Điều 21 Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Điều 21. Vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao
1. Việc vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao thực hiện theo quy định sau đây:
b) Bảo đảm bí mật, an toàn;
c) Vận chuyển với số lượng lớn hoặc loại nguy hiểm phải có phương tiện chuyên dùng;
d) Không được chở vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao và chở người trên cùng một phương tiện, trừ người có trách nhiệm trong việc vận chuyển;
đ) Không dừng, đỗ phương tiện ở nơi đông người, khu vực dân cư, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại giao.
Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố, khi không đủ lực lượng bảo vệ phải thông báo ngay cho cơ quan Quân sự, Công an nơi gần nhất biết để phối hợp bảo vệ.
b) Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao tại Bộ Công an. Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao tại công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, cơ quan Công an có thẩm quyền phải xem xét, cấp giấy phép vận chuyển cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị cấp phép; trường hợp không cấp giấy phép thì phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc trang bị, quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 6. Mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam trong các trường hợp đặc biệt
- Điều 7. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức được trang bị, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 8. Trách nhiệm của người được giao vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 9. Tiêu chuẩn của người được giao bảo quản kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 10. Bảo quản vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 11. Giao nộp, tiếp nhận và xử lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ
- Điều 12. Nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa vũ khí
- Điều 13. Đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng
- Điều 14. Tiêu chuẩn của người sử dụng vũ khí
- Điều 15. Thủ tục trang bị vũ khí quân dụng
- Điều 16. Cấp, thu hồi giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng
- Điều 17. Đối tượng được trang bị vũ khí thể thao
- Điều 18. Thủ tục trang bị vũ khí thể thao
- Điều 19. Cấp, thu hồi giấy phép sử dụng vũ khí thể thao
- Điều 20. Nhập khẩu vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao
- Điều 21. Vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao
- Điều 22. Quy định nổ súng
- Điều 23. Đối tượng được trang bị vũ khí thô sơ
- Điều 24. Sử dụng vũ khí thô sơ
- Điều 25. Nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ
- Điều 26. Vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 27. Sử dụng vật liệu nổ công nghiệp .
- Điều 28. Vận chuyển vật liệu nổ quân dụng
- Điều 29. Nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa công cụ hỗ trợ
- Điều 30. Đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ
- Điều 31. Vận chuyển công cụ hỗ trợ
- Điều 32. Nhập khẩu, xuất khẩu, kinh doanh công cụ hỗ trợ
- Điều 33. Sử dụng công cụ hỗ trợ