VỀ DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI THÓC BẢO QUẢN THOÁNG
National technical regulation on state reserve of
unsealed prevervation paddy
HÀ NỘI - 2010
Lời nói đầu
QCVN 11: 2010/BTC do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự trữ nhà nước đối với thóc bảo quản thoáng biên soạn, Tổng cục Dự trữ Nhà nước trình duyệt và được ban hành kèm theo Thông tư số 42/2010/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài chính.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI THÓC BẢO QUẢN THOÁNG
National technical regulation on state reserve of unsealed prevervation paddy
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật, quy trình bảo quản và công tác quản lý đối với thóc bảo quản thoáng trong các loại hình kho dự trữ nhà nước hiện có của Việt Nam.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến bảo quản thóc dự trữ nhà nước.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Thóc là hạt lúa chưa bóc vỏ trấu.
1.3.2. Thóc mới là thóc vừa thu hoạch và chưa qua thời điểm thu hoạch của vụ liền kề.
1.3.3. Hạt thóc rất dài là hạt thóc có chiều dài hạt gạo lật lớn hơn 7 mm.
1.3.4. Hạt thóc dài là hạt thóc có chiều dài hạt gạo lật từ 6 mm đến 7 mm.
1.3.5. Hạt thóc ngắn là hạt thóc có chiều dài hạt gạo lật nhỏ hơn 6 mm.
1.3.6. Gạo là phần còn lại của hạt thóc thuộc các giống lúa (Oryza sativa.L) sau khi đã tách bỏ hết vỏ trấu, tách một phần hay toàn bộ cám và phôi.
1.3.7. Gạo lật là phần còn lại của thóc sau khi đã bóc hết vỏ trấu.
1.3.8. Hạt vàng là hạt gạo có một phần hoặc toàn bộ nội nhũ biến đổi sang màu vàng rõ rệt.
1.3.9. Hạt bị hư hỏng là hạt gạo bị giảm chất lượng rõ rệt do ẩm, nấm mốc, côn trùng phá hại và/hoặc do nguyên nhân khác.
1.3.10. Hạt non là hạt gạo từ hạt lúa chưa chín và/hoặc phát triển chưa đầy đủ.
1.3.11. Hạt không hoàn thiện gồm hạt bị hư hỏng (1.3.9) và hạt non (1.3.10)
1.3.12. Hạt bạc phấn là hạt gạo (trừ gạo nếp) có 3/4 diện tích bề mặt hạt trở lên có màu trắng đục như phấn.
1.3.13. Tạp chất là những vật chất không phải là thóc, bao gồm:
1.3.13.1. Toàn bộ phần lọt qua sàng có kích thước 1,60
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Thông tư 213/2009/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng cho dự trữ nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 42/2010/TT-BTC ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự trữ nhà nước đối với thóc bảo quản thoáng do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 06:2011/BTC về dự trữ nhà nước đối với gạo do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 14:2011/BTC về dự trữ nhà nước đối với thóc do Bộ Tài chính ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành 10TCN 136:1990 về thóc
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5451:2008 (ISO 13690:1999) về ngũ cốc, đậu đỗ và sản phẩm nghiền - lấy mẫu từ khối hàng tĩnh
- 7Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01:2008/BTC về dự trữ quốc gia đối với thóc bảo quản đổ rời trong điều kiện áp suất thấp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Tiêu chuẩn ngành TCN 04:2004 về thóc dự trữ Quốc gia - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Tài chính ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 11:2010/BTC về dự trữ nhà nước đối với thóc bảo quản thoáng do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: QCVN11:2010/BTC
- Loại văn bản: Quy chuẩn
- Ngày ban hành: 25/03/2010
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực