Điều 27 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 về kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
Điều 27. Vi phạm quy định bầu cử
1. Đảng viên vi phạm một trong các trường hợp sau gây hậu quả ít nghiêm trọng thì kỷ luật bằng hình thức khiển trách:
a) Được phân công nhiệm vụ tổ chức, thực hiện bầu cử nhưng thiếu trách nhiệm kiểm tra, thẩm định, xem xét hồ sơ ứng cử.
b) Thực hiện không đúng, không đầy đủ nguyên tắc, thẩm quyền, quy trình, thủ tục về bầu cử.
c) Không thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình về bầu cử theo quy định của pháp luật hoặc có hành vi làm mất an ninh trật tự nơi bầu cử.
2. Trường hợp đã bị kỷ luật theo Khoản 1 Điều này mà tái phạm hoặc vi phạm lần đầu gây hậu quả nghiêm trọng hoặc vi phạm một trong các trường hợp sau thì kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo hoặc cách chức (nếu có chức vụ):
a) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc ảnh hưởng của người có chức vụ, quyền hạn can thiệp, tác động, gây áp lực đến tổ chức, cá nhân có thẩm quyền để đề cử người thân của mình vào các chức danh lãnh đạo, quản lý của tổ chức đảng, cơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội.
b) Tự ứng cử, nhận đề cử và đề cử các chức danh của cơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội khi chưa được tổ chức đảng có thẩm quyền cho phép.
c) Có trách nhiệm thẩm định, xét duyệt nhân sự nhưng đưa người không đủ điều kiện, tiêu chuẩn để bầu, bổ nhiệm vào các chức danh lãnh đạo, quản lý của tổ chức đảng, cơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội.
d) Không trung thực trong kiểm phiếu, công bố kết quả bầu cử; có hành vi gian dối trong thực hiện các quy định về bầu cử.
đ) Mua chuộc, xúi giục, cưỡng ép hoặc vận động bầu cử trái quy định.
e) Không trung thực trong việc kê khai, nhận xét, xác nhận hoặc thẩm định hồ sơ, lý lịch, tài sản, thu nhập của người ứng cử theo quy định bầu cử.
g) Không chấp hành giới thiệu của tổ chức đảng để ứng cử, đề cử vào các chức danh của cơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, nghề nghiệp.
3. Trường hợp vi phạm quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc vi phạm một trong các trường hợp sau thì kỷ luật bằng hình thức khai trừ:
a) Tổ chức thực hiện việc giả mạo giấy tờ, gian lận phiếu bầu cử hoặc làm sai lệch kết quả bầu cử; đe dọa, cản trở người khác thực hiện quyền ứng cử, đề cử, bầu cử.
b) Có hành vi, việc làm phá hoại bầu cử.
c) Tổ chức lực lượng, có tính chất phe nhóm, dòng họ để vận động người tự ứng cử, nhận đề cử và đề cử trái quy định vào các chức danh lãnh đạo, quản lý của tổ chức đảng, cơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội.
Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 về kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- Số hiệu: 69-QĐ/TW
- Loại văn bản: Quy định
- Ngày ban hành: 06/07/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Võ Văn Thưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thời hiệu kỷ luật
- Điều 5. Tình tiết giảm nhẹ mức kỷ luật
- Điều 6. Tình tiết tăng nặng mức kỷ luật
- Điều 7. Hình thức kỷ luật
- Điều 8. Vi phạm chủ trương, quy định của Đảng
- Điều 9. Vi phạm việc ban hành, tổ chức thực hiện chủ trương, quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước
- Điều 10. Vi phạm nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng
- Điều 11. Vi phạm công tác tổ chức, cán bộ và công tác đảng viên
- Điều 12. Vi phạm quy định về bầu cử
- Điều 13. Vi phạm quy định quản lý, sử dụng ngân sách, tài chính, tài sản của Đảng, Nhà nước
- Điều 14. Vi phạm trong lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện tiếp thu ý kiến góp ý của nhân dân, giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội
- Điều 15. Vi phạm quy định kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiểm toán
- Điều 16. Vi phạm quy định tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Điều 17. Vi phạm quy định phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
- Điều 18. Vi phạm quy định về quốc phòng, an ninh, đối ngoại
- Điều 19. Vi phạm quy định về phòng, chống tội phạm
- Điều 20. Vi phạm quy định đầu tư, xây dựng cơ bản
- Điều 21. Vi phạm quy định về kinh tế, tài chính, ngân hàng
- Điều 22. Vi phạm quy định về tài nguyên, đất đai và nhà ở
- Điều 23. Vi phạm quy định về giáo dục, y tế, văn hóa - xã hội
- Điều 24. Vi phạm quy định về an sinh xã hội và chính sách đối với người có công
- Điều 25. Vi phạm quan điểm chính trị và chính trị nội bộ
- Điều 26. Vi phạm nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng
- Điều 27. Vi phạm quy định bầu cử
- Điều 28. Vi phạm quy định tuyên truyền, phát ngôn
- Điều 29. Vi phạm quy định công tác tổ chức, cán bộ
- Điều 30. Vi phạm quy định về chống chạy chức, chạy quyền
- Điều 31. Vi phạm khi thực hiện chức trách, nhiệm vụ, công vụ
- Điều 32. Vi phạm trong công tác lãnh đạo, quản lý, điều hành
- Điều 33. Vi phạm quy định bảo vệ bí mật của Đảng, Nhà nước
- Điều 34. Vi phạm quy định quan hệ với tổ chức, cá nhân người nước ngoài
- Điều 35. Vi phạm quy định quản lý, cấp phát, sử dụng văn bằng, chứng chỉ
- Điều 36. Vi phạm quy định phòng, chống tội phạm
- Điều 37. Vi phạm quy định kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiểm toán
- Điều 38. Vi phạm quy định khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Điều 39. Vi phạm quy định phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
- Điều 40. Vi phạm quy định đầu tư, xây dựng
- Điều 41. Vi phạm quy định lĩnh vực tài chính, ngân hàng
- Điều 42. Vi phạm quy định quản lý, sử dụng đất đai, nhà ở
- Điều 43. Vi phạm quy định trong lĩnh vực y tế
- Điều 44. Vi phạm quy định quản lý tài nguyên
- Điều 45. Vi phạm quy định bảo vệ môi trường
- Điều 46. Vi phạm quy định khoa học công nghệ, chuyển giao công nghệ
- Điều 47. Vi phạm quản lý, sử dụng các loại quỹ hỗ trợ, tài trợ, nhân đạo, từ thiện
- Điều 48. Vi phạm quy định thực hiện chính sách an sinh xã hội
- Điều 49. Vi phạm quy định về phòng, chống tệ nạn xã hội
- Điều 50. Vi phạm quy định về phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 51. Vi phạm quy định hôn nhân và gia đình
- Điều 52. Vi phạm quy định chính sách dân số
- Điều 53. Vi phạm quy định về kết hôn với người nước ngoài
- Điều 54. Vi phạm quy định về đạo đức, nếp sống văn minh
- Điều 55. Vi phạm quy định về tín ngưỡng, tôn giáo
- Điều 56. Vi phạm quy định lập hội và hoạt động của hội; tập trung đông người gây mất an ninh, trật tự