỹ hỗ trợ, tài trợ, nhân đạo, từ thiện
- Điều 48. Vi phạm quy định thực hiện chính sách an sinh xã hội
- Điều 49. Vi phạm quy định về phòng, chống tệ nạn xã hội
- Điều 50. Vi phạm quy định về phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 51. Vi phạm quy định hôn nhân và gia đình
- Điều 52. Vi phạm quy định chính sách dân số
- Điều 53. Vi phạm quy định về kết hôn với người nước ngoài
- Điều 54. Vi phạm quy định về đạo đức, nếp sống văn minh
- Điều 55. Vi phạm quy định về tín ngưỡng, tôn giáo
- Điều 56. Vi phạm quy định lập hội và hoạt động của hội; tập trung đông người gây mất an ninh, trật tự