Điều 27 Pháp lệnh Quản lý thị trường năm 2016
Điều 27. Xử lý kết quả kiểm tra
Việc xử lý kết quả kiểm tra thực hiện theo quy định sau đây:
1. Trường hợp đối tượng kiểm tra chấp hành đúng quy định pháp luật thì biên bản kiểm tra ghi rõ nội dung chấp hành đúng quy định pháp luật của tổ chức, cá nhân;
2. Trường hợp đối tượng kiểm tra có hành vi vi phạm hành chính thì lập biên bản vi phạm hành chính và thực hiện việc xử phạt theo quy định của pháp luật xử lý vi phạm hành chính;
3. Trường hợp hành vi vi phạm của đối tượng kiểm tra có dấu hiệu tội phạm thì chuyển hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm cho cơ quan điều tra có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật;
4. Trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật nhưng chưa đủ căn cứ kết luận về hành vi vi phạm thì tiếp tục tổ chức thẩm tra, xác minh để xem xét, kết luận về vụ việc kiểm tra theo quy định sau đây:
a) Thời hạn thẩm tra, xác minh không quá 10 ngày, nếu vụ việc kiểm tra có nhiều nội dung cần thẩm tra, xác minh thì có thể kéo dài nhưng không quá 25 ngày, kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra;
b) Trường hợp vụ việc cần phải chờ kết quả giám định, kiểm định hoặc ý kiến chuyên môn của các cơ quan có liên quan thì thời hạn thẩm tra, xác minh được gia hạn nhưng không quá 40 ngày, kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra;
c) Việc kéo dài hoặc gia hạn thời hạn thẩm tra, xác minh do người ban hành quyết định kiểm tra quyết định bằng văn bản;
d) Trường hợp không có hành vi vi phạm pháp luật thì phải thông báo bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức được kiểm tra biết trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết luận.
Pháp lệnh Quản lý thị trường năm 2016
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quản lý nhà nước đối với lực lượng Quản lý thị trường
- Điều 5. Nguyên tắc hoạt động của lực lượng Quản lý thị trường
- Điều 6. Xây dựng lực lượng Quản lý thị trường
- Điều 7. Vị trí, chức năng của lực lượng Quản lý thị trường
- Điều 8. Nhiệm vụ và quyền hạn của lực lượng Quản lý thị trường
- Điều 9. Tổ chức của lực lượng Quản lý thị trường
- Điều 10. Công chức Quản lý thị trường
- Điều 11. Những việc công chức Quản lý thị trường không được làm
- Điều 12. Thẻ kiểm tra thị trường
- Điều 13. Cấp lần đầu thẻ kiểm tra thị trường
- Điều 14. Cấp lại thẻ kiểm tra thị trường
- Điều 15. Thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng thẻ kiểm tra thị trường
- Điều 16. Thẩm quyền cấp lần đầu, cấp lại, thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng thẻ kiểm tra thị trường
- Điều 17. Phạm vi kiểm tra
- Điều 18. Hình thức kiểm tra
- Điều 19. Quyết định kiểm tra
- Điều 20. Căn cứ ban hành quyết định kiểm tra
- Điều 21. Thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra
- Điều 22. Thời hạn kiểm tra
- Điều 23. Đoàn kiểm tra
- Điều 24. Nhiệm vụ, quyền hạn của Đoàn kiểm tra
- Điều 25. Trách nhiệm của Trưởng đoàn kiểm tra, thành viên Đoàn kiểm tra
- Điều 26. Trách nhiệm của người ban hành quyết định kiểm tra
- Điều 27. Xử lý kết quả kiểm tra
- Điều 28. Quản lý, lưu trữ hồ sơ kiểm tra
- Điều 29. Hoạt động thanh tra chuyên ngành của lực lượng Quản lý thị trường
- Điều 30. Quyền của tổ chức, cá nhân được kiểm tra
- Điều 31. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được kiểm tra
- Điều 34. Nguyên tắc phối hợp
- Điều 35. Nội dung phối hợp
- Điều 36. Cơ quan chủ trì kiểm tra
- Điều 37. Trách nhiệm của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp
- Điều 38. Bảo đảm hoạt động của lực lượng Quản lý thị trường
- Điều 39. Phương tiện làm việc, trang phục của lực lượng Quản lý thị trường
- Điều 40. Chế độ, chính sách đối với công chức Quản lý thị trường